Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đăk Rve, Kon Rẫy
lượt xem 1
download
Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đăk Rve, Kon Rẫy’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đăk Rve, Kon Rẫy
- PHÒNG GD&ĐT KON RẪY KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS ĐĂKRVE Năm học: 2022 -2023 Môn: Lịch sử ; Lớp: 9 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) 1.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TT Chương/ Nội dung/Đơn vị Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Tổng Chủ đề kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng % ( TNKQ) (TL) (TL) cao(TL) điểm TN TL TN TL TN TL TN TL KQ KQ KQ KQ 1 1. Nước Nga và các 5 TN LỊCH nước Đông Âu sau 3 TN 2TN 1,25đ SỬ THẾ chiến tranh thế giới 12,5% GIỚI thứ hai. TỪ 2. Châu Âu và 4 TN 1TN 1TL* 1TL* 1TL 4TN+ NĂM nước Mỹ từ năm 3TL 1918 1918 đến năm 1945 5,25đ ĐẾN NĂM 52,5% 1945 3. Châu Á từ năm 8 4TN 12TN 1918 đến năm 1945 TN 3đ 30% 4. Chiến tranh thế 1TN 1TN 2TN giới thứ hai (1939 – 0,5đ 1945) 5% Tổng 16 câu 8 câu 1 câu 1 câu 1 27 câu câu Tổng hợp chung 40% 30% 20% 10% 100%
- PHÒNG GD&ĐT KON RẪY BẢNG ĐẶC TẢ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS ĐĂKRVE NĂM HỌC: 2022-2023 Môn: Lịch sử 9 TT Chương/ Nội Mức độ đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chủ đề dung/Đơn vị Nhận Thông Vận Vận kiến thức biết hiểu dụng dụng cao 1 1.Nước Nga Nhận biết và các nướcTrình bày được những 3 TN 2TN Đông Âu sauthành tựu của công cuộc chiến tranh xây dựng chủ nghĩa xã hội thế giới thứ ở Liên Xô (1921-1941). hai. -Trình bày đặc điểm và vai trò của Liên Xô. 2. Châu Âu Nhận biết LỊCH và nước Mỹ – Trình bày được những 4 TN SỬ THẾ từ năm 1918 nét chính về phong trào GIỚI đến năm cách mạng và sự thành lập TỪ 1945 Quốc tế Cộng sản; đại suy NĂM thoái kinh tế 1929 – 1933; 1918 sự hình thành chủ nghĩa ĐẾN phát xít ở châu Âu. NĂM Thông hiểu 1TN 1945. -Mục đích các nước Tây Âu nhận viện trợ từ Mĩ. – Mô tả được tình hình 1TL* châu Âu trong những năm 1918 -1929. Vận dụng -Giải thích được sự phát triển của nước Mĩ sau 1TL chiến tranh thế giới thứ - Liên hệ được mối quan 1TL hệ hữu nghị giữa nhân dân Cu-Ba với Việt Nam. 3. Châu Á Nhận biết 8TN từ năm 1918 – Trình bày được những đến năm nét chính về tình hình 4TN 1945 châu Á từ năm 1918 đến năm 1945. Thông hiểu - Hiểu được những nét chính về Châu Á từ năm
- 1918 đến năm 1945. Nhận biết 1TN – Trình bày được nguyên nhân và diễn biến chủ yếu của Chiến tranh thế giới 4. Chiến thứ hai. tranh thế Thông hiểu giới thứ hai - Hiểu được ý nghĩa lịch sử 1TN (1939 – của Chiến tranh thế giới 1945) thứ hai. 16 câu 8 câu 1câu 1 câu Số câu/loại câu TN TN+1câu TL TL TL
- PHÒNG GD&ĐT KON RẪY ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS ĐĂKRVE Năm học: 2022 -2023 Môn : Lịch sử ; Lớp: 9 ĐỀ 901 Thời gian: 30 phút (Không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm) Hãy chọn đáp án đúng nhất ghi vào tờ giấy thi.(VD : 1A,2B,3C…….) Câu 1: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu nhận viện trợ của Mĩ nhằm mục đích gì? A. Khôi phục kinh tế. B. Tái đầu tư cho các thuộc địa. C. Xây dựng trung tâm tài chính. D. Ổn định đời sông nhân dân. Câu 2: Tình hình chính trị các nước Đông Âu trước chiến tranh thế giới thứ hai có đặc điểm gì? A. Bị phát xít Đức chiếm đóng B. Lệ thuộc vào Liên Xô C. Là thuộc địa của các nước tư bản Tây Âu D. Lệ thuộc vào các nước tư bản Tây Âu Câu 3: Trong những năm 1925 – 1941, để xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội, Liên Xô đã thực hiện nhiệm vụ nào? A. Bước đầu công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa. B. Hoàn thành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa. C. Hoàn thành điện khí hóa xã hội chủ nghĩa. D. Tiếp