intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Thắng Lợi, Kon Tum

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Thắng Lợi, Kon Tum” các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Thắng Lợi, Kon Tum

  1. TRƯỜNG TH & THCS THẮNG LỢI MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TỔ: TOÁN – KHOA HỌC TỰ NHIÊN NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP: 9 - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì I - Bài mở đầu: 3 tiết - Phần năng lượng và sự biến đổi: Bài 1: Công và công suất (2 tiết) Bài 2: Cơ năng (3 tiết) Bài 3: Sự khúc xạ ánh sáng và phản xạ toàn phần (3 tiết) Bài 4: Hiện tượng tác sắc ánh sáng. Màu sắc ánh sáng.(2 tiết) Bài 5:Sự khúc xạ ánh sáng qua thấu kính.(1 tiết) - Phần: Chất và sự biến đổi chất Bài 15: Tính chất chung của kim loại (3 tiết) Bài 16: Dãy hoạt động hóa học (3 tiết) Bài 17: Tách kim loại. sử dụng hợp kim (5 tiết) Bài 18: Sự khác nhau cơ bản giữa kim loại và phi kim (5 tiết) Bài 19: Giới thiệu về hợp chất hữu cơ( 2 tiết) Bài 20. Hydrocarbon, Alkane (2 tiết) Bài 21. Alkene (2 tiết) Bài 22. Nguồn nhiên liệu (3 tiết) Bài 23. Ethylic alcohol ( 2tiết) ( từ bài 15-18 đã kiểm tra giữa kì 1 nên chiếm 1,25 điểm từ bài 19- 23 : 3,75 đ) + Phần Vật sống Bài 33: Gene là trung tâm của di truyền học (3 tiết), Bài 34: Từ gene đến tính trạng (5 tiết) Bài 35: Nhiễm sắc thể và bộ nhiễm sắc thể( 3 tiết) Bài 36: Nguyên phân, giảm phân( 2 Tiết) Bài 37: Đột biến nhiễm sắc thể( 4 tiết) - Nội dung: - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 30% Vận dụng; - Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm, (gồm 20 câu hỏi: nhận biết: 16 câu, thông hiểu: 4 câu), mỗi câu 0,25 điểm; - Phần tự luận: 5,0 điểm (Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 3,0 điểm) - Nội dung: Kiến thức tuần 1 đến tuần 8: 100% (10.0 điểm)
  2. II.KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Chủ đề Mức độ Tổng số câu/số Điểmsố Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ý cao TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Bài mở đầu 1 1 0,25 Chủ đề 1: 2 2 0,5 Năng lượng cơ học Chủ đề 2: 1 1 1 1 2 1,75 Ánh sáng + Tính chất 1 1 0,25 chung của kim loại( 3 tiết) Dãy hoạt 1 1 0,25 động hóa học( 3 tiết) Tách kim 2 2 0,5 loại. sử dụng hợp kim( 5 tiết) Sự khác 1 1 0,25 nhau cơ bản giữa kim loại và phi kim( 3 tiết) Bài 19: Giới 3 ý 3 0,75 thiệu về hợp chất hữu cơ( 2 tiết) Bài 20. 2ý 1/4 2 1/4 1 Hydrocarbon , Alkane (2 tiết) Bài 21. 1/4 1/4 0,5 Alkene (2 tiết) Bài 22. 1 1 0,5 Nguồn nhiên liệu (3 tiết) Bài 23. 2/4 2/4 1 Ethylic alcohol (2 tiết) Bài 33: Gene 1 1 0,25đ là trung tâm
  3. của di truyền học, (3 tiết) Bài 34: Từ 1 1 0,5đ gene đến tính trạng (5 tiết) Nhiễm sắc 2 2 0,5đ thể và bộ nhiễm sắc thể (3 tiết) Nguyên 1 1 0,5đ phân, giảm phân (2 tiết) Đột biến 3 3 0,75đ nhiễm sắc thể (4 tiết) Tổng số câu 16 4 1 4 1 20 6 10.đ TN/ số ý TL Tổng điểm 4 điểm 3 điểm 2 điểm 1 điểm 10 điểm 10 Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100% điểm III. NỘI DUNG ĐẶC TẢ : Số câu hỏi Câu hỏi Nội Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TN dung TL 20 C Nhận Nhận biết được một số dụng cụ và hoá biết chất sử dụng trong dạy học môn Khoa 1 học tự nhiên 9. Bài mở đầu( 3 Thông Trình bày được các bước viết và trình tiết) hiểu bày báo cáo. Vận Làm được bài thuyết trình một vấn đề dụng khoa học. Nhận Viết được biểu thức tính động năng biết của vật. Viết được biểu thức tính thế năng của vật ở gần mặt đất. 2 Năng Liệt kê được một số đơn vị thường lượng dùng đo công và công suất. cơ học( Nêu được cơ năng là tổng động năng 5 tiết) và thế năng của vật. Thông Phân tích ví dụ cụ thể để rút ra được: hiểu công có giá trị bằng lực nhân với quãng đường dịchchuyển theo hướng của lực, công suất là tốc độ thực hiện
