intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trà Linh, Nam Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:9

10
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn hãy tham khảo và tải về “Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trà Linh, Nam Trà My” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trà Linh, Nam Trà My

  1. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021 – 2022 MÔN: KHTN 6 Cấp độ Nhận Thông Vận biết hiểu dụng Chủ đề Cấp độ Cấp độ Cộng TNKQ TL TNKQ TL thấp cao TNKQ TL TNKQ TL PHÂN MÔN LÍ 1. Giới Hiểu được các thiệu về lĩnh vực của KHTN. KHTN Số câu 1 1 Số 0,25 0,25 điểm 2,5% 2,5% Tỉ lệ % 2. An toàn Nắm được biển trong báo nguy hiểm. phòng thí nghiệm Số câu 1 1 Số 0,25 0,25 đ điểm 2,5% 2,5% Tỉ lệ % 3. Đo độ dài Hiểu được giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của 1 vật. Số câu 1 1 Số 0,25 0,25 điểm 2,5% 2,5% Tỉ lệ % 4. Đo Biết Vận thời được dụng gian dụng cụ đổi đơn dùng để vị đo đo thời thời gian. gian Số câu 1 1/3 1+ Số 0,25 0,5 0,75 điểm 2,5% 2,5% 7,5% Tỉ lệ %
  2. 5. Đo - Biết Hiểu khối được được lượng đơn vị, một số dụng cụ dụng cụ đo khối đo khối lượng lượng - Nắm trong được cuộc khái sống niệm khối lượng Số câu 1 1/3 1/3 2+ Số 0,25 0,25 0,25 0,75 điểm 2,5% 2,5% 2,5% 7,5% Tỉ lệ % 6. Đo Vận nhiệt dụng độ đổi từ độ C sang độ F Số câu 1 1 Số 0,25 0,25 điểm 2,5% 2,5% Tỉ lệ % Tổng số câu 3+ 2+ 1 7 Tổng số 1,0 đ 0,75 đ 0,5 đ 0,25 đ 2,5 đ điểm Tỉ lệ % 10% 7,5% 5% 2,5% 25% PHÂN MÔN HÓA 1. Chất Vật thể nhân tạo Tính chất của Dự đoán hiện quanh ta oxygen tượng xảy ra C6 Số câu 1 1 1 3 Số 0,25 0,25 0,25 0,75 điểm 2,5% 2,5% 2,5% 7,5% Tỉ lệ % 2. Một số - Tính chất của Các nhóm chất Giải thích hiện vật liệu, thuỷ tinh. dinh dưỡng trong tượng cháy cho nguyên liệu, - Nhận biết nhóm lương thực, thực xăng, dầu nhiên liệu, lương thực, thực phẩm lương thực phẩm – thực - Ứng dụng của đá phẩm vôi
  3. Số câu 3 1 1 5 Số 0,75 0,5 0,5 1,75 điểm 7,5% 0,5% 0,5% 17,5% Tỉ lệ % Tổng số câu 4 2 1 1 8 Tổng số 1 0,75 0,5 0,25 2,5 điểm Tỉ lệ % 10% 7,5% 5% 2,5% 25% PHÂN MÔN SINH 1. Sử dụng Đặc điểm của kính lúp kính lúp Số câu 1 1 Số 0,25 0,25 điểm 2,5% 2,5% Tỉ lệ % 2. Sử dụng Cấu tạo của kính kính hiển vi hiển vi quang học quang học mSố 1 1 câu 0,25 0,25 Số 0,25% 2,5% điểm Tỉ lệ % 3. Tế bào – Hình dạng và Đơn vị cơ kích thước tế bào bản của sự sống Số câu 1 1 Số 0,25 0,25 điểm 2,5% 2,5% Tỉ lệ % 4. Cấu tạo Sự khác nhau cơ và chức bản giữa tế bào năng các nhân thực và tế bào thành phần nhân sơ của tế bào Số câu 1 1 Số 0,25 0,25 điểm 2,5% 2,5% Tỉ lệ % 5. Sự lớn Sự phân chia lên và sinh (sinh sản) của sản của tế tế bào bào
  4. Số câu 1 1 Số 0,25 0,25 điểm 2,5% 2,5% Tỉ lệ % 6. Cơ thể Phân biệt vật sinh vật sống với vật không sống Số câu 1 1 Số 0,25 0,25 điểm 2,5% 2,5% Tỉ lệ % 7. Tổ chức Các cấp tổ chức cơ thể đa cơ thể của cơ thể bào đa bào Số câu 1 1 Số 0,25 0,25 điểm 2,5% 2,5% Tỉ lệ % 8. Hệ thống Phân biệt các phân loại giới sinh vật sinh vật Số câu 1 1 Số 1 1 điểm 10% 10% Tỉ lệ % 9. Khóa Khái niệm và Áp dụng lưỡng phân nguyên tắc của nguyên tắc xây khóa lưỡng phân dựng khóa lưỡng phân để phân loại các loài sinh vật. Số câu 1 1 2 Số 1 0,25 1,25 điểm 10% 2,5% 12,5% Tỉ lệ % 10. Vi Vai trò của vi khuẩn khuẩn trong chế biến thực phẩm. Số câu 1 1 Số 1 1 điểm 10% 10% Tỉ lệ % Tổng số câu 5 3 1 2 11 Tổng số 2 1,5 1 0,5 5 điểm Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5% 50%
  5. TỔNG ĐỀ Tổng số câu 12+ 7+ 2+ 4 26 Tổng số 4 3 2 1 10 điểm 40% 30% 20% Tỉ lệ % 10% 100%