tục khôi phục nền kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. Câu 4: Quốc gia trở thành thành viên thứ bảy của tổ chức ASEAN là A. Bru-nây. B. Việt Nam. C. Lào. D. Cam-pu-chia. Câu 5: Từ năm 1925 đến năm 1941, Liên Xô bước vào thời kì A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. Đấu tranh chống phát xít Đức xâm lược. C. Xây dựng và bảo vệ chính quyền Xô viết. D. Xây dựng hệ thống chính trị - Nhà nước mới. Câu 6: Tổng thống Ru-dơ-ven đã làm gì để đưa nước Mỹ thoát khỏi khủng hoảng? A. Thực hiện chính sách mới. B. Giải quyết nạn thất nghiệp. C. Tổ chức lại sản xuất. D. Phục hưng công nghiệp. Câu 7: Người da đen ở Mỹ phải đối mặt với nạn gì? A. Thất nghiệp. B. Bất công xã hội. C. Phân biệt chủng tộc. D. Thất nghiệp và bất công xã hội. Câu 8: Trong những năm 1918 - 1939, nước nào ở châu Á trở thành thuộc địa lớn nhất của thực dân Anh? A. Trung Quốc. B. In-đô-nê-xi-a. C. Thái Lan D. Ấn Độ. Câu 9: Nước nào ở châu Á diễn ra phong trào Ngũ tứ vào ngày 4 - 5 - 1919? A. Ấn Độ. B. Trung Quốc. C. Nhật Bản. D. Việt Nam. Câu 10: Giai cấp tầng lớp nào đã hướng cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở nhiều nước Đông Nam Á theo con đường dân chủ tư sản? A. Giai cấp tư sản. C. Tầng lớp trí thức mới
- B. Tầng lớp trí thức. D. Tầng lớp công nhân. Câu 11: Mặt trận nào diễn ra đầu tiên trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Mặt trận Xô - Đức. B. Mặt trận Tây Âu. C. Mặt trận Bắc Phi D. Mặt trận châu Á - Thái Bình Dương. Câu 12: Sự kiện nào đã mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người trong thế kỉ XX? A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử B. Mĩ đưa con người đặt chân lên mặt trăng C. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào vũ trụ D. Mĩ chế tạo thành công máy bay Câu 13: Nhận xét nào phản ánh đúng vai trò của Liên Xô đối với phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Đồng minh tin cậy. B. Chỗ dựa vững chắc. C. Nước viện trợ chính. D. Cầu nối kí kết các hiệp ước ngoại giao. Câu 14: Sự phát triển "thần kì của Nhật Bản" được biểu hiện rõ nhất ở điểm nào? A. Tổng sản phẩm quốc dân đứng hàng thứ 2 trên thế giới sau Mĩ. B. Tổng sản phẩm quốc dân của Nhật Bản tăng 20 lần. C. Nhật Bản trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế tài chính của thế giới tư bản. D. Từ nước chiến bại Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế. Câu 15: Năm nước tham gia sáng lập tổ chức ASEAN năm 1967 là A. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Xingapo. B. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Xingapo. C. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Inđônêxia. D. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Brunây. Câu 16: Biến đổi quan trọng của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là gì? A. Thành lập tổ chức của khu vực ASEAN. B. Có tốc độ phát triển kinh tế năng động trên thế giới. C. Các quốc gia Đông Nam Á giành được độc lập. D. Tạo môi trường hòa bình ổn định cho công cuộc hợp tác phát triển. Câu 17 : Quan sát hình ảnh sau và cho biết trụ sở của ASEAN đặt tại : A.Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a) B. Hà Nội (Việt Nam ) C. Băng Cốc ( Thái Lan ) D. Cua-la Lăm-pơ (Ma-lai-xi-a ) Câu 18: Quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập năm 1945 là A. Việt Nam. B. Lào. C. Sin-ga-po. D.In-đô-nê-xi-a. Câu 19: Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là
