intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:11

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn ‘Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Bắc Trà My’ để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Bắc Trà My

  1. MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2023-2024 MÃ ĐỀ A Môn: KHTN - LỚP 7 - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối kì 1 (hết tuần học thứ 16). - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm, gồm 20 câu hỏi (Nhận biết: 3,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm) - Phần tự luận: 5,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 1,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm) - Nội dung nửa đầu học kì 1: 30% (3,0 điểm) - Nội dung nửa học kì sau: 70% (7,0 điểm) MỨC ĐỘ Tổng số câu Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm số Tự Trắc Tự Trắc Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự luận luận nghiệm luận nghiệm nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1. Phương pháp và kĩ năng học 1 1 2 0,5 tập môn KHTN (5 tiết) (0,25đ) (0,25đ) (0,5đ) Chương I. Nguyên tử. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố 1 1 3 1 4 2,0 hoá học (10 tiết) học bài 4 chỉ 2 (1,0đ) (0,25đ) (0,75đ) (1,0đ) (1,0đ) tiết. 3 1 4 Chương III. Tốc độ (11 tiết ) 1,0 (0,75đ) (0,25đ) (1,0đ) 3 1 1 1 2 4 Chương IV: Âm thanh (10 tiết ) 3,0 (0,75đ) (1,0đ) (0,25đ) (1,0đ) (2,0đ) (1,0đ) Chương V. Ánh sáng (8 tiết) Học bài 15 (2 tiết) hết 1 tiết. Chương VII: Trao đổi chất và 4 2 1 1 2 6 chuyển hóa năng lượng ở sinh 3,5 (1,0đ) (0,5đ) (1,0đ) (1,0đ) (2,0đ) (1,5đ) vật (21 tiết) hết nửa bài 29. Số câu 1 12 1 8 2 0 1 0 5 20 10,00 Điểm số 1,0 3,0 1,0 2,0 2,0 0 1,0 0 5,0 5,0 10 1
  2. MỨC ĐỘ Tổng số câu Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm số Tự Trắc Tự Trắc Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự luận luận nghiệm luận nghiệm nghiệm luận nghiệm luận nghiệm Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm 10 điểm NGƯỜI RA ĐỀ NGƯỜI DUYỆT ĐỀ Trần Thị Mi Hồ Thị Diên Trung Thị Thảo Phạm Ngọc Tín Lê Thị Liễu 2
  3. BẢNG MÔ TẢ KIỂM TRA CUỐI KÌ I-NĂM HỌC 2023-2024 MÔN KHTN 7 Số câu hỏi Câu hỏi TL Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TN (Số (Số ý) (Số câu) (Số câu) ý) Mở đầu (5 tiết) Phương pháp - Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa Nhận biết 1 C1 và kĩ năng học học tự nhiên tập môn KHTN - Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự Thông báo. hiểu - Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 1 C2 7). Vận dụng Đọc báo cáo, thuyết trình. Chương I. Nguyên tử. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (10 tiết) học bài 4 chỉ 2 tiết Nguyên tử - Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử). Nhận biết - Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị 1 C3 khối lượng nguyên tử). Nguyên tố hóa - Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học. 1 C21 Nhận biết học - Phát biểu được khái niệm về kí hiệu nguyên tố hoá học. Thông - Viết được công thức hoá học và đọc được tên của 20 nguyên tố đầu tiên. 3 C4, C5, C6 hiểu Sơ lược về - Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Nhận biết bảng tuần hoàn - Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì. các nguyên tố hoá học - Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim Thông Phương pháp loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong hiểu và kĩ năng học bảng tuần hoàn. (Chưa học, học tuần 15,16 có thể kg đưa vào đặc tả ) tập môn KHTN Chương III. Tốc độ (11 tiết) Bài 8. Tốc độ Nhận biết - Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ. 1 C8 3