  4. công. Vận Tính được công và công suất trong dụng một số trường hợp đơn giản. + Vận dụng được công thức A = Fs để giải được các bài tập tìm một đại lượng khi biết giá trị của 2 đại lượng còn lại. A + Vận dụng được công thức P = để t giải được các bài tập tìm một đại lượng khi biết giá trị của 2 đại lượng còn lại. - Vận dụng công thức tính động năng để xác định các đại lượng còn lại trong công thức khi đã biết trước 2 đại lượng. - Vận dụng công thức tính thế năng để xác định các đại lượng còn lại trong công thức khi đã biết trước 2 đại lượng. - Vận dụng khái niệm cơ năng phân tích được sự chuyển hoá năng lượng trong một số trường hợp đơn giản. Vân - Tính được công và công suất của một dụng số trường hợp trong thực tế đời sống cao - Vận dụng, tổng hợp kiến thức “Công và công suất”, đề xuất các phương án gải quyết các vấn đề trong cuộc sống: Khi đưa một vật lên cao, khi kéo 1 vật nặng….. - Vận dụng kiến thức “Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng”, chế tạo các vật dụng đơn giản phục vụ cho đời sống. Ví dụ: mô hình máy phát điện gió, mô hình nhà máy thủy điện… Nhận - Nêu được chiết suất có giá trị bằng biết tỉ số tốc độ ánh sáng trong không khí (hoặc chân không) với tốc độ ánh Ánh sáng trong môi trường. sáng( 6 Phát biểu được định luật khúc xạ ánh tiết từ sáng. Nêu được khái niệm về ánh bài 3 sáng màu. đến bài - Nêu được màu sắc của một vật được 5 tiết 1) nhìn thấy phụ thuộc vào màu sắc của ánh sáng bị vật đó hấp thụ và phản xạ. - Nêu được các khái niệm: quang tâm,
  5. trục chính, tiêu điểm chính và tiêu cự của thấu kính. - Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. - Nhận biết được thấu kính phân kì. - Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì. Thông - Vẽ được sơ đồ đường truyền của tia hiểu sáng qua lăng kính. - Giải thích được một cách định tính sự tán sắc ánh sáng Mặt Trời qua lăng kính. - Giải thích được nguyên lí hoạt động của thấu kính bằng việc sử dụng sự 1 khúc xạ của một số các lăng kính nhỏ. - Mô tả được đường truyền của tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. - Giải thích được đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. - Giải thích được đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. Vận - Thực hiện thí nghiệm chứng tỏ được dụng khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác, tia sáng có thể bị khúc xạ (bị lệch khỏi phương truyền ban đầu). - Thực hiện được thí nghiệm để rút ra định luật khúc xạ ánh sáng. - Vận dụng được biểu thức n = sini / sinr trong một số trường hợp đơn giản. - Thực hiện thí nghiệm với lăng kính tạo được quang phổ của ánh sáng trắng qua lăng kính. Vận dụng kiến thức về sự truyền ánh sáng, màu sắc ánh sáng, giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp trong thực tế. Thực hiện thí nghiệm để rút ra được điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần và xác định được góc tới hạn - Tiến hành thí nghiệm rút ra được 1 đường đi một số tia sáng qua thấu kính (tia qua quang tâm, tia song song quang trục chính). - Thực hiện thí nghiệm khẳng định được: Ảnh thật là ảnh hứng được trên màn; ảnh ảo là ảnh không hứng được trên màn. – Vẽ được ảnh qua thấu kính. - Vẽ được sơ đồ tỉ lệ để giải các bài
  6. tập đơn giản về thấu kính hội tụ Đo được tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng dụng cụ thực hành. Vân Giải bài tập nâng cao về thấu kính hội dụng tụ: VD: dịch chuyển thấu kính, ghép cao thấu kính Nhận Nêu được tính chất vật lí của kim loại. biết 1 Tính Thông -Trình bày được tính chất hoá học cơ chất hiểu bản của kim loại: Tác dụng với phi chung kim (oxygen, lưu huỳnh, chlorine), của kim nước hoặc hơi nước, dung dịch loại(3 hydrochloric acid (axit clohiđric), tiết) dung dịch muối -Mô tả được một số khác biệt về tính chất giữa các kim loại thông dụng (nhôm, sắt, vàng...). Nhận – Nêu được dãy hoạt động hoá học (K, biết Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Dãy Au). 1 hoạt -Trình bày ý nghĩa của dãy hoạt động động hoá học. hóa Thông – Tiến hành được một số thí nghiệm học(3 hiểu hoặc mô tả được thí nghiệm (qua hình tiết) vẽ hoặc học liệu điện tử thí nghiệm) khi cho kim loại tiếp xúc với nước, hydrochloric acid... Nhận Nêu được phương pháp tách kim loại biết theo mức độ hoạt động hoá học của chúng. Nêu được thành phần, tính chất đặc trưng 2 của một số hợp kim phổ biến, quan trọng, hiện đại. Nêu được khái niệm hợp kim Thông Trình bày được quá trình tách một số Tách hiểu kim loại có nhiều ứng dụng, như: kim + Tách sắt ra khỏi iron(III) oxide loại. sử (sắt(III) oxit) bởi carbon oxide (oxit dụng cacbon) hợp + Tách nhôm ra khỏi aluminium oxide kim(5 (nhôm oxit) bởi phản ứng điện phân; tiết) + Tách kẽm khỏi zinc sulfide (kẽm sunfua) bởi oxygen và carbon (than) – Giải thích vì sao trong một số trường hợp thực tiễn, kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim -Trình bày được các giai đoạn cơ bản sản xuất gang và thép trong lò cao từ nguồn quặng chứa iron (III) oxide.