- A. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do. C. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh. B. duy trì hòa bình và an ninh thế giới. D. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường. Câu 20: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, nước nào ở ĐNÁ không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây? A. Việt Nam. B. In-đô-nê-xi-a. C. Sin-ga-po. D. Thái Lan. Câu 21: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai Nhật Bản đã gặp khó khăn gì lớn nhất? A. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản. B. Bị các nước đế quốc bao vây kinh tế. C. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm. D. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề. Câu 22: Sự khác biệt trong phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á với phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ la tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. do giai cấp tư sản lãnh đạo B. sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang là chủ yếu. C. có nhiều nước giành được độc lập sớm. D. đấu tranh chống thực dân và bọn phản động tay sai Câu 23: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu phục hồi kinh tế nhờ vào: A. Kế hoạch phục hưng châu Âu B. Kế hoạch hợp tác phát triển kinh tế C. Kế hoạch kinh tế mới D. Kế hoạch viện trợ khẩn cấp Câu 24: Hậu quả nguy hiểm nhất của Chiến tranh lạnh để lại cho loài người ngày nay là gì? A. Xây dựng hàng ngàn căn cứ quân sự, các khối quân sự. B. Chế tạo các loại vũ khí hủy diệt. C. Thế giới luôn căng thẳng dễ xảy ra chiến tranh. D. Tốn quá nhiều tiền của và sức người để phục vụ cuộc chiến tranh này.
- PHÒNG GD&ĐT KON RẪY ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS ĐĂKRVE Năm học: 2022 -2023 Môn: Lịch sử ; Lớp: 9 ĐỀ 902 Thời gian: 30 phút (Không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm) Hãy chọn đáp án đúng nhất ghi vào tờ giấy thi.(VD : 1A,2B,3C…….) Câu 1: Từ năm 1925 đến năm 1941, Liên Xô bước vào thời kì: A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. Đấu tranh chống phát xít Đức xâm lược. C. Xây dựng và bảo vệ chính quyền Xô viết. D. Xây dựng hệ thống chính trị - Nhà nước mới. Câu 2: Năm nước tham gia sáng lập tổ chức ASEAN năm 1967 là A. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Xingapo. B. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Xingapo. C. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Inđônêxia. D. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Brunây. Câu 3: Tổng thống Ru-dơ-ven đã làm gì để đưa nước Mỹ thoát khỏi khủng hoảng? A. Thực hiện chính sách mới. B. Giải quyết nạn thất nghiệp. C. Tổ chức lại sản xuất. D. Phục hưng công nghiệp. Câu 4: Người da đen ở Mỹ phải đối mặt với nạn gì? A. Thất nghiệp. B. Bất công xã hội. C. Phân biệt chủng tộc. D. Thất nghiệp và bất công xã hội. Câu 5: Trong những năm 1918 - 1939, nước nào ở châu Á trở thành thuộc địa lớn nhất của thực dân Anh? A. Trung Quốc. B. In-đô-nê-xi-a. C. Thái Lan D. Ấn Độ. Câu 6: Nước nào ở châu Á diễn ra phong trào Ngũ tứ vào ngày 4 - 5 - 1919? A. Ấn Độ. B. Trung Quốc. C. Nhật Bản. D. Việt Nam. Câu 7: Giai cấp tầng lớp nào đã hướng cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở nhiều nước Đông Nam Á theo con đường dân chủ tư sản? A. Giai cấp tư sản. C. Tầng lớp trí thức mới B. Tầng lớp trí thức. D. Tầng lớp công nhân. Câu 8: Mặt trận nào diễn ra đầu tiên trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Mặt trận Xô - Đức. B. Mặt trận Tây Âu. C. Mặt trận Bắc Phi D. Mặt trận châu Á - Thái Bình Dương. Câu 9: Sự kiện nào đã mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người trong thế kỉ XX? A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử B. Mĩ đưa con người đặt chân lên mặt trăng C. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào vũ trụ D. Mĩ chế tạo thành công máy bay Câu 10: Tình hình chính trị các nước Đông Âu trước chiến tranh thế giới thứ hai có đặc điểm gì? A. Bị phát xít Đức chiếm đóng B. Lệ thuộc vào Liên Xô
