
Đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đoàn Kết, Kon Tum
lượt xem 1
download

“Đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đoàn Kết, Kon Tum” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đoàn Kết, Kon Tum
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM TRƯỜNG TH & THCS ĐOÀN KẾT MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 MÔN HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM-HƯỚNG NGHIỆP LỚP 9 1. Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì I, khi kết thúc nội dung chương trình tuần 14 theo kế hoạch dạy học. 2. Thời gian làm bài: 45 phút. 3. Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 70% trắc nghiệm, 30% tự luận). 4. Cấu trúc: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụngcao. -Phần trắc nghiệm: 7,0 điểm gồm 14 câu hỏi (ở mức độ nhận biết:8 câu, thông hiểu 6 câu) -Phần tự luận: 3,0 điểm (Vận dụng: 2,0 điểm;Vận dụng cao:1,0 điểm) MỨC ĐỘ Chủ đề Tổng số Điểm số Vận dụng cao Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Chủ đề 1: Em với nhà 2c 1c 3c 1,5 trường Chủ đề 2: Khám phá 2c 1c 3c 1,5 bản thân Chủ đề 3: Trách 2c 1c 1c 3c 1c 3,5 nhiệm với bản thân Chủ đề 4: Rèn luyện 2c 3c 1c 5c 1c 3,5 bản thân Số câu 8 6 1 1 14 2 16 Điểm số 4,0 3,0 2,0 1,0 7,0 3,0 10,0 Tổng số 10,0 4,0 3,0 2,0 1,0 10,0 điểm 1
- BẢN ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM-HƯỚNG NGHIỆP LỚP 9 Số câu TL/ Câu hỏi Số câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TL TN TL (số câu) (số câu) Nhận biết - Nhận diện được hoạt động phòng chống bắt nạt học đường C1,2 - Nhận diện được cách ứng 2 Chủ đề 1. xử thể hiện tôn trọng sự khác Em với nhà biệt và sống hài hòa với các trường bạn, thầy cô. Thông hiểu - Nhận diện được ý không phải tiêu chí đánh giá hiệu C3 1 quả hoạt động phòng chống bắt nạt học đường. Nhận biết Nhận diện được hành vi giao tiếp ứng xử đúng mực và lắng 2 C4,5 Chủ đề 2. nghe tích cực. Khám phá Thông hiểu - Nhận diện được ý không bản thân phải là hành vi giao tiếp, ứng 1 C6 xử tích cực. Nhận biết - Nhận diện được cách ứng Chủ đề 3. phó với căng thẳng trong quá Trách 1 C7,8 trình học tập và áp lực cuộc nhiệm với sống. bản thân Thông hiểu Nhận diện được nguyên 1 C9 2
- nhân căng thẳng trong quá trình học tập, cuộc sống mà em có thể gặp phải. Vận dụng -Ứng phó được với những căng thẳng trong quá trinh 1 C15 học tập và trước các áp lực của cuộc sống. Nhận biết - Nhận diện được cách tạo 2 C10, động lực cho bản thân. 11 - Nhận diện được định nghĩa tạo động lực cho bản thân. Thông hiểu - Nhận diện được 3 C12, ý không đúng về cách xây Chủ đề 4: dựng ngân sách cá nhân hợp 13,14 Rèn luyện lí. bản thân - Nhận diện được ý không đúng về cách tạo động lực cho bản thân. Vận dụng Lập được ngân sách cá nhân hợp lí, trong đó tính đến các cao khoản thu, chi, tiết kiệm, cho, 1 C16 tặng. 3
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ I TRƯỜNG TH & THCS ĐOÀN KẾT NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: HĐTN HN LỚP 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 03 trang) Họ và tên: …………………….. Lớp:…. MÃ ĐỀ 01 Điểm Lời phê của thầy, cô giáo ..............