intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

‘Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu’ là tài liệu tham khảo được TaiLieu.VN sưu tầm để gửi tới các em học sinh đang trong quá trình ôn thi kết thúc học phần, giúp sinh viên củng cố lại phần kiến thức đã học và nâng cao kĩ năng giải đề thi. Chúc các em học tập và ôn thi hiệu quả!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu

  1.          PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I ­ NĂM HỌC 2022­2023   TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU MÔN: KHTN LỚP 7  Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm  Trắc  Trắc  Trắc  Trắc  số Tự  Tự  Trắc  Tự  Tự  Tự  nghiệ nghiệ nghiệ nghiệ luận luận nghiệm luận luận luận m m m m 1 câu  Tốc độ 1 câu 1đ 1đ Âm thanh 3 câu 2 câu 5 câu  1,25đ 0,75đ 0,5đ Năng lượng ánh sáng 1 câu 1 câu  0,25đ 0,25đ Phương pháp và kĩ năng  2   2 câu 0,5đ học tập môn KHTN 0,5đ 1 câu Nguyên tố hóa học 1 câu 1,0đ 1đ Sơ lược về bảng tuần hoàn  1câu 1 câu 1,0đ các nguyên tố hóa học 1đ 3. Khái quát về trao đổi  1 câu 1câu chất và chuyển hóa năng  1,0đ 1đ  1đ lượng 4. Hô hấp  ở  tế  bào, một số  4 Câu  1 câu  1 câu  2 câu 4 Câu  yếu tố   ảnh hưởng đến hô    3,0đ hấp  1đ 1đ 1đ 2đ 1đ 4 Câu  4 Câu  5. Trao đổi khí ở sinh vật 1,0đ 1đ 1đ Số câu 2 8 1 8 2 0 1 0 6 16 10,00
  2. Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm  Trắc  Trắc  Trắc  Trắc  số Tự  Tự  Trắc  Tự  Tự  Tự  nghiệ nghiệ nghiệ nghiệ luận luận nghiệm luận luận luận m m m m Điểm số 2,0 2,0 1,0 2,0 2,0 0 1,0 0 6,0 4,0 10  Tổng số điểm 1,0 đ 0,5 đ 1,0 đ 2,5 đ 2,5 đ          PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC BẲNG ĐẶC TẢ KIỂM TRA HỌC KỲ I ­ NĂM HỌC 2022­2023   TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU MÔN: KHTN LỚP 7  Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Số câu hỏi Câu hỏi TN TL Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN (Số  (Số  (Số ý) (Số câu) câu) ý)
  3. Nhận biết ­ Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ ­ Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng ­ Nêu được ý nghĩa của tốc độ và cách xác định tốc độ  khi biết quãng đường và thời gian vật chuyển động ­ Biết được dụng cụ để đo tốc độ, đơn vị đo tốc độ Thông hiểu ­   Tốc   độ   =   quãng   đường   vật   đi/thời   gian   đi   quãng  đường đó Tốc độ  ­ Dựa vào đồ  thị  để xác định tốc độ  chuyển động của  một vật ­  Mô tả  được  sơ  lược cách đo tốc độ  bằng đồng hồ  bấm giây và cổng quang điện trong dụng cụ thực hành  ở nhà trường; thiết bị “bắn tốc độ” trong kiểm tra tốc   độ các phương tiện giao thông Vận dụng  ­  Từ   quãng   đường,   thời   gian   cho   trước,   tìm   được  quãng   đường   vật   đi   (hoặc   tốc   độ,   hay   thời   gian  chuyển động của vật) Vận dụng  Xác định được tốc độ  trung bình qua quãng đường vật  1 C1 cao đi được trong khoảng thời gian tương ứng 7 Nhận biết ­ Vẽ được đồ thị quãng đường – thời gian cho chuyển  3 C2, C3,  động thẳng C4 ­ Nêu được sự liên quan của độ to của âm với biên độ  âm Lấy được ví dụ  về  vật phản xạ  âm tốt, vật phản xạ  âm kém Thông hiểu ­ Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm tạo sóng   2 C1, C5 Âm  âm (như gảy đàn, gõ vào thanh kim loại,...) thanh ­ Giải thích được sự truyền sóng âm trong không khí ­ Giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường   gặp trong thực tế về sóng âm Vận dụng ­ Thực hiện thí nghiệm tạo sóng âm (như gảy đàn, gõ  Năng  vào thanh kim loại,...) để chứng tỏ được sóng âm có  lượng  thể truyền được trong chất rắn, lỏng, khí ánh sáng ­ Từ  hình  ảnh hoặc đồ  thị  xác định được biên độ  và  tần số sóng âm