- C. Là thuộc địa của các nước tư bản Tây Âu D. Lệ thuộc vào các nước tư bản Tây Âu Câu 11. Trong những năm 1925 – 1941, để xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội, Liên Xô đã thực hiện nhiệm vụ nào? A. Bước đầu công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa. B. Hoàn thành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa. C. Hoàn thành điện khí hóa xã hội chủ nghĩa. D. Tiếp tục khôi phục nền kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. Câu 12:. Nhận xét nào phản ánh đúng vai trò của Liên Xô đối với phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Đồng minh tin cậy. B. Chỗ dựa vững chắc. C. Nước viện trợ chính. D. Cầu nối kí kết các hiệp ước ngoại giao. Câu 13: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu nhận viện trợ của Mĩ nhằm mục đích gì? A. Khôi phục kinh tế. B. Tái đầu tư cho các thuộc địa. C. Xây dựng trung tâm tài chính. D. Ổn định đời sông nhân dân. Câu 14: Sự phát triển "thần kì của Nhật Bản" được biểu hiện rõ nhất ở điểm nào? A. Tổng sản phẩm quốc dân đứng hàng thứ 2 trên thế giới sau Mĩ. B. Tổng sản phẩm quốc dân của Nhật Bản tăng 20 lần. C. Nhật Bản trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế tài chính của thế giới tư bản. D. Từ nước chiến bại Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế. Câu 15: Biến đổi quan trọng của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là gì? A. Thành lập tổ chức của khu vực ASEAN. B. Có tốc độ phát triển kinh tế năng động trên thế giới. C. Các quốc gia Đông Nam Á giành được độc lập. D. Tạo môi trường hòa bình ổn định cho công cuộc hợp tác phát triển. Câu 16 : Quan sát hình ảnh sau và cho biết trụ sở của ASEAN đặt tại : A.Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a) B. Hà Nội (Việt Nam ) C. Băng Cốc ( Thái Lan ) D. Cua-la Lăm-pơ (Ma-lai-xi-a ) Câu 17: Hậu quả nguy hiểm nhất của Chiến tranh lạnh để lại cho loài người ngày nay là gì? A. Xây dựng hàng ngàn căn cứ quân sự, các khối quân sự. B. Chế tạo các loại vũ khí hủy diệt. C. Thế giới luôn căng thẳng dễ xảy ra chiến tranh. D. Tốn quá nhiều tiền của và sức người để phục vụ cuộc chiến tranh này. Câu 18. Quốc gia trở thành thành viên thứ bảy của tổ chức ASEAN là A. Bru-nây. B. Việt Nam. C. Lào. D. Cam-pu-chia. Câu 19. Quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập năm 1945 là
- A. Việt Nam. B. Lào. C. Sin-ga-po. D.In-đô-nê-xi-a. Câu 20. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, nước nào ở ĐNÁ không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây? A. Việt Nam. B. In-đô-nê-xi-a. C. Sin-ga-po. D. Thái Lan. Câu 21. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai Nhật Bản đã gặp khó khăn gì lớn nhất? A. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản. B. Bị các nước đế quốc bao vây kinh tế. C. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm. D. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề. Câu 22: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu phục hồi kinh tế nhờ vào: A. Kế hoạch phục hưng châu Âu B. Kế hoạch hợp tác phát triển kinh tế C. Kế hoạch kinh tế mới D. Kế hoạch viện trợ khẩn cấp Câu 23: Sự khác biệt trong phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á với phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ la tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. do giai cấp tư sản lãnh đạo B. có nhiều nước giành được độc lập sớm. C. sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang là chủ yếu. D. đấu tranh chống thực dân và bọn phản động tay sai. Câu 24: Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là A. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do. C. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh. B. duy trì hòa bình và an ninh thế giới. D. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường.