  4. Số câu hỏi Câu hỏi TL Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TN (Số (Số ý) (Số câu) (Số câu) ý) chuyển động - Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng. 1 C7 Thông - Tốc độ = quãng đường vật đi/thời gian đi quãng đường đó. hiểu Vận dụng - Xác định được tốc độ qua quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng. Vận dụng - Xác định được tốc độ trung bình qua quãng đường vật đi được trong khoảng cao thời gian tương ứng. Bài 9. Đo tốc Thông - Mô tả được sơ lược cách đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây và cổng quang độ hiểu điện trong dụng cụ thực hành ở nhà trường; thiết bị “bắn tốc độ” trong kiểm 1 C9 tra tốc độ các phương tiện giao thông. Bài 10. Đồ thị Thông - Vẽ được đồ thị quãng đường – thời gian cho chuyển động thẳng. quãng đường – hiểu thời gian Vận dụng - Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, tìm được quãng đường vật đi (hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển động của vật). Bài 11. Thảo Nhận biết - Dựa vào tranh ảnh (hoặc học liệu điện tử) thảo luận để nêu được ảnh hưởng luận về ảnh của tốc độ trong an toàn giao thông. hưởng của tốc - Thấy được ý nghĩa của tốc độ trong an toàn giao thông. độ trong an - Thấy được để đảm bảo an toàn thì người tham gia giao thông vừa phải có ý 1 C10 toàn giao thức tôn trọng các quy định về an toàn giao thông vừa phải có hiểu biết về thông. ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông. Chương IV: Âm thanh (10 tiết) Bài 12. Sóng Thông - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm tạo sóng âm (như gảy đàn, gõ âm hiểu vào thanh kim loại,...). - Giải thích được sự truyền sóng âm trong không khí. 1 C22 Vận dụng - Thực hiện thí nghiệm tạo sóng âm (như gảy đàn, gõ vào thanh kim loại,...) để chứng tỏ được sóng âm có thể truyền được trong chất rắn, lỏng, khí. Bài 13. Độ to Nhận biết - Từ hình ảnh hoặc đồ thị xác định được biên độ và tần số sóng âm. và độ cao của - Nêu được đơn vị của tần số là hertz (kí hiệu là Hz). 1 C11 âm - Nêu được sự liên quan của độ to của âm với biên độ âm. 1 C12 Vận dụng - Sử dụng nhạc cụ (hoặc học liệu điện tử, dao động kí) chứng tỏ được độ cao 4
  5. Số câu hỏi Câu hỏi TL Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TN (Số (Số ý) (Số câu) (Số câu) ý) của âm có liên hệ với tần số âm. Vận dụng - Thiết kế được một nhạc cụ bằng các vật liệu phù hợp sao cho có đầy đủ các cao nốt trong một quãng tám (ứng với các nốt: đồ, rê, mi, pha, son, la, si, đố) và sử dụng nhạc cụ này để biểu diễn một bài nhạc đơn giản. Bài 14. Phản Nhận biết - Lấy được ví dụ về vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém. 1 C13 xạ âm, chống ô Thông - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp trong thực tế về C14 1 nhiễm tiếng ồn hiểu sóng âm. Vận dụng - Đề xuất được phương án đơn giản để hạn chế tiếng ồn ảnh hưởng đến sức C23 1 khoẻ. Chương V. Ánh sáng (8 tiết) Bài 15. Năng Nhận biết - Nêu được ánh sáng là một dạng của năng lượng. lượng ánh Thông - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm thu được năng lượng ánh sáng. sáng. Tia sáng, hiểu vùng tối. - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm tạo ra được mô hình tia sáng bằng một chùm sáng hẹp song song. Vận dụng - Thực hiện được thí nghiệm thu được năng lượng ánh sáng. - Thực hiện được thí nghiệm tạo ra được mô hình tia sáng bằng một chùm sáng hẹp song song. - Vẽ được hình biểu diễn vùng tối do nguồn sáng rộng và vùng tối do nguồn sáng hẹp. Chương VII: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật (21 tiết) học nửa bài 29 Khái quát trao Nhận biết – Phát biểu được khái niệm trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. 1 C15 đổi chất và – Nêu được vai trò trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong cơ thể. 1 C16 chuyển hoá năng lượng. Vai trò trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng – Khái quát Nhận biết – Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quang hợp, hô hấp tế bào. 2 C17,18 5