  6. PHÒNG GD & ĐT NAM TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC : 2021 - 2022 TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ LINH MÔN: KHTN 6 Thời gian : 90 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Đề này gồm 03 trang Họ và tên thí sinh:..........................................Lớp:.......................SBD:.............................. I.TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Chọn một phương án trả lời đúng của mỗi câu sau (Từ câu 1 đến câu 15 và ghi vào giấy bài làm - Ví dụ: Câu 1 chọn phương án A, ghi là 1.A). Câu 1. …………nghiên cứu về thực vật, động vật, con người. A. Hóa học. B. Sinh học. C. Vật lý học. D. Lịch sử. Câu 2. Các biển báo trong hình bên dưới có ý nghĩa gì? A. Cấm thực hiện. B. Bắt buộc thực hiện. C. Cảnh bảo nguy hiểm. D. Không bắt buộc thực hiện. Câu 3. Xác định giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước trong hình A. GHĐ 10cm ; ĐCNN 0cm. B. GHĐ 10cm ; ĐCNN 1cm. C. GHĐ 10cm ; ĐCNN 0,5cm. D. GHĐ 10cm ; ĐCNN 1mm. Câu 4. Tính chất nào dưới đây có ở thuỷ tinh? A. Có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, có thể kéo thành sợi và dát mỏng, cứng và bên, có thể bị gỉ. B. Trong suốt, cho ánh sáng đi qua, dẫn nhiệt kém, không dẫn điện, cứng nhưng giòn, dễ vỡ. C. Dẻo, nhẹ, dẫn nhiệt kém, không dẫn nhiệt, không bị ăn mòn, dễ bị biến dạng. D. Đàn hồi, bền, không dẫn điện không dẫn nhiệt, không thấm nước, dễ cháy. Câu 5. Cho một que đóm còn tàn đỏ vào một lọ thủy tinh chứa khí oxygen. Hiện tượng gì xảy ra? A. Không có hiện tượng. B. Tàn đỏ từ từ tắt. C. Tàn đỏ tắt ngay. D. Tàn đỏ bùng cháy thành ngọn lửa. Câu 6. Trong hệ đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta, đơn vị cơ bản đo khối lượng là gì? A. Mét. B. Kilôgam. C. Phút. D. Giây. Câu 7. Hãy chỉ ra đâu là vật thể nhân tạo? A. Cây cối. B. Sông suối. C. Núi đồi. D. Nhà cửa. Câu 8. Dụng cụ đo thời gian là A. cân. B. thước. C. nhiệt kế. D. đồng hồ
  7. Câu 9. Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các cấp tổ chức cơ thể của cơ thể đa bào từ thấp đến cao: A. Mô → Tế bào → Cơ quan → Hệ cơ quan → Cơ thể. B. Tế bào → Mô → Cơ thể → Cơ quan → Hệ cơ quan. C. Tế bào → Mô → Cơ quan → Hệ cơ quan→ Cơ thể. D. Mô → Tế bào → Hệ cơ quan→ Cơ quan → Cơ thể. Câu 10. Nhóm nào dưới đây thuộc nhóm lương thực, thực phẩm? A. Quặng nhôm, quặng đồng, . B. Cá, thịt, tôm,trứng, gạo, mía. C. Xi măng, thép, thuỷ tinh, bàn, ghế. D. Nước hoa, dầu gió, xà phòng giặc đồ. Câu 11. Ứng dụng của đá vôi dùng để A. sản xuất đá vôi, làm bê tông. B. sản xuất nhôm, sắt. C. sản xuất xi măng, gạch ngói. D. sản xuất phân bón. Câu 12. Chọn câu Sai? A. 00C = 320F. B. 1000C = 2120F. 0 0 C. 10 C = 50 F. D. 500C = 100F. Câu 13. Sử dụng kính lúp có thể phóng to ảnh của vật được quan sát lên tới A. 1000 lần. B. 500 lần. C. 200 lần. D. 20 lần. Câu 14. Hệ thống phóng đại của kính hiển vi bao gồm: A. Thị kính, vật kính. B. Đèn chiếu sáng, gương, màn chắn. C. Ốc to (núm chỉnh thô), ốc nhỏ (núm chỉnh tinh). D. Chân kính, thân kính, bàn kính, kẹp giữ mẫu. Câu 15. Nhận định nào đúng khi nói về hình dạng và kích thước tế bào: A. Các loại tế bào khác nhau đều có chung hình dạng và kích thước. B. Các loại tế bào thường có hình dạng và kích thước khác nhau. C. Các tế bào chỉ khác nhau về kích thước, chúng giống nhau về hình dạng. D. Các loại tế bào thường có hình dạng khác nhau nhưng kích thước giống nhau. Câu 16. Tế bào nhân thực khác với tế bào nhân sơ là: A. Có màng tế bào. B. Có nhân. C. Có tế bào chất. D. Có nhân hoàn chỉnh. Câu 17. Trong các bệnh viện, bác sĩ thường cho những bệnh nhân bị hôn mê hay có vấn đề về đường