- PHÒNG GD&ĐT KON RẪY ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS ĐĂKRVE Năm học: 2022 -2023 Môn: Lịch sử ; Lớp: 9 ĐỀ 903 Thời gian: 30 phút (Không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm) Hãy chọn đáp án đúng nhất ghi vào tờ giấy thi.(VD : 1A,2B,3C…….) Câu 1: Trong những năm 1925 – 1941, để xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội, Liên Xô đã thực hiện nhiệm vụ nào? A. Bước đầu công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa. B. Hoàn thành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa. C. Hoàn thành điện khí hóa xã hội chủ nghĩa. D. Tiếp tục khôi phục nền kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. Câu 2: Quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập năm 1945 là A. Việt Nam. B. Lào. C. Sin-ga-po. D.In-đô-nê-xi-a. Câu 3: Từ năm 1925 đến năm 1941, Liên Xô bước vào thời kì: A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. Đấu tranh chống phát xít Đức xâm lược. C. Xây dựng và bảo vệ chính quyền Xô viết. D. Xây dựng hệ thống chính trị - Nhà nước mới. Câu 4: Tổng thống Ru-dơ-ven đã làm gì để đưa nước Mỹ thoát khỏi khủng hoảng? A. Thực hiện chính sách mới. B. Giải quyết nạn thất nghiệp. C. Tổ chức lại sản xuất. D. Phục hưng công nghiệp. Câu 5: Người da đen ở Mỹ phải đối mặt với nạn gì? A. Thất nghiệp. B. Bất công xã hội. C. Phân biệt chủng tộc. D. Thất nghiệp và bất công xã hội. Câu 6: Trong những năm 1918 - 1939, nước nào ở châu Á trở thành thuộc địa lớn nhất của thực dân Anh? A. Trung Quốc. B. In-đô-nê-xi-a. C. Thái Lan D. Ấn Độ. Câu 7: Hậu quả nguy hiểm nhất của Chiến tranh lạnh để lại cho loài người ngày nay là gì? A. Xây dựng hàng ngàn căn cứ quân sự, các khối quân sự. B. Chế tạo các loại vũ khí hủy diệt. C. Thế giới luôn căng thẳng dễ xảy ra chiến tranh. D. Tốn quá nhiều tiền của và sức người để phục vụ cuộc chiến tranh này. Câu 8: Nước nào ở châu Á diễn ra phong trào Ngũ tứ vào ngày 4 - 5 - 1919? A. Ấn Độ. B. Trung Quốc. C. Nhật Bản. D. Việt Nam. Câu 9: Giai cấp tầng lớp nào đã hướng cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở nhiều nước Đông Nam Á theo con đường dân chủ tư sản? A. Giai cấp tư sản. C. Tầng lớp trí thức mới B. Tầng lớp trí thức. D. Tầng lớp công nhân. Câu 10: Mặt trận nào diễn ra đầu tiên trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Mặt trận Xô - Đức. B. Mặt trận Tây Âu. C. Mặt trận Bắc Phi D. Mặt trận châu Á - Thái Bình Dương.