………………………………………………………………… …………………………………………………………………….......... I. Trắc nghiệm: (7,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C hoặc D) đứng trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau : Câu 1. Đâu là cách ứng xử thể hiện tôn trọng sự khác biệt và sống hài hòa với các bạn, thầy cô? A. So sánh, đánh giá, chỉ trích và phán xét những điểm khác biệt. B. Xa lánh và mỉa mai sự khác biệt. C. Dùng ngôn ngữ cục cằn, thô lô để nhận xét về điểm khác biệt. D. Chia sẻ cảm xúc tích cực của bản thân về sự khác biệt. Câu 2. Đâu là một trong các hoạt động phòng chống bắt nạt học đường? A. Ưu tiên thời gian cho các hoạt động học tập thay vì các hoạt động phòng chống bắt nạt học đường. B. Tổ chức các diễn đàn, thi tìm hiểu, diễn tiểu phẩm,…về phòng chống bắt nạt học đường. C. Xem các hình ảnh, video clip về bắt nạt học đường trên mạng xã hội. D. Tổ chức tọa đàm về chủ đề Trường học xanh – sạch – đẹp. Câu 3. Ý kiến nào sau đây không phải tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động phòng chống bắt nạt học đường? A. Số lượng người tham gia. B. Sự quan tâm, theo dõi của người tham gia. C. Sự lên án gay gắt của người tham gia đối với hành vi bắt nạt học đường. D. Cam kết của người tham gia trong phòng chống bắt nạt học đường. Câu 4. Hành vi giao tiếp, ứng xử tích cực là A. né tránh giao tiếp. B. không biết kết hợp các phương tiện phi ngôn ngữ khi giao tiếp. C. tạo được sự hiểu biết lẫn nhau. D. chỉ trích, phê phán người khác. Câu 5. Đâu là biểu hiện của việc lắng nghe tích cực? A. Phán xét, áp đặt lên suy nghĩ của người khác. B. Chú ý vào câu chuyện để nắm bắt thông tin. C. Ngắt lời, chen ngang khi người khác đang nói chuyện. D. Làm việc riêng khi đang nói chuyện. Câu 6. Đâu không phải là hành vi giao tiếp, ứng xử tích cực? A. Lắng nghe khi người khác đang nói. 4
- B. Thực hiện quy định về giao tiếp, ứng xử nơi công cộng. C. Ngắt lời khi người khác đang nói mà không xin lỗi trước. D. Giúp đỡ cụ già, em nhỏ, phụ nữ có thai, những người có hoàn cảnh khó khăn. Câu 7. Đâu là cách giải tỏa áp lực, căng thẳng sau giờ học căng thẳng? A. Đi ngủ để quên đi chuyện buồn. B. Chơi nhảy dây sau giờ học căng thẳng, mệt mỏi. C. Chào hỏi và nhờ thầy cô hướng dẫn làm bài tập. D. Tập thể dục. Câu 8. Khi rơi vào trạng thái căng thẳng, sợ hãi, em cần làm gì? A. Vùi mình vào chơi game. B. Trốn trong phòng để khóc. C. Tìm kiếm sự giúp đỡ từ bố mẹ, thầy cô. D. Âm thầm chịu đựng, không chia sẻ với ai. Câu 9. Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến căng thẳng, áp lực? A. Được bố mẹ cho đi chơi, mua đồ chơi yêu thích. B. Bị nhắn tin quấy rối. C. Bị bạn bè dọa nạt và đánh. D. Bị bố mẹ đặt kì vọng quá lớn. Câu 10. Đâu là cách tạo động lực cho bản thân? A. So sánh bản thân với người khác và cảm thấy thua kém. B. Đặt mục tiêu rõ ràng và từng bước thực hiện. C. Trì hoãn công việc đến phút cuối và làm việc trong căng thẳng. D. Chỉ tập trung vào những thất bại và chán nản với những gì chưa làm được. Câu 11. Tạo động lực cho bản thân là A. tự đặt ra mục tiêu, thúc đẩy bản thân và cố gắng hoàn thành mục tiêu đó. B. ép buộc bản thân phải làm những việc không thích và cảm thấy mệt mỏi. C. chỉ làm việc khi có người khác nhắc nhở hoặc ép buộc. D. trì hoãn công việc và chờ đợi đến khi có hứng mới làm. Câu 12. Ý nào dưới đây nói không đúng về cách xây dựng ngân sách cá nhân hợp lí? A. Xác định rõ các nguồn thu nhập và các khoản chi tiêu hàng tháng để lên kế hoạch chi tiêu hợp lí. B. Dành toàn bộ thu nhập vào các khoản chi tiêu ngay lập tức mà không giữ lại tiền tiết kiệm. C. Lập ngân sách dựa trên các ưu tiên và mục tiêu tài chính cá nhân, điều chỉnh ngân sách khi cần thiết. D. Theo dõi và đánh giá thường xuyên việc thực hiện ngân sách để điều chỉnh và cải thiện kế hoạch chi tiêu. Câu 13. Nội dung nào sau đây không phải là cách tạo động lực cho bản thân? A. Xác định rõ các mục tiêu dài hạn và ngắn hạn để có kế hoạch cụ thể thực hiện. B. Tạo một danh sách các điều cần làm và ưu tiên chúng để duy trì tổ chức và tập trung. C. Tạo ra một hệ thống thưởng cho bản thân khi hoàn thành các mục tiêu hoặc mốc quan trọng. D. Tự chỉ trích và cảm thấy thất vọng khi không đạt được mục tiêu ngay lập tức. Câu 14. Ý nào dưới đây nói không đúng về cách tạo động lực cho bản thân? A. Đặt ra mục tiêu cụ thể và khả thi để có hướng đi rõ ràng và đạt được thành công. B. Thường xuyên so sánh bản thân với người khác để cảm thấy mình cần nỗ lực hơn. C. Tạo ra thói quen tích cực và duy trì chúng để đạt được kết quả lâu dài. D. Tìm kiếm nguồn cảm hứng từ sách, video hoặc người thành công để thúc đẩy tinh thần. 5
