intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Châu Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

10
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Châu Đức” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Châu Đức

  1. TRƯỜNG THCS CHÂU ĐỨC KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2023-2024 HỌ VÀ TÊN: ……………………....... MÔN: KHTN 7 LỚP: 7A… Điểm Nhận xét của giáo viên PHẦN VẬT LÝ I./ TRẮC NGHIỆM (1 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất Câu 1. (0,25đ) Thiết bị bắn tốc độ dùng để A. Đo thời gian chuyển động của phương tiện giao thông. B. Kiểm tra hành trình di chuyển của phương tiện giao thông. C. Đo quãng đường chuyển động của phương tiện giao thông. D. Kiểm tra tốc độ của phương tiện giao thông trên đường bộ. Câu 2. (0,25đ) Tốc độ của vật là: A. Quãng đường vật đi được. B. Thời gian vật đi hết quãng đường 1m. C. Quãng đường vật đi được trong 1s. D. Thời gian vật đi hết quãng đường. Câu 3. (0,5đ) Thiết bị bắn tốc độ sử dụng trong giao thông gồm: A. Camera và máy tính. B. Thước và máy tính. C. Đồng hồ và máy tính. D. Camera và đồng hồ. II./ TỰ LUẬN (1,5 điểm) Câu 1. (0,5 điểm) Nêu ý nghĩa của tốc độ. Viết công thức tính tốc độ của chuyển động. Câu 2. (0,25đ) Giải thích sự truyền sóng âm trong không khí Câu 2. (0,75 điểm) Một chiếc ô tô và một chiếc xe máy được phát hiện bởi thiết bị bắn tốc độ, chạy từ vạch mốc 1 đến vạch mốc 2 cách nhau 6m. Thời gian ô tô chạy giữa hai vạch mốc là 0,3s và thời gian xe máy chạy giữa hai vạch mốc là 0,4s. Tốc độ giới hạn trên làn đường được quy định là 50km/h. Tính : a)..................................................................................................Tốc độ của xe ô tô và xe máy. (0,5đ) b)...............................................................................Xe nào vi phạm tốc độ an toàn? Vì sao? (0,25đ) ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................
  2. ............................................................................................................................................................................ ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM MÔN: KHTN 7 (PHẦN VẬT LÍ) Trắc nghiệm Câu 1: D ; Câu 2: C. Câu 3: A. Câu 1 - Ý nghĩa 0,25 đ - Viết đúng công thức 0,25 đ 0,5 đ Câu 2 Sóng âm trong không khí được lan truyền bởi sự dao động( dãn, nén 0,25 đ của các lớp không khí Câu 3 a) - Tốc độ xe ô tô: v1 = s1/t1 = 6/0,3 = (20 m/s) 0,25 đ - Tốc độ xe máy: v2 = s2/t2 = 6/0,4 = (15 m/s) 0,25 đ b) v1 = 20 m/s = 72 km/h, v2 = 15m/s = 54 km/h Vì cả 2 xe đểu có tốc độ di chuyển vượt tốc độ giới hạn trên làn đường 0,25 đ được quy định là 50km/h. Nên cả 2 xe đều vi phạm.
  3. PHẦN HÓA HỌC Trường THCS Châu Đức BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ 1- Lớp 7A… MÔN: HÓA HỌC 7- KHTN 7 Họ Và tên: ………………………………. NĂM HỌC 2023-2024 Thời gian: 90 phút Điểm Lời phê của Giáo viên Chữ ký của Giám thị Đề: I. Trắc nghiệm: (1đ) 1/ Cho các nguyên tử được kí hiệu bởi các chữ cái và số proton trong mỗi nguyên tử như bảng sau: Nguyê X Y Z R E Q T M W n tử Số 18 19 11 13 18 19 19 11 15 proton số lượng nguyên tố có trong bảng trên là A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 2/ Cách viết 5S có nghĩa là 5 nguyên tử A. silicon B. sulfur C. sulfate D. silicate 3/ Cách viết diễn đạt 2 nguyên tử hydrogen là A. 2 H2 B. 2H C. H2 D. H2 4/ Dãy nguyên tố khí hiếm là A. Na, K, Ba, Ca B. C, N, O, H C. Al, Ag, Hg, Mg D. He, Ne, Ar, Xe II. Tự luận: (1,5đ) Câu 1: Xác định các thông tin về vị trí ( ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm) của nguyên tố Magnesium trên “bảng tuần hoàn các nguyên tố Hình 4.2”. (0,75đ) Câu 2: a. Nguyên tử là gì? (0.25đ) b. Viết kí hiệu hóa học của 2 nguyên tố kim loại bất kỳ mà em đã học (0.5đ)
  4. Đáp án: I. Trắc nghiệm: (1đ) mỗi ý đúng 0.25đ ( 1A, 2B, 3C,4D) II. Tự luận: (1,5đ) Câu 1: Mg thuộc ô nguyên tố 12, chu kỳ 3, nhóm IIA (0.75đ) Câu 2: a. Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ gồm các lớp e mang đện tích âm. (0.25đ) b. Viết kí hiệu hóa học của 2 nguyên tố kim loại bất kỳ mà em đã học: Al, K (0.5đ), HS viết tên kim loại khác đáp án đúng vẫn đạt điểm tối đa.