- Câu 11: Sự kiện nào đã mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người trong thế kỉ XX? A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử B. Mĩ đưa con người đặt chân lên mặt trăng C. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào vũ trụ D. Mĩ chế tạo thành công máy bay Câu 12: Tình hình chính trị các nước Đông Âu trước chiến tranh thế giới thứ hai có đặc điểm gì? A. Bị phát xít Đức chiếm đóng B. Lệ thuộc vào Liên Xô C. Là thuộc địa của các nước tư bản Tây Âu D. Lệ thuộc vào các nước tư bản Tây Âu Câu 13: Nhận xét nào phản ánh đúng vai trò của Liên Xô đối với phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Đồng minh tin cậy. B. Chỗ dựa vững chắc. C. Nước viện trợ chính. D. Cầu nối kí kết các hiệp ước ngoại giao. Câu 14: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu nhận viện trợ của Mĩ nhằm mục đích gì? A. Khôi phục kinh tế. B. Tái đầu tư cho các thuộc địa. C. Xây dựng trung tâm tài chính. D. Ổn định đời sông nhân dân. Câu 15: Sự phát triển "thần kì của Nhật Bản" được biểu hiện rõ nhất ở điểm nào? A. Tổng sản phẩm quốc dân đứng hàng thứ 2 trên thế giới sau Mĩ. B. Tổng sản phẩm quốc dân của Nhật Bản tăng 20 lần. C. Nhật Bản trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế tài chính của thế giới tư bản. D. Từ nước chiến bại Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế. Câu 16: Năm nước tham gia sáng lập tổ chức ASEAN năm 1967 là A. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Xingapo. B. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Xingapo. C. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Inđônêxia. D. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Brunây. Câu 17: Biến đổi quan trọng của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là gì? A. Thành lập tổ chức của khu vực ASEAN. B. Có tốc độ phát triển kinh tế năng động trên thế giới. C. Các quốc gia Đông Nam Á giành được độc lập. D. Tạo môi trường hòa bình ổn định cho công cuộc hợp tác phát triển. Câu 18 : Quan sát hình ảnh sau và cho biết trụ sở của ASEAN đặt tại : A.Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a) B. Hà Nội (Việt Nam ) C. Băng Cốc ( Thái Lan ) D. Cua-la Lăm-pơ (Ma-lai-xi-a )
- Câu 19: Quốc gia trở thành thành viên thứ bảy của tổ chức ASEAN là A. Bru-nây B. Việt Nam C. Lào D. Cam-pu-chia Câu 20: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, nước nào ở ĐNÁ không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây? A. Việt Nam. B. In-đô-nê-xi-a. C. Sin-ga-po. D. Thái Lan Câu 21: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai Nhật Bản đã gặp khó khăn gì lớn nhất? A. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản. B. Bị các nước đế quốc bao vây kinh tế. C. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm. D. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề. Câu 22: Sự khác biệt trong phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á với phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ la tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. do giai cấp tư sản lãnh đạo B. có nhiều nước giành được độc lập sớm. C. sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang là chủ yếu. D. đấu tranh chống thực dân và bọn phản động tay sai. Câu 23: Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là A. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do. C. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh. B. duy trì hòa bình và an ninh thế giới. D. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường. Câu 24. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu phục hồi kinh tế nhờ vào: A. Kế hoạch phục hưng châu Âu B. Kế hoạch hợp tác phát triển kinh tế C. Kế hoạch kinh tế mới D. Kế hoạch viện trợ khẩn cấp