- II. Tự luận: (3,0 điểm) Câu 15. (2,0 điểm) Đề xuất cách ứng phó với những căng thẳng trong cuộc sống ở tình huống sau: Mới đây, cuộc sống của gia đình P có sự thay đổi. Anh B là cháu ruột của bố từ quê chuyển đến sống cùng gia đinh để tiện cho việc học đại học. Bố mẹ đã giải thích với cả nhà là khi trẻ, chính bác là người đã nuôi bố P ăn học đến nơi đến chốn. Hơn nữa, hiện nay kinh tế gia đình bác đang gặp khó khăn, nên bố muốn anh B về đây sống cùng. Tuy vậy, từ ngày anh B chuyển đến, P cảm thấy bất tiện và rất áp lực vì phải chia sẻ đủ thứ với anh: từ chỗ ngủ, chỗ học đến sự quan tâm, chăm sóc của bố mẹ,... Nếu là bạn của P, em sẽ khuyên P nên làm gì để ứng phó được với những áp lực đó? Câu 16. (1,0 điểm) Hãy xây dựng ngân sách cá nhân hợp lí có tính đến các khoản thu, chi, tiết kiệm, cho, tặng của bản thân em. ------ HẾT ------ 6
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ I TRƯỜNG TH & THCS ĐOÀN KẾT NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: HĐTN HN LỚP 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 03 trang) Họ và tên: …………………….. Lớp:…. MÃ ĐỀ 02 Điểm Lời phê của thầy, cô giáo ..............………………………………………………………………… …………………………………………………………………….......... I. Trắc nghiệm: (7,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C hoặc D) đứng trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau : Câu 1. Khi rơi vào trạng thái căng thẳng, sợ hãi, em cần làm gì? A. Trốn trong phòng để khóc. B. Vùi mình vào chơi game. C. Tìm kiếm sự giúp đỡ từ bố mẹ, thầy cô. D. Âm thầm chịu đựng, không chia sẻ với ai. Câu 2. Đâu là cách ứng xử thể hiện tôn trọng sự khác biệt và sống hài hòa với các bạn, thầy cô? A. Dùng ngôn ngữ cục cằn, thô lô để nhận xét về điểm khác biệt. B. Chia sẻ cảm xúc tích cực của bản thân về sự khác biệt. C. Xa lánh và mỉa mai sự khác biệt. D. So sánh, đánh giá, chỉ trích và phán xét những điểm khác biệt. Câu 3. Ý kiến nào sau đây không phải tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động phòng chống bắt nạt học đường? A. Sự lên án gay gắt của người tham gia đối với hành vi bắt nạt học đường. B. Sự quan tâm, theo dõi của người tham gia. C. Cam kết của người tham gia trong phòng chống bắt nạt học đường. D. Số lượng người tham gia. Câu 4. Đâu không phải là hành vi giao tiếp, ứng xử tích cực? A. Ngắt lời khi người khác đang nói mà không xin lỗi trước. B. Lắng nghe khi người khác đang nói. C. Giúp đỡ cụ già, em nhỏ, phụ nữ có thai, những người có hoàn cảnh khó khăn. D. Thực hiện quy định về giao tiếp, ứng xử nơi công cộng. Câu 5. Đâu là một trong các hoạt động phòng chống bắt nạt học đường? A. Xem các hình ảnh, video clip về bắt nạt học đường trên mạng xã hội. B. Ưu tiên thời gian cho các hoạt động học tập thay vì các hoạt động phòng chống bắt nạt học đường. C. Tổ chức các diễn đàn, thi tìm hiểu, diễn tiểu phẩm,…về phòng chống bắt nạt học đường. D. Tổ chức tọa đàm về chủ đề Trường học xanh – sạch – đẹp. 7