Sử dụng nhạc cụ (hoặc học liệu điện tử, dao động kí)  chứng tỏ được độ cao của âm có liên hệ với tần số âm ­ Đề xuất được phương án đơn giản để hạn chế tiếng  ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ Vận dụng  ­ Thiết kế  được một nhạc cụ  bằng các vật liệu phù   cao hợp sao cho có đầy đủ  các nốt trong một quãng tám  (ứng với các nốt: đồ, rê, mi, pha, son, la, si, đố) và sử  dụng nhạc cụ này để biểu diễn một bài nhạc đơn giản Nhận biết ­ Nêu được ánh sáng là một dạng của năng lượng 1 C6 Thông hiểu ­ Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm thu được  năng lượng ánh sáng ­ Mô tả  được các bước tiến hành thí nghiệm tạo ra  được mô hình tia sáng bằng một chùm sáng hẹp song   song
  4.          PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA HỌC KỲ I ­ NĂM HỌC 2022­2023   TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU MÔN: KHTN ­  LỚP 7  Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Điểm Nhận xét của giám khảo: Họ và tên: …………………………..... Lớp: 7/ … I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)  Hãy chọn chữ cái A, B, C, D đứng trước phương án trả lời đúng cho mỗi câu  và điền   vào bảng kết quả ở phần bài làm (từ câu 1­ 16) Câu 1.  Một người nhìn thấy tia chớp trước khi nghe thấy tiếng sấm 5s. Cho rằng thời gian ánh   sáng truyền từ  chỗ  phát ra tiếng sấm đến mắt ta là không đáng kể  và tốc độ  truyền âm trong   không khí là 340 m/s. Người đó đứng cách nơi phát ra tiếng sắm một khoảng là?      A. 68 m B. 68 km C. 850 m D. 1,7 km Câu 2. Ta nghe tiếng trống to hơn khi gõ mạnh vào mặt trống và nhỏ hơn khi gõ nhẹ là vì      A. Gõ mạnh làm tần số dao động của mặt trống lớn hơn      B. Gõ mạnh làm biên độ dao động của mặt trống lớn hơn      C. Gõ mạnh làm thành trống dao động mạnh hơn      D. Gõ mạnh làm dùi trống dao động mạnh hơn Câu 3. Đơn vị tần số là      A. Đề xiben (dB)         B. Héc (Hz)                      C. Jun (J)               D. Mét (m) Câu 4.  Những vật phản xạ âm tốt là      A. Gạch, gỗ, vải B. Thép, vải, xốp C. Vải nhung, gốm D. Sắt, thép, đá Câu 5. Sự phản xạ âm có thể gây ảnh hưởng cho người nghe, như khi đang ở trong nhà hát, trong  phòng hòa nhạc. Vì vậy, trong phòng hòa nhạc, trong nhà hát người ta thường làm tường có đặc   điểm như thế nào?     A. Làm tường sần sùi để giảm tiếng vang              B. Làm tường phẳng và nhẵn để  giảm  tiếng vang     C. Làm tường sần sùi để tăng tiếng vang             D. Làm tường phẳng và nhẵn để tăng tiếng   vang Câu 6.  Máy tính cầm tay sử dụng năng lượng mặt trời đã chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành     A. Điện năng        B. Nhiệt năng C. Hoá năng D. Cơ năng Câu 7. Con người có thể định lượng được các sự vật và hiện tượng tự nhiên dựa trên kĩ năng  nào?      A. Kĩ năng quan sát, phân loại.                     B. kĩ năng liên kết.      C. Kĩ năng đo.                                               D. Kĩ năng dự báo.                                   Câu 8. Trong đông hô đo th ̀ ̀ ơi gian hiên sô, m ̀ ̣ ́ ặt trước của đồng hồ có nút  MODE, nút này có tác  dụng gì?      A. Dùng để ghi giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của đồng hồ.      B. Dùng để chọn chế độ làm việc của đồng hồ.                        C. Dùng để điều chỉnh đồng hồ quay về trạng thái ban đầu.      D. Dùng để tắt chế độ làm việc của đồng hồ. Câu 9.  Hô hấp tế bào là quá trình tế bào      A. phân giải chất hữu cơ tạo thành nước và carbondioxide, giải phóng năng lượng.       B. phân giải chất hữu cơ tạo thành nước và glucose, giải phóng năng lượng.        C. phân giải chất hữu cơ tạo thành nước và oxygen, giải phóng năng lượng.