  6. Số câu hỏi Câu hỏi TL Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TN (Số (Số ý) (Số câu) (Số câu) ý) trao đổi chất và Thông – Mô tả được một cách tổng quát quá trình quang hợp ở tế bào lá cây: Nêu 1 C19 chuyển hoá hiểu được vai trò lá cây với chức năng quang hợp. Nêu được khái niệm, nguyên năng lượng liệu, sản phẩm của quang hợp. Viết được phương trình quang hợp (dạng chữ). + Chuyển hoá Vẽ được sơ đồ diễn tả quang hợp diễn ra ở lá cây, qua đó nêu được quan hệ năng lượng ở giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. tế bào – Mô tả được một cách tổng quát quá trình hô hấp ở tế bào (ở thực vật và Quang hợp động vật): Nêu được khái niệm; viết được phương trình hô hấp dạng chữ; thể Hô hấp ở tế hiện được hai chiều tổng hợp và phân giải. bào Vận dụng – Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích được ý nghĩa thực tiễn của 1 C24 việc trồng và bảo vệ cây xanh. – Nêu được một số vận dụng hiểu biết về hô hấp tế bào trong thực tiễn (ví dụ: bảo quản hạt cần phơi khô,...). Vận dụng – Tiến hành được thí nghiệm chứng minh quang hợp ở cây xanh. cao – Tiến hành được thí nghiệm về hô hấp tế bào ở thực vật thông qua sự nảy 1 C25 mầm của hạt. - Trao đổi chất Thông – Sử dụng hình ảnh để mô tả được quá trình trao đổi khí qua khí khổng của và chuyển hoá hiểu lá. năng lượng – Dựa vào hình vẽ mô tả được cấu tạo của khí khổng, nêu được chức năng 1 C20 + Trao đổi khí của khí khổng. – Dựa vào sơ đồ khái quát mô tả được con đường đi của khí qua các cơ quan của hệ hô hấp ở động vật (ví dụ ở người) - Vai trò của Nhận biết - Nêu được thành phần hóa học, cấu trúc và tính chất của nước. nước và chất - Nêu được vai trò của nước và chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật. dinh dưỡng đối với sinh vật. 6
  7. NGƯỜI RA ĐỀ NGƯỜI DUYỆT ĐỀ Trần Thị Mi Hồ Thị Diên Trung Thị Thảo Phạm Ngọc Tín Lê Thị Liễu 7
  8. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG PTDTBT THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM MÔN: KHTN 7 Họ tên:………………………………………………….. Năm học: 2023 – 2024 Lớp: 7/…… Thời gian: 90 phút (không kể giao đề) Mã đề: A Điểm Lời phê A. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng. Câu 1. Con người có thể định lượng được các sự vật và hiện tượng tự nhiên dựa vào kĩ năng nào sau đây? A. Kĩ năng đo. B. Kĩ năng liên kết tri thức. C. Kĩ năng dự báo. D. Kĩ năng quan sát, phân loại. Câu 2. Để xác định khối lượng của một cuốn sách KHTN 7, ta dùng dụng cụ đo nào sau đây? A. Thước dây. B. Cân tạ. C. Cân điện tử. D. Thước đo độ sâu. Câu 3. Đơn vị của khối lượng nguyên tử là A. gam. B. kilogam. C. lít. D. amu. Câu 4. Tên gọi theo danh pháp IUPAC của nguyên tố ứng với kí hiệu hóa học N là A. nitơ. B. nitrogen. C. natri. D. sodium. Câu 5. Theo danh pháp IUPAC nguyên tố calsium, carbon có kí hiệu hóa học lần lượt là A. ca, c. B. C, Ca. C. Ca, C. D. CA, C. Câu 6. Tên gọi theo danh pháp IUPAC của nguyên tố ứng với kí hiệu hóa học O là A. oxygen. B. boron. C. oxi. D. bo. Câu 7. Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị tốc độ? A. km.h. B. km/h. C. m.s. D. s/m. Câu 8. Một xe đạp đi với tốc độ 5 km/h. Con số đó cho ta biết điều gì? A. Thời gian đi của xe đạp. B. Quãng đường đi của xe đạp. C. Xe đạp đi được 5km. D. Mỗi giờ xe đạp đi được 5km. Câu 9. Hãy sắp xếp các thao tác theo thứ tự đúng khi sử dụng đồng hồ bấm giây đo thời gian. (1) Nhấn nút RESET để đưa đồng hồ bấm giây về số 0. (2) Nhấn nút STOP khi kết thúc đo. (3) Nhấn nút START để bắt đầu đo thời gian. 8 Thứ tự đúng của các bước là A. (1), (3), (2). B. (1), (2), (3). C. (3), (1), (2). D. (3), (2), (1). Câu 10. Tại sao khi xe đang chạy, người lái xe cần phải điều khiển tốc độ để giữ khoảng cách an toàn với xe chạy liền trước của mình? A. Để giảm thiểu tắc đường. B. Để tránh khói bụi của xe phía trước. C. Để đảm bảo tầm nhìn với xe phía trước. D. Để tránh va chạm khi xe phía trước đột ngột dừng lại. Câu 11. Đơn vị của tần số là A. dB. B. Hz. C. m. D. m/s. Câu 12. Ta nghe tiếng trống nhỏ khi gõ nhẹ vào mặt trống và nghe tiếng trống to hơn khi gõ mạnh là vì A. gõ mạnh làm dùi trống dao động mạnh hơn. B. gõ mạnh làm thành trống dao động mạnh hơn. C. gõ mạnh làm biên độ dao động của mặt trống lớn hơn. D. gõ mạnh làm tần số dao động của mặt trống lớn hơn.