  7. Sự Nhận – Nêu được ứng dụng của một số đơn khác biết chất phi kim thiết thực trong cuộc sống 1 nhau cơ (than, lưu huỳnh, khí chlorine...). bản Thông – Chỉ ra được sự khác nhau cơ bản về giữa hiểu một số tính chất giữa phi kim và kim kim loại: Khả năng dẫn điện, nhiệt độ nóng loại và chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng; phi khả năng tạo ion dương, ion âm; phản kim(3 ứng với oxygen tạo oxide acid, oxide tiết) base Nhận – Nêu được khái niệm hợp chất hữu Bài 19: biết cơ, hoá học hữu cơ. Giới – Nêu được khái niệm công thức phân thiệu về tử, công thức cấu tạo và ý nghĩa của 3ý hợp nó; đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ. ( ĐS) chất – Trình bày được sự phân loại sơ bộ hữu cơ( hợp chất hữu cơ gồm hydrocarbon và 2 tiết) dẫn xuất của hydrocarbon. Thông Phân biệt được chất vô cơ hay hữu cơ hiểu theo công thức phân tử. Nhận – Nêu được khái niệm hydrocarbon, biết alkane. 2ý – Trình bày được ứng dụng làm nhiên ( ĐK) liệu của alkane trong thực tiễn. Bài 20. Thông – Viết được công thức cấu tạo và gọi Hydroc hiểu tên được một số alkane (ankan) đơn arbon. giản và thông dụng (C1 – C4). Alkane – Viết được phương trình hoá học (2 tiết) phản ứng đốt cháy của butane. 1/4 – Tiến hành được (hoặc quan sát qua học liệu điện tử) thí nghiệm đốt cháy butane từ đó rút ra được tính chất hoá học cơ bản của alkane. Nhận – Nêu được khái niệm về alkene. biết - Nêu được tính chất vật lí của ethylene. - Trình bày được một số ứng dụng của ethylene: tổng hợp ethylic alcohol, tổng hợp nhựa polyethylene (PE). Bài 21. Thông Viết được công thức cấu tạo của Alkene hiểu ethylene. (2 tiết) – Trình bày được tính chất hoá học của ethylene (phản ứng cháy, phản ứng làm mất màu nước bromine (nước 1/4 brom), phản ứng trùng hợp. Viết được các phương trình hoá học xảy ra. – Tiến hành được thí nghiệm (hoặc quan sát thí nghiệm) của ethylene: phản ứng đốt cháy, phản ứng làm mất
  8. màu nước bromine, quan sát và giải thích được tính chất hoá học cơ bản của alkene. Nhận – Nêu được khái niệm, thành phần, biết trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu. – Nêu được khái niệm về nhiên liệu, các dạng nhiên liệu phổ biến (rắn, lỏng, khí). Bài 22. Thông Trình bày được phương pháp khai thác Nguồn hiểu dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu; nhiên một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ; liệu (3 ứng dụng của dầu mỏ và khí thiên tiết) nhiên (là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong công nghiệp). Trình bày được cách sử dụng nhiên liệu (gas, dầu hỏa, than...), từ đó có Vận cách ứng xử thích hợp đối với việc sử 1 dụng dụng nhiên liệu (gas, xăng, dầu hỏa, than…) trong cuộc sống. Nhận – Nêu được khái niệm và ý nghĩa của biết độ cồn. – Nêu được ứng dụng của ethylic alcohol (dung môi, nhiên liệu,…). – Trình bày được tác hại của việc lạm dụng rượu bia. - Quan sát mẫu vật hoặc hình ảnh, trình bày được một số tính chất vật lí của ethylic alcohol: trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi. Bài 23. Thông – Viết được công thức phân tử, công Ethylic hiểu thức cấu tạo và nêu được đặc điểm cấu alcohol tạo của ethylic alcohol. (2 tiết) – Trình bày được tính chất hoá học của ethylic alcohol: phản ứng cháy, phản ứng với sodium. Viết được các phương trình hoá học xảy ra. – Tiến hành được (hoặc quan sát qua 2/4 video) thí nghiệm phản ứng cháy, phản ứng với natri của ethylic alcohol, nêu và giải thích hiện tượng thí nghiệm, nhận xét và rút ra kết luận về tính chất hoá học cơ bản của ethylic alcohol. – Trình bày được phương pháp điều chế ethylic alcohol từ tinh bột và từ ethylene. Bài 33: – Nêu được khái niệm di truyền, khái Gene là niệm biến dị.