  5.      D. phân giải chất hữu cơ tạo thành glucose và carbondioxide, giải phóng năng lượng  Câu 10: Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hô hấp tế bào là       A. Nước, hàm lượng khí cacbon dioxide, hàm lượng khí oxygen, ánh sáng.       B. Nước, hàm lượng khí cacbon dioxide, ánh sáng, nhiệt độ.       C. Nước, nồng độ khí oxygen, nồng độ khí cacbon dioxide,  nhiệt độ.       D. Nước, hàm lượng khí oxygen, nhiệt độ, ánh sáng . Câu 11. Các loại hạt thường sử dụng biện pháp nào để bảo quản? A. Bảo quản khô                                          B. Bảo quản lạnh      C. Bảo quản nóng                                         D. Bảo quản nơi thoáng mát Câu 12. Biện pháp bảo quản nông sản trong ngăn mát tủ lạnh, là nhóm nông sản nào sau đây ?      A. Rau muống, hạt ngô.                                  B. Cà chua, bắp ngô tươi.      C. Cà chua, hạt đỗ.                                          D. Hạt lúa, hạt lạc. Câu 13. Vai trò của hô hấp tế bào đối với cơ thể sinh vật là      A. cung cấp nước cho tế bào thực hiện các hoạt động sống.                  B. cung cấp carbondioxide cho tế bào thực hiện các hoạt động sống.      C. cung cấp oxygen cho tế bào thực hiện các hoạt động sống.      D. cung cấp năng lượng ATP cho các hoạt động sống của tế bào. Câu 14: Ở người, khí hít vào, không khí đi qua đường dẫn khí để vào       A. khoang mũi         B. phổi                C. khí quản           D. phế quản Câu 15. Trao đổi khí ở thực vật diễn ra thông qua quá trình nào?       A. Quang hợp và thoát hơi nước                    B. Hô hấp và thoát hơi nước       C. Quang hợp và hô hấp                                 D. Hô hấp và trao đổi chất  Câu 16: Trong quá trình quang hợp ở thực vật, các khí trao đổi qua khí khổng như thế nào.      A. CO2  và O2  khuếch tán từ môi trường vào tế bào lá, hơi nước từ lá ra ngoài.       B. CO2  và O2  khuếch tán từ lá ra môi trường, hơi nước từ môi trường vào tế bào lá .      C. O2  khuếch tán từ môi trường vào tế bào lá, CO2 từ tế bào lá ra môi trường.       D. CO2 khuếch tán từ môi trường vào tế bào lá, O2 từ tế bào lá ra môi trường.    II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 17. (1,0đ) Một xe máy chuyển động trên quãng đường s km. Trong nửa quãng đường đầu xe   chuyển động với tốc độ 50 km/h, nửa quãng đường còn lại xe chuyển động với tốc độ  30 km/h.   Xác định tốc độ trung bình của xe trên cả quãng đường. Câu 18. (1,0đ) Hãy viết kí hiệu hóa học của nguyên tố Calcium? Calcium có cần thiết cho cơ thể  chúng ta không? Lấy ví dụ minh họa. Câu 19. (1,0đ)  Hiện nay con người đã tìm ra được bao nhiêu nguyên tố  hóa học? Hãy nêu các  nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học? Câu 20. (1,0đ) Hãy trình bày khái niệm trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng? Nêu vai trò của  trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng với sinh vật?  Câu 21. (1,0đ) Viết phương trình quá trình hô hấp tế bào (dạng chữ)? Kể tên các chất tham gia  và sản phẩm tạo ra từ quá trình này? Câu 22. (1,0đ) Sau khi thu hoạch các loại hạt (ngô, lúa, đậu, lạc, vừng) theo em cần thực hiện   các biện nào để  bảo quản? Vì sao để  bảo quản các loại hạt giống nên đựng trong chum, vại,   thùng mà không nên đựng trong bao lát hoặc vải?  BÀI LÀM: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