- Câu 6. Tạo động lực cho bản thân là A. tự đặt ra mục tiêu, thúc đẩy bản thân và cố gắng hoàn thành mục tiêu đó. B. ép buộc bản thân phải làm những việc không thích và cảm thấy mệt mỏi. C. chỉ làm việc khi có người khác nhắc nhở hoặc ép buộc. D. trì hoãn công việc và chờ đợi đến khi có hứng mới làm. Câu 7. Nội dung nào sau đây không phải là cách tạo động lực cho bản thân? A. Xác định rõ các mục tiêu dài hạn và ngắn hạn để có kế hoạch cụ thể thực hiện. B. Tạo một danh sách các điều cần làm và ưu tiên chúng để duy trì tổ chức và tập trung. C. Tạo ra một hệ thống thưởng cho bản thân khi hoàn thành các mục tiêu hoặc mốc quan trọng. D. Tự chỉ trích và cảm thấy thất vọng khi không đạt được mục tiêu ngay lập tức. Câu 8. Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến căng thẳng, áp lực? A. Bị bạn bè dọa nạt và đánh. B. Được bố mẹ cho đi chơi, mua đồ chơi yêu thích. C. Bị nhắn tin quấy rối. D. Bị bố mẹ đặt kì vọng quá lớn. Câu 9. Đâu là cách tạo động lực cho bản thân? A. So sánh bản thân với người khác và cảm thấy thua kém. B. Đặt mục tiêu rõ ràng và từng bước thực hiện. C. Trì hoãn công việc đến phút cuối và làm việc trong căng thẳng. D. Chỉ tập trung vào những thất bại và chán nản với những gì chưa làm được. Câu 10. Ý nào dưới đây nói không đúng về cách tạo động lực cho bản thân? A. Đặt ra mục tiêu cụ thể và khả thi để có hướng đi rõ ràng và đạt được thành công. B. Thường xuyên so sánh bản thân với người khác để cảm thấy mình cần nỗ lực hơn. C. Tạo ra thói quen tích cực và duy trì chúng để đạt được kết quả lâu dài. D. Tìm kiếm nguồn cảm hứng từ sách, video hoặc người thành công để thúc đẩy tinh thần. Câu 11. Đâu là biểu hiện của việc lắng nghe tích cực? A. Làm việc riêng khi đang nói chuyện. B. Chú ý vào câu chuyện để nắm bắt thông tin. C. Phán xét, áp đặt lên suy nghĩ của người khác. D. Ngắt lời, chen ngang khi người khác đang nói chuyện. Câu 12. Đâu là cách giải tỏa áp lực, căng thẳng sau giờ học căng thẳng? A. Chào hỏi và nhờ thầy cô hướng dẫn làm bài tập. B. Tập thể dục. C. Đi ngủ để quên đi chuyện buồn. D. Chơi nhảy dây sau giờ học căng thẳng, mệt mỏi. Câu 13. Hành vi giao tiếp, ứng xử tích cực là A. tạo được sự hiểu biết lẫn nhau. B. chỉ trích, phê phán người khác. C. né tránh giao tiếp. D. không biết kết hợp các phương tiện phi ngôn ngữ khi giao tiếp. Câu 14. Ý nào dưới đây nói không đúng về cách xây dựng ngân sách cá nhân hợp lí? A. Xác định rõ các nguồn thu nhập và các khoản chi tiêu hàng tháng để lên kế hoạch chi tiêu hợp lí. B. Dành toàn bộ thu nhập vào các khoản chi tiêu ngay lập tức mà không giữ lại tiền tiết kiệm. C. Lập ngân sách dựa trên các ưu tiên và mục tiêu tài chính cá nhân, điều chỉnh ngân sách khi cần thiết. D. Theo dõi và đánh giá thường xuyên việc thực hiện ngân sách để điều chỉnh và cải thiện kế hoạch chi tiêu. 8
- II. Tự luận: (3,0 điểm) Câu 15. (2,0 điểm) Đề xuất cách ứng phó với những căng thẳng trong cuộc sống ở tình huống sau: Mới đây, cuộc sống của gia đình P có sự thay đổi. Anh B là cháu ruột của bố từ quê chuyển đến sống cùng gia đinh để tiện cho việc học đại học. Bố mẹ đã giải thích với cả nhà là khi trẻ, chính bác là người đã nuôi bố P ăn học đến nơi đến chốn. Hơn nữa, hiện nay kinh tế gia đình bác đang gặp khó khăn, nên bố muốn anh B về đây sống cùng. Tuy vậy, từ ngày anh B chuyển đến, P cảm thấy bất tiện và rất áp lực vì phải chia sẻ đủ thứ với anh: từ chỗ ngủ, chỗ học đến sự quan tâm, chăm sóc của bố mẹ,... Nếu là bạn của P, em sẽ khuyên P nên làm gì để ứng phó được với những áp lực đó? Câu 16. (1,0 điểm) Hãy xây dựng ngân sách cá nhân hợp lí có tính đến các khoản thu, chi, tiết kiệm, cho, tặng của bản thân em. ------ HẾT ------ 9