  9. trung Nêu được gene quy định di truyền và tâm của biến dị ở sinh vật, qua đó gene được di Nhận xem là trung tâmcủa di truyền học.. truyền biết: – Nêu được khái niệm nucleic acid, kể học, tên được các loại nucleic acid: DNA 1 (3 tiết) (Deoxyribonucleic acid) và RNA (Ribonucleic acid). – Nêu được chức năng của DNA trong việc lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền. – Nêu được khái niệm gene. Thông – Giải thích được vì sao gene được hiểu xem là trung tâm của di truyền học. – Thông qua hình ảnh, mô tả được DNA có cấu trúc xoắn kép, gồm các đơn phân là 4 loại nucleotide, các nucleotide liên kết giữa 2 mạch theo nguyên tắc bổ sung. – Giải thích được vì sao chỉ từ 4 loại nucleotide nhưng tạo ra được sự đa dạng của phân tử DNA. – Nêu được sơ lược về tính đặc trưng cá thể của hệ gene và một số ứng dụng của phân tích DNA trong xác định huyết thống, truy tìm tội phạm,… – Trình bày được RNA có cấu trúc 1 mạch, chứa 4 loại ribonucleotide. – Phân biệt được các loại RNA dựa vào chức năng. – Giải thích được từ 4 loại nucleotide tạo ra được sự đa dạng của mã di truyền; nêu được ý nghĩa của đa dạng mã di truyền, mã di truyền quy định thành phần hoá học và cấu trúc của protein. Nhận – Nêu được khái niệm mã di truyền biết Thông – Phát biểu được khái niệm đột biến hiểu gene. Lấy được ví dụ minh hoạ. 4 Bài 34: – Trình bày được ý nghĩa và tác hại Từ của đột biến gene gene – Dựa vào sơ đồ, nêu được mối quan đến hệ giữa DNA – RNA – protein – tính tính trạng thông qua phiên mã, dịch mã và trạng ý nghĩa di truyền của mối quan hệ này. (5 tiết) – Quan sát hình ảnh (hoặc sơ đồ), mô tả sơ lược quá trình tái bản của DNA gồm các giai đoạn: tháo xoắn tách hai mạch đơn, các nucleotide tự do trong
  10. môi trường tế bào kết hợp 2 mạch đơn theo nguyên tắc bổ sung. Kết quả tạo 2 DNA con giống DNA mẹ, từ đó nêu được ý nghĩa di truyền của tái bản DNA. – Dựa vào sơ đồ, hình ảnh quá trình phiên mã, nêu được khái niệm phiên mã Vận – Vận dụng kiến thức “từ gene đến dụng tính trạng”, giải thích được cơ sở của sự đa dạng về tính trạng của các loài. Nhận – Nêu được khái niệm nhiễm sắc thể. 2 biết Thông – Mô tả được hình dạng nhiễm sắc thể hiểu thông qua hình vẽ nhiễm sắc thể ở kì BÀI giữa với tâm động, các cánh. 35: Nhiễm – Dựa vào hình ảnh (hoặc mô hình, sắc thể học liệu điện tử) mô tả được cấu trúc và bộ nhiễm sắc thể có lõi là DNA và cách nhiễm sắp xếp của gene trên nhiễm sắc thể. sắc – Lấy được ví dụ chứng minh mỗi loài thể,(3 có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng. tiết) – Phân biệt được bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội, đơn bội. Lấy được ví dụ minh hoạ. Vận – Quan sát được tiêu bản nhiễm sắc dụng thể dưới kính hiển vi Thông – Nêu được khái niệm đột biến nhiễm hiểu sắc thể. Lấy được ví dụ minh hoạ. – Trình bày được ý nghĩa và tác hại của đột biến nhiễm sắc thể. – Dựa vào hình vẽ (hoặc sơ đồ, học liệu điện tử) về quá trình giảm phân nêu được khái niệm giảm phân. BÀI – Trình bày được cơ chế biến dị tổ hợp 36: thông qua sơ đồ đơn giản về quá trình Nguyên giảm phân và thụ tinh (minh hoạ bằng phân, sơ đồ lai 2 cặp gene). giảm – Phân biệt được nguyên phân và giảm phân (2 phân; nêu được ý nghĩa của nguyên tiết) phân, giảm phân trong di truyền và mối quan hệ giữa hai quá trình này trong sinh sản hữu tính. – Nêu được nhiễm sắc thể vừa là vật chất mang thông tin di truyền vừa là đơn vị truyền đạt vật chất di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
  11. Vận – Trình bày được các ứng dụng và lấy dụng được ví dụ của nguyên phân và giảm phân trong thực tiễn. BÀI Thông – Nêu được khái niệm đột biến nhiễm 1ý 37: hiểu sắc thể. Lấy được ví dụ minh hoạ. ĐS Đột 2ÝĐ biến – Trình bày được ý nghĩa và tác hại nhiễm của đột biến nhiễm sắc thể. sắc thể (4 tiết)
  12. TRƯỜNG TH & THCS THẮNG LỢI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TỔ: TOÁN - KHTN NĂM HỌC: 2024 -2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP: 9 (Thời gian làm bài 90 phút) Họ và tên……………………………… Lớp………… ĐỀ GỐC: (Đề có 20 câu, in trong 2 trang) A- TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) (Thời gian làm bài 30 phút) I. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 12. Câu 1. Nucleotide – đơn phân của nucleic acid có cấu tạo gồm 3 thành phần là: A. gốc phosphate, đường pentose, nitrogenous base. B. gốc phosphate, đường ribose, nitrogenous base. C. gốc phosphate, đường deoxyribose, nitrogenous base. D. gốc phosphate, đường glucose, nitrogenous base. Câu 2. Một NST có trình tự các gene là ABCDEFG.HI bị đột biến thành NST có trình tự các gene là CDEFG.HI. Đây là dạng đột biến nào? A. Mất đoạn. B. Chuyển đoạn. C. Đảo đoạn. D. Lặp đoạn. Câu 3. Đột biến nhiễm sắc thể là sự biến đổi: A. trong cấu trúc của nhiễm sắc thể. B. trong cấu trúc hoặc số lượng của nhiễm sắc thể. C. trong số lượng của nhiễm sắc thể. D. của nhiễm sắc thể. Câu 4. Thấu kính thường được làm từ chất liệu gì? A. Cao su, thủy tinh,… B. Thủy tinh, nhựa,… C. Hợp kim, kim loại,… D. Nhựa, kim loại,… Câu 5. Trường hợp nào sau đây có động năng tăng? A. Xe máy bắt đầu chuyển động. B. Máy bay đang chuyển động trên bầu trời. C. Ô tô phanh lại khi gặp vật cản trên đường. D. Khúc gỗ đang trôi trên sông. Câu 6. Động năng của vật được xác định bằng biểu thức 1 1 A. Wđ = mv2 B. Wđ = mv2 C. Wđ = mv D. Wđ = mv 2 2 Câu 7. Vì sao ta thấy bông hoa hồng màu đỏ? A. Vì cánh hoa hồng đã hấp thụ các màu khác và cho phản xạ ánh sáng màu đỏ tới mắt. B. Vì cánh hoa hồng đã phản xạ các màu khác tới mắt và hấp thụ ánh sáng màu đỏ. C. Vì cánh hoa hồng đã hấp thụ hoàn toàn màu đỏ từ mặt trời. D. Vì cánh hoa hồng phản xạ lại ánh sáng trắng. Câu 8. Kim loại nào sau đây có tính chất vật lý là dẫn điện tốt nhất? A. Copper (Cu) B. Iron (Fe) C. Aluminium (Al) D. Lead (Pb) Câu 9. Khi kim loại tác dụng với oxygen tạo ra sản phẩm nào? A. Oxide B. Sulfide C. Chloride D. Hydroxide Câu 10. Phản ứng giữa kim loại với dung dịch hydrochloric acid (HCl) tạo ra sản phẩm nào? A. Muối và nước B. Muối và khí hydrogen C. Muối và khí carbon dioxide D. Oxide và nước Câu 11. Khi tách nhôm từ aluminium oxide (Al₂O₃), quá trình nào được sử dụng? A. Phản ứng với carbon B. Phản ứng với oxygen
  13. C. Điện phân nóng chảy D. Phản ứng khử với CO Câu 12. Trong lò cao dùng để tách sắt từ quặng sắt, phản ứng chính để tách sắt ra khỏi sắt (III) oxide là gì? A. Fe₂O₃ + 3CO → 2Fe + 3CO₂ B. Fe₂O₃ + O₂ → FeO C. Fe₂O₃ + H₂O → FeO D. Fe₂O₃ + 3O₂ → 2Fe II. Hãy đánh dấu ( X) vào cột tương ứng Câu 13. Hãy đánh dấu ( X ) vào cột Đúng, sai tương ứng Nội dung Đúng Sai a. Cải củ có bộ NST bình thường 2n =18. Trong một tế bào sinh dưỡng của củ cải, người ta đếm được 27 NST. Đây là đột biến NST thể tam bội (3n) b. Liên kết giữa các nguyên tử trong hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị c. Na2CO3 là hợp chất hữu cơ d. Ứng với một công thức cấu tạo có thể có nhiều công thức phân tử. III. Điền từ thích hợp vào chỗ trống Câu 14. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau: a. NST là cấu trúc mang gene nằm trong (1)……… Bộ NST 2n = 46 của loài (2)………. b. Hydrocarbon là những hợp chất hữu cơ được tạo thành từ nguyên tử (3)……………và nguyên tố hydrogen c. Alkane là những hydrocarbon mạch hở, chỉ chứa các liên kết (4)……………..trong phân tử B - TỰ LUẬN: (5 ĐIỂM) (Thời gian làm bài bài 60 phút) Câu 15 (0,5 điểm): Vận dụng kiến thức “từ gene đến tính trạng”, giải thích được cơ sở của sự đa dạng về tính trạng của các loài. Câu 16 (0,5 điểm): Hãy lấy một ví dụ về ứng dụng của nguyên phân trong nhân giống cây trồng và một ví dụ về ứng dụng của giảm phân trong nhân giống vật nuôi. Câu 17 (0,5 điểm): Khi quan sát dưới ánh sáng mặt trời, ta thấy các viên pha lê ở hình vẽ bên có nhiều màu sắc. Vì sao lại có hiện tượng như vậy? Câu 18 (1 điểm): Khi người thợ lặn dưới nước nhìn lên trên chỉ thấy có một vùng hình tròn sáng ở mặt nước, phía ngoài vùng đó bị tối đen mặc dù bên trên không có vật che sáng (hình vẽ) Em hãy giải thích hiện tượng này. Câu 19 (2 điểm): Hoàn thành các phương trình phản ứng sau ⎯⎯ CO2 + H2O → 0 a. C4H10 + ……. t b. CH2 = CH2 + Br2 → ……………. c. C2H6O + ……………… ⎯⎯ …………. + H2O → 0 t d. C2H5OH + ………………. ⎯⎯ C2H5ONa + …………… → Câu 20 (0,5 điểm): Vì sao người ta dùng xăng, dầu (nhiên liệu lỏng) chủ yếu làm nhiên liệu cho các loại máy động cơ đốt trong? Khi sử dụng cần lưu ý điều gì? -----------------------------------Chúc các em làm bài tốt----------------------------------
  14. TRƯỜNG TH & THCS THẮNG LỢI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TỔ: TOÁN - KHTN NĂM HỌC 2024 -2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN- LỚP: 9 (Thời gian làm bài 90 phút) Họ và tên……………………………… Lớp………… ĐỀ I: (Đề có 14 câu, in trong 2 trang) A- TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) (Thời gian làm bài 30 phút) I. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 12. Câu 1. Khi tách nhôm từ aluminium oxide (Al₂O₃), quá trình nào được sử dụng? A. Phản ứng với oxygen B. Phản ứng với carbon C. Phản ứng khử với CO D. Điện phân nóng chảy Câu 2. Trường hợp nào sau đây có động năng tăng? A. Ô tô phanh lại khi gặp vật cản trên đường. B. Khúc gỗ đang trôi trên sông. C. Xe máy bắt đầu chuyển động. D. Máy bay đang chuyển động trên bầu trời. Câu 3. Phản ứng giữa kim loại với dung dịch hydrochloric acid (HCl) tạo ra sản phẩm nào? A. Muối và nước B. Muối và khí carbon dioxide C. Oxide và nước D. Muối và khí hydrogen Câu 4. Trong lò cao dùng để tách sắt từ quặng sắt, phản ứng chính để tách sắt ra khỏi sắt (III) oxide là gì? A. Fe₂O₃ + 3CO → 2Fe + 3CO₂ B. Fe₂O₃ + 3O₂ → 2Fe C. Fe₂O₃ + O₂ → FeO D. Fe₂O₃ + H₂O → FeO Câu 5. Một NST có trình tự các gene là ABCDEFG.HI bị đột biến thành NST có trình tự các gene là CDEFG.HI. Đây là dạng đột biến nào? A. Chuyển đoạn. B. Lặp đoạn. C. Mất đoạn. D. Đảo đoạn. Câu 6. Đột biến nhiễm sắc thể là sự biến đổi: A. trong số lượng của nhiễm sắc thể. B. trong cấu trúc của nhiễm sắc thể. C. trong cấu trúc hoặc số lượng của nhiễm sắc thể. D. của nhiễm sắc thể. Câu 7. Vì sao ta thấy bông hoa hồng màu đỏ? A. Vì cánh hoa hồng đã hấp thụ các màu khác và cho phản xạ ánh sáng màu đỏ tới mắt. B. Vì cánh hoa hồng đã hấp thụ hoàn toàn màu đỏ từ mặt trời. C. Vì cánh hoa hồng đã phản xạ các màu khác tới mắt và hấp thụ ánh sáng màu đỏ. D. Vì cánh hoa hồng phản xạ lại ánh sáng trắng. Câu 8. Khi kim loại tác dụng với oxygen tạo ra sản phẩm nào? A. Oxide B. Sulfide C. Chloride D. Hydroxide Câu 9. Thấu kính thường được làm từ chất liệu gì? A. Hợp kim, kim loại,… B. Cao su, thủy tinh,… C. Nhựa, kim loại,… D. Thủy tinh, nhựa,… Câu 10. Kim loại nào sau đây có tính chất vật lý là dẫn điện tốt nhất? A. Aluminium (Al) B. Iron (Fe) C. Lead (Pb) D. Copper (Cu) Câu 11. Động năng của vật được xác định bằng biểu thức
  15. 1 1 A. Wđ = mv2 B. Wđ = 2 mv C. Wđ = mvD. Wđ = 2 mv2 Câu 12. Nucleotide – đơn phân của nucleic acid có cấu tạo gồm 3 thành phần là: A. gốc phosphate, đường glucose, nitrogenous base. B. gốc phosphate, đường deoxyribose, nitrogenous base. C. gốc phosphate, đường pentose, nitrogenous base. D. gốc phosphate, đường ribose, nitrogenous base II. Đánh dấu(X) vào cột tương ứng Câu 13. Hãy đánh dấu ( X ) vào cột Đúng, sai tương ứng Nội dung Đúng Sai a. Ứng với một công thức cấu tạo có thể có nhiều công thức phân tử b. Na2CO3 là hợp chất hữu cơ c. Liên kết giữa các nguyên tử trong hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị d. . Cải củ có bộ NST bình thường 2n =18. Trong một tế bào sinh dưỡng của củ cải, người ta đếm được 27 NST. Đây là đột biến NST thể tam bội (3n) III. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống Câu 14. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau: a. Hydrocarbon là những hợp chất hữu cơ được tạo thành từ nguyên tố (1)……………và nguyên tố hydrogen b. NST là cấu trúc mang gene nằm trong (2)……… Bộ NST 2n = 46 của loài (3)………. c. Alkane là những hydrocarbon mạch hở, chỉ chứa các liên kết (4)……………..trong phân tử
  16. TRƯỜNG TH & THCS THẮNG LỢI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TỔ: TOÁN - KHTN NĂM HỌC 2024 -2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN- LỚP: 9 (Thời gian làm bài 90 phút) Họ và tên……………………………… Lớp………… ĐỀ II: (Đề có 14 câu, in trong 2 trang) A- TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) (Thời gian làm bài 30 phút) I. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 12. Câu 1. Khi tách nhôm từ aluminium oxide (Al₂O₃), quá trình nào được sử dụng? A. Điện phân nóng chảy B. Phản ứng khử với CO C. Phản ứng với oxygen D. Phản ứng với carbon Câu 2. Trong lò cao dùng để tách sắt từ quặng sắt, phản ứng chính để tách sắt ra khỏi sắt (III) oxide là gì? A. Fe₂O₃ + O₂ → FeO B. Fe₂O₃ + 3O₂ → 2Fe C. Fe₂O₃ + H₂O → FeO D. Fe₂O₃ + 3CO → 2Fe + 3CO₂ Câu 3. Trường hợp nào sau đây có động năng tăng? A. Khúc gỗ đang trôi trên sông. B. Ô tô phanh lại khi gặp vật cản trên đường. C. Xe máy bắt đầu chuyển động. D. Máy bay đang chuyển động trên bầu trời. Câu 4. Động năng của vật được xác định bằng biểu thức 1 1 A. Wđ = 2 mv2 B. Wđ = 2 mv C. Wđ = mv2 D. Wđ = mv Câu 5. Nucleotide – đơn phân của nucleic acid có cấu tạo gồm 3 thành phần là: A. gốc phosphate, đường deoxyribose, nitrogenous base. B. gốc phosphate, đường pentose, nitrogenous base. C. gốc phosphate, đường ribose, nitrogenous base. D. gốc phosphate, đường glucose, nitrogenous base. Câu 6. Vì sao ta thấy bông hoa hồng màu đỏ? A. Vì cánh hoa hồng phản xạ lại ánh sáng trắng. B. Vì cánh hoa hồng đã hấp thụ các màu khác và cho phản xạ ánh sáng màu đỏ tới mắt. C. Vì cánh hoa hồng đã hấp thụ hoàn toàn màu đỏ từ mặt trời. D. Vì cánh hoa hồng đã phản xạ các màu khác tới mắt và hấp thụ ánh sáng màu đỏ. Câu 7. Khi kim loại tác dụng với oxygen tạo ra sản phẩm nào? A. Oxide B. Chloride C. Hydroxide D. Sulfide Câu 8. Kim loại nào sau đây có tính chất vật lý là dẫn điện tốt nhất? A. Copper (Cu) B. Aluminium (Al) C. Lead (Pb) D. Iron (Fe) Câu 9. Một NST có trình tự các gene là ABCDEFG.HI bị đột biến thành NST có trình tự các gene là CDEFG.HI. Đây là dạng đột biến nào? A. Đảo đoạn. B. Lặp đoạn. C. Mất đoạn. D. Chuyển đoạn. Câu 10. Phản ứng giữa kim loại với dung dịch hydrochloric acid (HCl) tạo ra sản phẩm nào? A. Muối và nước B. Muối và khí carbon dioxide C. Oxide và nước D. Muối và khí hydrogen Câu 11. Thấu kính thường được làm từ chất liệu gì?