  6. Trả  lời ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………  PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC  HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU MÔN KHTN LỚP 7  NĂM HỌC 2022 ­ 2023 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM. (4đ) (Mỗi câu đúng được 0,25đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Trả lời D B B D A A C B A C A B D B C D       II. PHẦN TỰ LUẬN.  (6đ) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM  Tóm tắt: v1 = 50 (km/h) v2 = 30 (km/h)  vtb =  ? (km/h) 17 Giải: (1,0đ) Theo đề bài ra ta có: s1=s2=s/2 (km) 0,25  ­ Thời gian xe máy đi quãng đường s1 với tốc độ v1 là t1 = s1/v1 = s/100 (h) 0,25 ­ Thời gian xe máy đi quãng đường s2 với tốc độ v2 là   t2 = s2/v2 = s/60 (h) 0,25 ­ Tốc độ trung bình của xe trên cả quãng đường là vtb = s/ t1+t2 = 37,5 (km/h) 0,25                                                                      ĐS: vtb =  37,5 (km/h) ­ KHHH: Ca 0,25 Câu 18 ­ Calcicum cần thiết cho sức khoẻ.  0,25 (1,0đ) ­ Ví dụ: Calcium giúp xương chắc khoẻ, phòng ngừa những bệnh loãng  0,5 xương, giúp phát triển chiều cao, ­ Hiện nay con người đã tìm thấy 118 nguyên tố hóa học 0,25 Câu 19 * Nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các  nguyên tố hóa học (1,0đ) ­ Các nguyên tố hóa học được xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân 0,25 ­ Các nguyên tố trong cùng 1 hàng có cùng số lớp electron trong nguyên tử 0,25 ­ Các nguyên tố trong cùng 1 cột có tính chất gần giống nhau 0,25
  7. Khái niệm trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng Câu 20  ­ Trao đổi chất là quá trình cơ  thể  lấy các chất từ  môi trường , biến đổi   0,5 (1đ) chúng thành các chất cần thiết cho cơ thể và tạo năng lượng cung   cấp cho các hoạt động sống , đồng thời trả lại môi trường các chất  0,25 thải. ­ Chuyển hóa năng lượng là sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng  khác. 0,25 Vai trò  ­ Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng có vai trò giúp cho sinh vật tồn  tại, sinh trưởng, phát triển, sinh sản, cảm ứng và vận động Phương trình hô hấp tế bào (dạng chử) Phân giải Câu 21 Glucose  + Oxygen                     Carbon dioxide  + Nước + Năng lượng  0,5 (1đ) (ATP) 0,25 Các chất tham gia:    Glucose, Oxygen 0,25 Sản phẩm tạo thành:   Nước, Carbon dioxide, năng lượng (ATP)                      Sau khi thu hoạch các loại hạt ( ngô, lúa, đậu, lạc, vừng) theo em cần  1,0 Câu 22 thực hiện các biện sau để bảo quản (1đ) ­ Để bảo quản các loại hạt, cần phơi hoặc sấy khô để giảm hàm lượng  0,5   nước trong hạt.  ­ Nên bảo quản các loại hạt giống trong chum, vại, thùng để ngăn cách hạt  0,25 với các yếu tố như độ ẩm, nhiệt độ,… của môi trường để tránh hiện tượng  hạt hô hấp và nảy mầm.  ­ Không nên bảo quản hạt giống trong bao lát hoặc vải  vì bao lát hoặc bao  0,25 vải không kín hoàn toàn, hạt vẫn có thể hút ẩm và hấp thụ khí oxygen từ  không khí để hô hấp, hạt có thể nảy mầm, làm giảm chất lượng hạt  *Lưu ý: Mọi cách giải khác đúng vẫn ghi điểm tối đa
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2