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ I TRƯỜNG TH & THCS ĐOÀN KẾT NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: HĐTN HN LỚP 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 03 trang) Họ và tên: …………………….. Lớp:…. MÃ ĐỀ 03 Điểm Lời phê của thầy, cô giáo ..............………………………………………………………………… …………………………………………………………………….......... I. Trắc nghiệm: (7,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C hoặc D) đứng trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau : Câu 1. Hành vi giao tiếp, ứng xử tích cực là A. tạo được sự hiểu biết lẫn nhau. B. né tránh giao tiếp. C. không biết kết hợp các phương tiện phi ngôn ngữ khi giao tiếp. D. chỉ trích, phê phán người khác. Câu 2. Đâu là cách tạo động lực cho bản thân? A. So sánh bản thân với người khác và cảm thấy thua kém. B. Đặt mục tiêu rõ ràng và từng bước thực hiện. C. Trì hoãn công việc đến phút cuối và làm việc trong căng thẳng. D. Chỉ tập trung vào những thất bại và chán nản với những gì chưa làm được. Câu 3. Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến căng thẳng, áp lực? A. Được bố mẹ cho đi chơi, mua đồ chơi yêu thích. B. Bị nhắn tin quấy rối. C. Bị bạn bè dọa nạt và đánh. D. Bị bố mẹ đặt kì vọng quá lớn. Câu 4. Tạo động lực cho bản thân là A. tự đặt ra mục tiêu, thúc đẩy bản thân và cố gắng hoàn thành mục tiêu đó. B. ép buộc bản thân phải làm những việc không thích và cảm thấy mệt mỏi. C. chỉ làm việc khi có người khác nhắc nhở hoặc ép buộc. D. trì hoãn công việc và chờ đợi đến khi có hứng mới làm. Câu 5. Đâu là cách ứng xử thể hiện tôn trọng sự khác biệt và sống hài hòa với các bạn, thầy cô? A. Dùng ngôn ngữ cục cằn, thô lô để nhận xét về điểm khác biệt. B. Xa lánh và mỉa mai sự khác biệt. C. So sánh, đánh giá, chỉ trích và phán xét những điểm khác biệt. D. Chia sẻ cảm xúc tích cực của bản thân về sự khác biệt. Câu 6. Ý nào dưới đây nói không đúng về cách tạo động lực cho bản thân? A. Đặt ra mục tiêu cụ thể và khả thi để có hướng đi rõ ràng và đạt được thành công. B. Thường xuyên so sánh bản thân với người khác để cảm thấy mình cần nỗ lực hơn. 10
- C. Tạo ra thói quen tích cực và duy trì chúng để đạt được kết quả lâu dài. D. Tìm kiếm nguồn cảm hứng từ sách, video hoặc người thành công để thúc đẩy tinh thần. Câu 7. Nội dung nào sau đây không phải là cách tạo động lực cho bản thân? A. Xác định rõ các mục tiêu dài hạn và ngắn hạn để có kế hoạch cụ thể thực hiện. B. Tạo một danh sách các điều cần làm và ưu tiên chúng để duy trì tổ chức và tập trung. C. Tạo ra một hệ thống thưởng cho bản thân khi hoàn thành các mục tiêu hoặc mốc quan trọng. D. Tự chỉ trích và cảm thấy thất vọng khi không đạt được mục tiêu ngay lập tức. Câu 8. Đâu là biểu hiện của việc lắng nghe tích cực? A. Ngắt lời, chen ngang khi người khác đang nói chuyện. B. Chú ý vào câu chuyện để nắm bắt thông tin. C. Làm việc riêng khi đang nói chuyện. D. Phán xét, áp đặt lên suy nghĩ của người khác. Câu 9. Ý kiến nào sau đây không phải tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động phòng chống bắt nạt học đường? A. Sự lên án gay gắt của người tham gia đối với hành vi bắt nạt học đường. B. Cam kết của người tham gia trong phòng chống bắt nạt học đường. C. Số lượng người tham gia. D. Sự quan tâm, theo dõi của người tham gia. Câu 10. Ý nào dưới đây nói không đúng về cách xây dựng ngân sách cá nhân hợp lí? A. Xác định rõ các nguồn thu nhập và các khoản chi tiêu hàng tháng để lên kế hoạch chi tiêu hợp lí. B. Dành toàn bộ thu nhập vào các khoản chi tiêu ngay lập tức mà không giữ lại tiền tiết kiệm. C. Lập ngân sách dựa trên các ưu tiên và mục tiêu tài chính cá nhân, điều chỉnh ngân sách khi cần thiết. D. Theo dõi và đánh giá thường xuyên việc thực hiện ngân sách để điều chỉnh và cải thiện kế hoạch chi tiêu. Câu 11. Khi rơi vào trạng thái căng thẳng, sợ hãi, em cần làm gì? A. Âm thầm