hô hấp thở bằng khí oxygen. Ứng dụng đó dựa vào tính chất nào sau đây của oxygen: A. Oxygen duy trì sự cháy. B. Oxygen ít tan trong nước. C. Oxygen duy trì sự sống. D. Oxygen là khí không mùi. Câu 18. Vật nào dưới đây là vật sống? A. Con chó. B. Con dao. C. Cây chổi. D. Cây bút. Câu 19. Cho các loài: mèo, thỏ, chim bồ câu, ếch và các đặc điểm sau: (1) Biết bay hay không biết bay (2) Có lông hay không có lông (3) Ăn cỏ hay không ăn cỏ (4) Hô hắp bằng phổi hay không hô hấp bằng phổi (5) Sống trên cạn hay không sống trên cạn (6) Phân tính hay không phân tính Các đặc điểm đối lập để phân loại các loài này là? A. (1), (4), (5). B. (2), (5), (6). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (5) Câu 20. Từ 1 tế bào ban đầu sau 5 lần phân chia liên tiếp sẽ tạo ra số tế bào con là: A. 32. B. 4. C. 8. D. 16.
  8. II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1. (1 điểm) Tại sao khi làm thí nghiệm xong cần phải: Lau dọn chỗ làm thí nghiệm; sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ; rữa sạch tay bằng xà phòng? Câu 2. (0,5 điểm) Muốn dập tắt đám cháy do xăng dầu cháy người ta thường trùm vải ẩm hoặc phủ cát lên ngọn lửa mà không dùng nước? Giải thích vì sao? Câu 3. (0,5 điểm) Em hãy cho biết trong lương thực, thực phẩm có những nhóm dinh dưỡng nào? Câu 4. (1 điểm) Khóa lưỡng phân là gì? Nêu nguyên tắc của khóa lưỡng phân? Câu 5. (1 điểm) Tại sao ăn sữa chua hằng ngày có thể giúp chúng ta ăn cơm ngon miệng hơn? Câu 6. (1 điểm) Cho các loài sinh vật như hình dưới đây. Em hãy cho biết các loài trong hình thuộc giới nào trong hệ thống phân loại năm giới. ---Hết--- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Người phê duyệt Người ra đề HIỆU TRƯỞNG Trần Kim Ngọc Nguyễn Thị Kim Hồng
  9. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 MÔN: KHTN 6 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 1 9 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 0 Đáp B A C B D B D D C B A D D A B D C A C A án II. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 - Lau chọn sạch sẽ chỗ làm việc để đảm bảo vệ sinh và tránh gây nguy hiểm 0,5 (1 điể cho những người sau tiếp tục làm việc trong phòng thí nghiệm. m) - Sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ để dễ tìm và tránh những tương tác 0,25 không mong muốn trong phòng thí nghiệm. Rửa sạch tay bằng xà phòng để loại bỏ những hóa chất hoặc vi sinh vật gây hại 0,25 có thể rơi rớt trên tay khi làm thí nghiệm. 2 Do xăng dầu không tan trong nước và nhẹ hơn nước nên nếu dùng nước đổ 0,5 (0,5 điểm) lên xăng, dầu sẽ bắn ra ngoài và làm cháy lan. Do đó ta nên dùng cát, hoặc vải ẩm sẽ ngăn không cho xăng dầu tiếp xúc với oxi khiến ngọn lửa bị dập tắt. 3 Các nhóm chất dinh dưỡng trong lương thực, thực phẩm là: carbohydrate, 0,5 (0,5 điểm) protein, lipid, chất khoáng và vitamin. - Khóa lưỡng phân là kiểu phổ biến nhất trong các khóa phân loaị sinh vật. 0,5 4 - Nguyên tắc của khóa lưỡng phân là từ một tập hợp các đối tượng ban đầu 0,5 (1 điểm) được tách thành hai nhóm có những đặc điểm đối lập nhau. Sau mỗi lần tách, ta được hai nhóm nhỏ hơn và khác nhau bởi các đặc điểm dùng để tách 5 Ăn sữa chua hằng ngày có thể giúp chúng ta ăn cơm ngon miệng hơn vì: (1 điểm) - Trong sữa chua có chứa các lợi khuẩn có tác dụng tiêu hóa lactose giúp chúng 0,5 ta dung nạp thức ăn tốt hơn - Ngoài ra, vitamin B trong sữa chua giúp kích thích vị giác, tăng cảm giác 0,5 ngon miệng 6 - Giới thực vật: Hình A, C (1 điểm) - Giới động vật: Hình D, E, G 1 - Giới Nấm: Hình B
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2