  17. A. Cao su, thủy tinh,… B. Thủy tinh, nhựa,… C. Nhựa, kim loại,… D. Hợp kim, kim loại,… Câu 12. Đột biến nhiễm sắc thể là sự biến đổi: A. trong số lượng của nhiễm sắc thể. B. trong cấu trúc của nhiễm sắc thể. C. của nhiễm sắc thể. D. trong cấu trúc hoặc số lượng của nhiễm sắc thể. II. Đánh dấu(X) vào cột tương ứng Câu 13. Hãy đánh dấu ( X ) vào cột Đúng, sai tương ứng Nội dung Đúng Sai a. Liên kết giữa các nguyên tử trong hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị b. Ứng với một công thức cấu tạo có thể có nhiều công thức phân tử c. Na2CO3 là hợp chất hữu cơ d. Cải củ có bộ NST bình thường 2n =18. Trong một tế bào sinh dưỡng của củ cải, người ta đếm được 27 NST. Đây là đột biến NST thể tam bội (3n) III. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống Câu 14. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau: a. Alkane là những hydrocarbon mạch hở, chỉ chứa các liên kết (1)……………..trong phân tử b. Hydrocarbon là những hợp chất hữu cơ được tạo thành từ nguyên tố (2)……………và nguyên tố hydrogen c. NST là cấu trúc mang gene nằm trong (3)……… Bộ NST 2n = 46 của loài (4)………. -----------------------------------Chúc các em làm bài tốt----------------------------------
  18. TRƯỜNG TH & THCS THẮNG LỢI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TỔ: TOÁN - KHTN NĂM HỌC 2024 -2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN- LỚP: 9 (Thời gian làm bài 90 phút) Họ và tên……………………………… Lớp………… ĐỀ III: (Đề có 14 câu, in trong 2 trang) A- TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) (Thời gian làm bài 30 phút) I. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 12. Câu 1. Trường hợp nào sau đây có động năng tăng? A. Xe máy bắt đầu chuyển động. B. Ô tô phanh lại khi gặp vật cản trên đường. C. Khúc gỗ đang trôi trên sông. D. Máy bay đang chuyển động trên bầu trời. Câu 2. Vì sao ta thấy bông hoa hồng màu đỏ? A. Vì cánh hoa hồng đã phản xạ các màu khác tới mắt và hấp thụ ánh sáng màu đỏ. B. Vì cánh hoa hồng đã hấp thụ hoàn toàn màu đỏ từ mặt trời. C. Vì cánh hoa hồng phản xạ lại ánh sáng trắng. D. Vì cánh hoa hồng đã hấp thụ các màu khác và cho phản xạ ánh sáng màu đỏ tới mắt. Câu 3. Một NST có trình tự các gene là ABCDEFG.HI bị đột biến thành NST có trình tự các gene là CDEFG.HI. Đây là dạng đột biến nào? A. Mất đoạn. B. Chuyển đoạn. C. Lặp đoạn. D. Đảo đoạn. Câu 4. Phản ứng giữa kim loại với dung dịch hydrochloric acid (HCl) tạo ra sản phẩm nào? A. Muối và khí carbon dioxide B. Oxide và nước C. Muối và nước D. Muối và khí hydrogen Câu 5. Động năng của vật được xác định bằng biểu thức 1 1 A. Wđ = 2 mv2 B. Wđ = mv2 C. Wđ = 2 mv D. Wđ = mv Câu 6. Kim loại nào sau đây có tính chất vật lý là dẫn điện tốt nhất? A. Aluminium (Al) B. Copper (Cu) C. Iron (Fe) D. Lead (Pb) Câu 7. Đột biến nhiễm sắc thể là sự biến đổi: A. của nhiễm sắc thể. B. trong cấu trúc hoặc số lượng của nhiễm sắc thể. C. trong cấu trúc của nhiễm sắc thể. D. trong số lượng của nhiễm sắc thể. Câu 8. Thấu kính thường được làm từ chất liệu gì? A. Hợp kim, kim loại,… B. Thủy tinh, nhựa,… C. Nhựa, kim loại,… D. Cao su, thủy tinh,… Câu 9. Trong lò cao dùng để tách sắt từ quặng sắt, phản ứng chính để tách sắt ra khỏi sắt (III) oxide là gì? A. Fe₂O₃ + H₂O → FeO B. Fe₂O₃ + O₂ → FeO C. Fe₂O₃ + 3CO → 2Fe + 3CO₂ D. Fe₂O₃ + 3O₂ → 2Fe Câu 10. Khi tách nhôm từ aluminium oxide (Al₂O₃), quá trình nào được sử dụng? A. Phản ứng khử với CO B. Phản ứng với carbon C. Điện phân nóng chảy D. Phản ứng với oxygen Câu 11. Nucleotide – đơn phân của nucleic acid có cấu tạo gồm 3 thành phần là:
  19. A. gốc phosphate, đường pentose, nitrogenous base. B. gốc phosphate, đường ribose, nitrogenous base. C. gốc phosphate, đường glucose, nitrogenous base. D. gốc phosphate, đường deoxyribose, nitrogenous base. Câu 12. Khi kim loại tác dụng với oxygen tạo ra sản phẩm nào? A. Chloride B. Oxide C. Hydroxide D. Sulfide II. Đánh dấu(X) vào cột tương ứng Câu 13. Hãy đánh dấu ( X ) vào cột Đúng, sai tương ứng Nội dung Đúng Sai a. Na2CO3 là hợp chất hữu cơ b. Ứng với một công thức cấu tạo có thể có nhiều công thức phân tử c. Cải củ có bộ NST bình thường 2n =18. Trong một tế bào sinh dưỡng của củ cải, người ta đếm được 27 NST. Đây là đột biến NST thể tam bội (3n) d. Liên kết giữa các nguyên tử trong hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị III. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống Câu 14. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau: a. Alkane là những hydrocarbon mạch hở, chỉ chứa các liên kết (1)……………..trong phân tử b. NST là cấu trúc mang gene nằm trong (2)……… Bộ NST 2n = 46 của loài (3)………. c. Hydrocarbon là những hợp chất hữu cơ được tạo thành từ nguyên tố (4)……………và nguyên tố hydrogen -----------------------------------Chúc các em làm bài tốt----------------------------------
  20. TRƯỜNG TH & THCS THẮNG LỢI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TỔ: TOÁN - KHTN NĂM HỌC 2024 -2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN- LỚP: 9 (Thời gian làm bài 90 phút) Họ và tên……………………………… Lớp………… ĐỀ IV: (Đề có 14 câu, in trong 2 trang) A- TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) (Thời gian làm bài 30 phút) I. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 12. Câu 1. Khi kim loại tác dụng với oxygen tạo ra sản phẩm nào? A. Oxide B. Sulfide C. Chloride D. Hydroxide Câu 2. Động năng của vật được xác định bằng biểu thức 1 1 A. Wđ = 2 mv B. Wđ = mv C. Wđ = mv2 D. Wđ = 2 mv2 Câu 3. Nucleotide – đơn phân của nucleic acid có cấu tạo gồm 3 thành phần là: A. gốc phosphate, đường ribose, nitrogenous base. B. gốc phosphate, đường pentose, nitrogenous base. C. gốc phosphate, đường glucose, nitrogenous base. D. gốc phosphate, đường deoxyribose, nitrogenous base. Câu 4. Phản ứng giữa kim loại với dung dịch hydrochloric acid (HCl) tạo ra sản phẩm nào? A. Oxide và nước B. Muối và khí carbon dioxide C. Muối và nước D. Muối và khí hydrogen Câu 5. Khi tách nhôm từ aluminium oxide (Al₂O₃), quá trình nào được sử dụng? A. Phản ứng khử với CO B. Phản ứng với carbon C. Phản ứng với oxygen D. Điện phân nóng chảy Câu 6. Kim loại nào sau đây có tính chất vật lý là dẫn điện tốt nhất? A. Aluminium (Al) B. Lead (Pb) C. Copper (Cu) D. Iron (Fe) Câu 7. Trường hợp nào sau đây có động năng tăng? A. Xe máy bắt đầu chuyển động. B. Ô tô phanh lại khi gặp vật cản trên đường. C. Máy bay đang chuyển động trên bầu trời. D. Khúc gỗ đang trôi trên sông. Câu 8. Trong lò cao dùng để tách sắt từ quặng sắt, phản ứng chính để tách sắt ra khỏi sắt (III) oxide là gì? A. Fe₂O₃ + 3CO → 2Fe + 3CO₂ B. Fe₂O₃ + O₂ → FeO C. Fe₂O₃ + 3O₂ → 2Fe D. Fe₂O₃ + H₂O → FeO Câu 9. Thấu kính thường được làm từ chất liệu gì? A. Nhựa, kim loại,… B. Thủy tinh, nhựa,… C. Cao su, thủy tinh,… D. Hợp kim, kim loại,… Câu 10. Một NST có trình tự các gene là ABCDEFG.HI bị đột biến thành NST có trình tự các gene là CDEFG.HI. Đây là dạng đột biến nào? A. Mất đoạn. B. Đảo đoạn. C. Chuyển đoạn. D. Lặp đoạn. Câu 11. Vì sao ta thấy bông hoa hồng màu đỏ? A. Vì cánh hoa hồng đã phản xạ các màu khác tới mắt và hấp thụ ánh sáng màu đỏ. B. Vì cánh hoa hồng đã hấp thụ hoàn toàn màu đỏ từ mặt trời. C. Vì cánh hoa hồng đã hấp thụ các màu khác và cho phản xạ ánh sáng màu đỏ tới mắt.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2