chịu đựng, không chia sẻ với ai. B. Trốn trong phòng để khóc. C. Vùi mình vào chơi game. D. Tìm kiếm sự giúp đỡ từ bố mẹ, thầy cô. Câu 12. Đâu không phải là hành vi giao tiếp, ứng xử tích cực? A. Ngắt lời khi người khác đang nói mà không xin lỗi trước. B. Thực hiện quy định về giao tiếp, ứng xử nơi công cộng. C. Giúp đỡ cụ già, em nhỏ, phụ nữ có thai, những người có hoàn cảnh khó khăn. D. Lắng nghe khi người khác đang nói. Câu 13. Đâu là một trong các hoạt động phòng chống bắt nạt học đường? A. Tổ chức tọa đàm về chủ đề Trường học xanh – sạch – đẹp. B. Tổ chức các diễn đàn, thi tìm hiểu, diễn tiểu phẩm,…về phòng chống bắt nạt học đường. C. Xem các hình ảnh, video clip về bắt nạt học đường trên mạng xã hội. D. Ưu tiên thời gian cho các hoạt động học tập thay vì các hoạt động phòng chống bắt nạt học đường. Câu 14. Đâu là cách giải tỏa áp lực, căng thẳng sau giờ học căng thẳng? A. Đi ngủ để quên đi chuyện buồn. B. Chào hỏi và nhờ thầy cô hướng dẫn làm bài tập. C. Tập thể dục. D. Chơi nhảy dây sau giờ học căng thẳng, mệt mỏi. II. Tự luận: (3,0 điểm) Câu 15. (2,0 điểm) 11
- Đề xuất cách ứng phó với những căng thẳng trong cuộc sống ở tình huống sau: Mới đây, cuộc sống của gia đình P có sự thay đổi. Anh B là cháu ruột của bố từ quê chuyển đến sống cùng gia đinh để tiện cho việc học đại học. Bố mẹ đã giải thích với cả nhà là khi trẻ, chính bác là người đã nuôi bố P ăn học đến nơi đến chốn. Hơn nữa, hiện nay kinh tế gia đình bác đang gặp khó khăn, nên bố muốn anh B về đây sống cùng. Tuy vậy, từ ngày anh B chuyển đến, P cảm thấy bất tiện và rất áp lực vì phải chia sẻ đủ thứ với anh: từ chỗ ngủ, chỗ học đến sự quan tâm, chăm sóc của bố mẹ,... Nếu là bạn của P, em sẽ khuyên P nên làm gì để ứng phó được với những áp lực đó? Câu 16. (1,0 điểm) Hãy xây dựng ngân sách cá nhân hợp lí có tính đến các khoản thu, chi, tiết kiệm, cho, tặng của bản thân em. ------ HẾT ------ 12
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ I TRƯỜNG TH & THCS ĐOÀN KẾT NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: HĐTN HN LỚP 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 03 trang) Họ và tên: …………………….. Lớp:…. MÃ ĐỀ 04 Điểm Lời phê của thầy, cô giáo ..............………………………………………………………………… …………………………………………………………………….......... I. Trắc nghiệm: (7,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C hoặc D) đứng trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau : Câu 1. Ý kiến nào sau đây không phải tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động phòng chống bắt nạt học đường? A. Sự quan tâm, theo dõi của người tham gia. B. Số lượng người tham gia. C. Sự lên án gay gắt của người tham gia đối với hành vi bắt nạt học đường. D. Cam kết của người tham gia trong phòng chống bắt nạt học đường. Câu 2. Ý nào dưới đây nói không đúng về cách tạo động lực cho bản thân? A. Đặt ra mục tiêu cụ thể và khả thi để có hướng đi rõ ràng và đạt được thành công. B. Thường xuyên so sánh bản thân với người khác để cảm thấy mình cần nỗ lực hơn. C. Tạo ra thói quen tích cực và duy trì chúng để đạt được kết quả lâu dài. D. Tìm kiếm nguồn cảm hứng từ sách, video hoặc người thành công để thúc đẩy tinh thần. Câu 3. Ý nào dưới đây nói không đúng về cách xây dựng ngân sách cá nhân hợp lí? A. Xác định rõ các nguồn thu nhập và các khoản chi tiêu hàng tháng để lên kế hoạch chi tiêu hợp lí. B. Dành toàn bộ thu nhập vào các khoản chi tiêu ngay lập tức mà không giữ lại tiền tiết kiệm. C. Lập ngân sách dựa trên các ưu tiên và mục tiêu tài chính cá nhân, điều chỉnh ngân sách khi cần thiết. D. Theo dõi và đánh giá thường xuyên việc thực hiện ngân sách để điều chỉnh và cải thiện kế hoạch chi tiêu. Câu 4. Tạo động lực cho bản thân là A. tự đặt ra mục tiêu, thúc đẩy bản thân và cố gắng hoàn thành mục tiêu đó. B. ép buộc bản thân phải làm những việc không thích và cảm thấy mệt mỏi. C. chỉ làm việc khi có người khác nhắc nhở hoặc ép buộc. D. trì hoãn công việc và chờ đợi đến khi có hứng mới làm. Câu 5. Khi rơi vào trạng thái căng thẳng, sợ hãi, em cần làm gì? A. Tìm kiếm sự giúp đỡ từ bố mẹ, thầy cô. B. Trốn trong phòng để khóc. C. Âm thầm chịu đựng, không chia sẻ với ai. 13