  9. Câu 13. Vật liệu nào dưới đây phản xạ âm kém? A. Miếng xốp. B. Mặt đá hoa. C. Mặt gương. D. Tấm kim loại. Câu 14. Vì sao trong phòng nhỏ và kín ta thường nghe thấy âm to hơn so với khi ta nghe chính âm đó ở ngoài trời? A. Ngoài trời âm thanh dễ bị tiêu tán. B. Phòng kín nên âm không thoát ra ngoài được. C. Trong phòng kín nghe được đồng thời âm phát ra trực tiếp và âm phản xạ. D. Phòng kín nên không có sức cản của không khí do đó dễ truyền đến tai người nghe hơn. Câu 15. Cơ thể lấy các chất từ môi trường, biến đổi chúng thành các chất cần thiết cho cơ thể và tạo năng lượng cung cấp cho hoạt động sống, đồng thời trả lại cho môi trường chất thải gọi là quá trình A. cảm ứng. B. trao đổi chất. C. sinh sản. D. vận động. Câu 16. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể? A. Tạo ra nguồn nguyên liệu cấu tạo nên tế bào và cơ thể. B. Đảm bảo cho sự tồn tại của các sinh vật trong tự nhiên. C. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào. D. Sinh ra nhiệt để giải phóng ra ngoài môi trường. Câu 17. Cho các yếu tố sau: 1. Ánh sáng. 2. Nhiệt độ. 3. Khí carbon dioxide. 4. Nước. 5. Nồng độ khí oxygen. Trong các yếu tố kể trên, yếu tố chủ yếu nào ảnh hưởng đến quá trình hô hấp? A. 2, 3, 4, 5. B. 1, 3, 4, 5. C. 1, 2, 4, 5. D. 1, 3, 4, 5. Câu 18. Trong tế bào, yếu tố nào là dung môi và môi trường cho các phản ứng hô hấp xảy ra? A. Khí Oxygen. B. Khí Carbon dioxyde. C. Nước. D. Nhiệt độ. Câu 19. Phương trình nào thể hiện quá trình hô hấp tế bào? A. Glucose + Carbon dioxide Oxygen + Nước + Năng lượng ATP. B. Nước + Oxygen Carbon dioxide + Glucose + Năng lượng ATP. C. Nước + Carbon dioxide Oxygen + Glucose + Năng lượng ATP. D. Glucose + Oxygen Carbon dioxide + Nước + Năng lượng ATP. 9 Câu 20. Quan sát hình trên và cho biết cấu tạo của một khí khổng có các đặc điểm nào sau đây: 1. Mỗi khí khổng có hai tế bào hình hạt đậu xếp úp vào nhau. 2. Mỗi tế bào của khí khổng có chứa rất nhiều lục lạp. 3. Tế bào khí khổng có vách dày mỏng không đều, thành trong dày hơn thành ngoài. 4. Các tế bào hạt đậu của khí khổng xếp gần tế bào nhu mô của lá. A. 2,3. B. 1,3. C. 1,2. D. 3,4. B. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 21. (1,0 điểm) Trình bày khái niệm về nguyên tố hoá học? Nguyên tố nào chiếm 65% trọng lượng cơ thể con người, viết kí hiệu hoá học của nguyên tố đó?