  5. PHẦN SINH HỌC Trường THCS Châu Đức ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Họ và tên học sinh: ………………… MÔN : KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 7 Lớp :……… (PHÂN MÔN SINH) Năm học: 2023- 2024 Thời gian ......... phút ĐIỂM (Số và chữ) NHẬN XÉT CỦA THẦY (CÔ) CHỮ KÝ GT Đề bài: I.TRẮC NGHIỆM: ( 2 điểm) Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất trong những câu sau đây: Câu 1. Khi hô hấp, thực vật tạo ra những sản phẩm nào? A. Khí carbon dioxide, nước và ánh sáng. B. Glucose và nước. C. Khí carbon dioxide, nước và năng lượng (ATP) D. Khí carbon dioxide và nước. Câu 2. Lục lạp có vai trò gì trong quá trình quang hợp: A. hấp thụ và chuyển hóa năng lượng ánh sáng.. B. hấp thụ được nhiều ánh sáng. C. vận chuyển nước cho quá trình quang hợp                       D. trao đổi khí carbon dioxide, oxygen Câu 3. Loài sinh vật nào sau đây có khả năng quang hợp? A. Trùng biến hình. B. Trùng roi xanh. C. Nấm rơm. D. Cả A và B. Câu 4. Cơ quan nào của thực vật có thể thực hiện quang hợp? A. rễ cây và thân cây . B. thân cây già và lá cây. C. thân cây non và lá cây. D. hoa và quả Câu 5 Thông thường, các khí khổng nằm tập trung ở bộ phận nào của lá? A. Biểu bì lá. B. Gân lá. C. Tế bào thịt lá. D. Trong khoang chứa khí. Câu 6. Vì sao ban đêm không nên để nhiều hoặc cây xanh trong phòng ngủ đóng kín cửa? A. Gây gạt thở. B. Gây ảnh hưởng đến quá trình hô hấp. C. Có thể gây tử vong. D. Tất cả các đáp án trên Câu 7. Trong quá trình quang hợp ở thực vật, nước đóng vai trò là: A. là dung môi hoà tan khí carbon dioxide. B. là nguyên liệu cho quang hợp. C. làm tăng tốc độ quá trình quang hợp. D. làm giảm tốc độ quá trình quang hợp. Câu 8 Nước và muối khoáng từ môi trường ngoài được rễ hấp thụ nhờ : A. lông hút. B. vỏ rễ. C. mạch gỗ. D. mạch rây. II. TỰ LUẬN: ( 3 điểm) Câu 1. ( 1,25 điểm) a. Viết phương trình của quá trình quang hợp? Cho biết các nguyên liệu tham gia và các sản phẩm tạo thành của quá trình quang hợp. b. Vai trò của khí khổng trong quá trình quang hợp là gì? Câu 2. ( 0,5 điểm) Tại sao “Khi trời nắng, đứng dưới bóng cây thường có cảm giác dễ chịu hơn khi sử dụng ô để che”? Câu 3. (1,25 điểm) a. Nước có những vai trò gì đối với cơ thể sinh vật? b. Khi bị nôn ói, sốt cao hoặc tiêu chảy bị mất nhiều nước. Trong trường hợp này, em cần phải làm gì? HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
  6. MÔN SINH HỌC LỚP 7 Năm học 2023 -2024 I . PHẦN TRẮC NGHIỆM: 2 điểm( mỗi câu đúng được 0,25 điểm) câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C A B C A D B A II. TỰ LUẬN (3.0 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1 a.- Phương trình chữ quá trình quang hợp: 0,5 đ 1,25 đ Glucose + Oxygen Carbondioxide + Nước + năng lượng (ATP+ nhiệt) - Nguyên liệu tham gia quá trình quang hợp 0,25 đ Glucose + Oxygen -Sản phẩm tạo thành của quá trình quang hợp 0,25 đ Carbondioxide , nước, năng lượng (ATP+ nhiệt) b. Vai trò của khí khổng trong quá trình quang hợp: 0,25 đ - Giúp cho carbon dioxide, oxygen, hơi nước đi vào và ra khỏi lá dễ dàng. Câu 2 Khi trời nắng, đứng dưới bóng cây thường có cảm giác dễ chịu 0,5đ 0,5đ hơn khi sử dụng ô để che vì lá cây thoát hơi nước thường xuyên làm hạ nhiệt độ môi trường xung quanh tán lá. Câu 3 a. Nước là thành phần chủ yếu cấu tạo nên tế bào cơ thể 0,75đ 1,25đ sinh vật. Nước có vai trò rất quan trọng trong các hoạt động sống của sinh vật như: điều hòa thân nhiệt, dung môi hòa tan và vận chuyển các chất, nguyên liệu và môi trường diễn ra 0,5đ các phản ứng chuyển hóa. b. Khi bị nôn, sốt cao hoặc tiêu chảy, cơ thể bị mất rất nhiều nước. Trong trường hợp đó, em cần bổ sung nhiều nước cho cơ thể bằng các phương pháp như truyền nước, uống điện giải, ...
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2