- D. Vùi mình vào chơi game. Câu 6. Nội dung nào sau đây không phải là cách tạo động lực cho bản thân? A. Xác định rõ các mục tiêu dài hạn và ngắn hạn để có kế hoạch cụ thể thực hiện. B. Tạo một danh sách các điều cần làm và ưu tiên chúng để duy trì tổ chức và tập trung. C. Tạo ra một hệ thống thưởng cho bản thân khi hoàn thành các mục tiêu hoặc mốc quan trọng. D. Tự chỉ trích và cảm thấy thất vọng khi không đạt được mục tiêu ngay lập tức. Câu 7. Đâu là một trong các hoạt động phòng chống bắt nạt học đường? A. Tổ chức các diễn đàn, thi tìm hiểu, diễn tiểu phẩm,…về phòng chống bắt nạt học đường. B. Xem các hình ảnh, video clip về bắt nạt học đường trên mạng xã hội. C. Tổ chức tọa đàm về chủ đề Trường học xanh – sạch – đẹp. D. Ưu tiên thời gian cho các hoạt động học tập thay vì các hoạt động phòng chống bắt nạt học đường. Câu 8. Hành vi giao tiếp, ứng xử tích cực là A. không biết kết hợp các phương tiện phi ngôn ngữ khi giao tiếp. B. chỉ trích, phê phán người khác. C. né tránh giao tiếp. D. tạo được sự hiểu biết lẫn nhau. Câu 9. Đâu là cách giải tỏa áp lực, căng thẳng sau giờ học căng thẳng? A. Tập thể dục. B. Chơi nhảy dây sau giờ học căng thẳng, mệt mỏi. C. Đi ngủ để quên đi chuyện buồn. D. Chào hỏi và nhờ thầy cô hướng dẫn làm bài tập. Câu 10. Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến căng thẳng, áp lực? A. Được bố mẹ cho đi chơi, mua đồ chơi yêu thích. B. Bị bố mẹ đặt kì vọng quá lớn. C. Bị nhắn tin quấy rối. D. Bị bạn bè dọa nạt và đánh. Câu 11. Đâu là cách ứng xử thể hiện tôn trọng sự khác biệt và sống hài hòa với các bạn, thầy cô? A. Chia sẻ cảm xúc tích cực của bản thân về sự khác biệt. B. Xa lánh và mỉa mai sự khác biệt. C. Dùng ngôn ngữ cục cằn, thô lô để nhận xét về điểm khác biệt. D. So sánh, đánh giá, chỉ trích và phán xét những điểm khác biệt. Câu 12. Đâu không phải là hành vi giao tiếp, ứng xử tích cực? A. Thực hiện quy định về giao tiếp, ứng xử nơi công cộng. B. Giúp đỡ cụ già, em nhỏ, phụ nữ có thai, những người có hoàn cảnh khó khăn. C. Lắng nghe khi người khác đang nói. D. Ngắt lời khi người khác đang nói mà không xin lỗi trước. Câu 13. Đâu là biểu hiện của việc lắng nghe tích cực? A. Ngắt lời, chen ngang khi người khác đang nói chuyện. B. Chú ý vào câu chuyện để nắm bắt thông tin. C. Làm việc riêng khi đang nói chuyện. D. Phán xét, áp đặt lên suy nghĩ của người khác. Câu 14. Đâu là cách tạo động lực cho bản thân? A. So sánh bản thân với người khác và cảm thấy thua kém. B. Đặt mục tiêu rõ ràng và từng bước thực hiện. C. Trì hoãn công việc đến phút cuối và làm việc trong căng thẳng. 14
- D. Chỉ tập trung vào những thất bại và chán nản với những gì chưa làm được. II. Tự luận: (3,0 điểm) Câu 15. (2,0 điểm) Đề xuất cách ứng phó với những căng thẳng trong cuộc sống ở tình huống sau: Mới đây, cuộc sống của gia đình P có sự thay đổi. Anh B là cháu ruột của bố từ quê chuyển đến sống cùng gia đinh để tiện cho việc học đại học. Bố mẹ đã giải thích với cả nhà là khi trẻ, chính bác là người đã nuôi bố P ăn học đến nơi đến chốn. Hơn nữa, hiện nay kinh tế gia đình bác đang gặp khó khăn, nên bố muốn anh B về đây sống cùng. Tuy vậy, từ ngày anh B chuyển đến, P cảm thấy bất tiện và rất áp lực vì phải chia sẻ đủ thứ với anh: từ chỗ ngủ, chỗ học đến sự quan tâm, chăm sóc của bố mẹ,... Nếu là bạn của P, em sẽ khuyên P nên làm gì để ứng phó được với những áp lực đó? Câu 16. (1,0 điểm) Hãy xây dựng ngân sách cá nhân hợp lí có tính đến các khoản thu, chi, tiết kiệm, cho, tặng của bản thân em. ------ HẾT ------ 15