  10. Câu 22. (1,0 điểm) Một số loài con trùng như ruồi, muỗi, ong khi bay sẽ phát ra tiếng vo ve. Hãy giải thích tại sao ta nghe được tiếng vo ve đó? Câu 23. (1,0 điểm) Giả sử ngôi nhà gia đình em đang sinh sống ở ngay gần một khu chợ, những tiếng ồn từ khu chợ gây ảnh hưởng đến sức khoẻ gia đình em. Em hãy đề ra hai biện pháp để giảm những tiếng ồn đó? Câu 24. (1,0 điểm) Tại sao ở các thành phố hoặc nơi đông dân cư sinh sống lại cần trồng nhiều cây xanh? Câu 25. (1,0 điểm) Khi tiến hành thí nghiệm về hô hấp tế bào ở thực vật thông qua sự nảy mầm của hạt. Trong bước chuẩn bị hạt nảy mầm, em hãy giải thích vì sao lại ngâm hạt trong nước ấm? ------------------Hết-------------------- NGƯỜI RA ĐỀ NGƯỜI DUYỆT ĐỀ Trần Thị Mi Hồ Thị Diên Trung Thị Phạm Ngọc Tín Lê Thị Liễu Thảo HIỆU TRƯỞNG 10
  11. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: KHTN – lớp 7 – MÃ ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM: 5,0 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu đạt 0,25 điểm) Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A C D B C A B D A D B C A C B D A C D B II. TỰ LUẬN: 5,0 điểm Câu hỏi Nội dung kiến thức Điểm - Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số proton 0,5 Câu 21 trong hạt nhân. 1,0 điểm - Nguyên tố chiếm 65% trọng lượng cơ thể con người là Oxygen. 0,25 - KHHH là O. 0,25 - Khi các loài con trùng bay, chúng sử dụng đôi cánh đập lên đập xuống để bay, 0,5 Câu 22 phát ra âm thanh; 1,0 điểm - Âm thanh này sẽ truyền qua môi trường không khí và đến tai người nghe, vì 0,5 vậy tai ta nghe được tiếng vo ve đó. * Gợi ý trả lời: Câu 23 - Hai biện pháp để giảm tiếng ồn: 1,0 điểm + Lắp đặt kính cách âm, thường xuyên đóng kín cửa sổ. 0,5 + Trồng nhiều cây xanh xung quanh nhà. 0,5 (Nếu học sinh đề ra được những biện pháp khác nhưng đúng vẫn cho điểm). Ở các thành phố hoặc nơi đông dân cư sinh sống lại cần trồng nhiều cây xanh vì việc trồng nhiều cây xanh mang lại nhiều lợi ích cho con người. - Cây xanh quang hợp tạo ra oxygen giúp con người hô hấp tốt hơn. 0,25 Câu 24 - Tán cây xanh rộng giúp cản bụi bẩn, một số cây xanh có khả năng hấp thụ khí 0,25 1,0 điểm độc → tạo ra bầu không khí trong sạch, an toàn cho sức khỏe của con người. - Cây xanh có quá trình thoát hơi nước giúp điều hòa nhiệt độ không khí → tạo 0,25 sự thoáng mát, dễ chịu. - Cây xanh giúp giảm ô nhiễm tiếng ồn. Cây xanh giúp làm đẹp không gian → 0,25 giúp con người cảm thấy thư giãn. Việc ngâm hạt trong nước ấm: Câu 25 + Ngâm hạt trong nước giúp hạt mềm hơn, vỏ dễ tách hạt sẽ nảy mầm dễ hơn. 0,5 1,0 điểm + Ngâm hạt trong nước giúp cung cấp đủ nước cho hạt, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình hô hấp tế bào → tạo ra năng lượng và vật chất kích thích hạt nảy 0,5 11 mầm. NGƯỜI RA ĐỀ NGƯỜI DUYỆT ĐỀ Trần Thị Mi Hồ Thị Diên Trung Thị Lê Thị Liễu Thảo Phạm Ngọc Tín
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2