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TH & THCS ĐOÀN KẾT CUỐI KÌ I NĂM HỌC: 2024-2025 MÔN: HĐTN HN LỚP 9 ( Bản hướng dẫn gồm 02 trang) A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Tổng điểm của mỗi phần không làm tròn số; điểm tổng của toàn bài kiểm tra được lấy một chữ số thập phân sau khi làm tròn số (Làm tròn điểm như sau: 5,75 làm tròn thành 5,8; 5,25 làm tròn thành 5,3) - Phần tự luận HS có thể trả lời theo cách khác mà đúng và lôgic, thì vẫn cho điểm tối đa theo biểu điểm. - Khi chấm,giáo viên có thể chia nhỏ 0,25 và cần xem xét toàn bài làm của học sinh để cho điểm hợp lí. B. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm) Mỗi câu đúng 0,5 điểm MÃ ĐỀ 01 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D B C C C C B C A B Câu 11 12 13 14 Đáp án A B D B MÃ ĐỀ 02 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C B A A C A D B B B Câu 11 12 13 14 Đáp án B D A B MÃ ĐỀ 03 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A B A A D B D B A B Câu 11 12 13 14 Đáp án D A B D MÃ ĐỀ 04 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C B B A A D A D B A Câu 11 12 13 14 Đáp án A D B B II. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Nếu là bạn của P em nên khuyên P như sau: -Chia sẻ, tâm sự với bố mẹ về những áp lực của minh. 0,5 15 0,5 ( 2,0 điểm) -Gần gũi, trò chuyện với anh P để hiểu và thông cảm hơn với anh. 16
- -Cùng anh P bàn bạc để thống nhất với nhau về việc sử dụng đồ dùng, 0,5 không gian sinh hoạt chung của hai anh em, giờ giấc sinh hoạt,... -Chơi môn thể thao yêu thích, nghe bản nhạc yêu thích, đi dạo, hít thở 0,5 sâu,... để lấy lại thăng bằng khi thấy căng thẳng. 16 -Xác định được những khoản thu có thể có. 0,25 -Dự kiến được những khoản cần chi cho nhu cầu cá nhân thiết yếu và 0,25 ( 1,0 điểm) 0,25 cho, tặng. -Dự kiến được số tiền tiết kiệm. 0,25 -Cân đối được thu - chi hợp lí. Xã Đoàn Kết, ngày 06 tháng 12 năm 2024 GV ra đề Duyệt của tổ chuyên môn (TTCM) Đỗ Thị Bạch Huệ Trần Thị Thu Vân Đào Thị Ngọc Hân Duyệt của lãnh đạo nhà trường ( Phó hiệu trưởng) Nguyễn Thị Trường An 17
- 18

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p |
680 |
81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p |
286 |
28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
499 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
400 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
567 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p |
362 |
18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p |
388 |
16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
471 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p |
260 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
388 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
322 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
479 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
242 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
326 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p |
238 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p |
195 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p |
167 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p |
145 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