- PHÒNG GD&ĐT KON RẪY ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS ĐĂKRVE Năm học: 2022 -2023 Môn: Lịch sử ; Lớp: 9 ĐỀ 904 Thời gian: 30 phút (Không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm) Hãy chọn đáp án đúng nhất ghi vào tờ giấy thi.(VD : 1A,2B,3C…….) Câu 1: Quốc gia trở thành thành viên thứ bảy của tổ chức ASEAN là A. Bru-nây. B. Việt Nam. C. Lào. D. Cam-pu-chia. Câu 2 : Trong những năm 1925 – 1941, để xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội, Liên Xô đã thực hiện nhiệm vụ nào? A. Bước đầu công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa. B. Hoàn thành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa. C. Hoàn thành điện khí hóa xã hội chủ nghĩa. D. Tiếp tục khôi phục nền kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. Câu 3: Tổng thống Ru-dơ-ven đã làm gì để đưa nước Mỹ thoát khỏi khủng hoảng? A. Thực hiện chính sách mới. B. Giải quyết nạn thất nghiệp. C. Tổ chức lại sản xuất. D. Phục hưng công nghiệp. Câu 4: Người da đen ở Mỹ phải đối mặt với nạn gì? A. Thất nghiệp. B. Bất công xã hội. C. Phân biệt chủng tộc. D. Thất nghiệp và bất công xã hội. Câu 5: Sự kiện nào đã mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người trong thế kỉ XX? A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử B. Mĩ đưa con người đặt chân lên mặt trăng C. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào vũ trụ D. Mĩ chế tạo thành công máy bay Câu 6: Trong những năm 1918 - 1939, nước nào ở châu Á trở thành thuộc địa lớn nhất của thực dân Anh? A. Trung Quốc. B. In-đô-nê-xi-a. C. Thái Lan D. Ấn Độ. Câu 7: Nước nào ở châu Á diễn ra phong trào Ngũ tứ vào ngày 4 - 5 - 1919? A. Ấn Độ. B. Trung Quốc. C. Nhật Bản. D. Việt Nam. Câu 8: Từ năm 1925 đến năm 1941, Liên Xô bước vào thời kì: A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. Đấu tranh chống phát xít Đức xâm lược. C. Xây dựng và bảo vệ chính quyền Xô viết. D. Xây dựng hệ thống chính trị - Nhà nước mới. Câu 9: Giai cấp tầng lớp nào đã hướng cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở nhiều nước Đông Nam Á theo con đường dân chủ tư sản? A. Giai cấp tư sản. C. Tầng lớp trí thức mới B. Tầng lớp trí thức. D. Tầng lớp công nhân. Câu 10: Mặt trận nào diễn ra đầu tiên trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Mặt trận Xô - Đức. B. Mặt trận Tây Âu.
- C. Mặt trận Bắc Phi D. Mặt trận châu Á - Thái Bình Dương. Câu 11: Tình hình chính trị các nước Đông Âu trước chiến tranh thế giới thứ hai có đặc điểm gì? A. Bị phát xít Đức chiếm đóng B. Lệ thuộc vào Liên Xô C. Là thuộc địa của các nước tư bản Tây Âu D. Lệ thuộc vào các nước tư bản Tây Âu Câu 12 : Nhận xét nào phản ánh đúng vai trò của Liên Xô đối với phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Đồng minh tin cậy. B. Chỗ dựa vững chắc. C. Nước viện trợ chính. D. Cầu nối kí kết các hiệp ước ngoại giao. Câu 13: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu nhận viện trợ của Mĩ nhằm mục đích gì? A. Khôi phục kinh tế. B. Tái đầu tư cho các thuộc địa. C. Xây dựng trung tâm tài chính. D. Ổn định đời sông nhân dân. Câu 14: Năm nước tham gia sáng lập tổ chức ASEAN năm 1967 là A. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Xingapo. B. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Xingapo. C. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Inđônêxia. D. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Brunây. Câu 15. Biến đổi quan trọng của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là gì? A. Thành lập tổ chức của khu vực ASEAN. B. Có tốc độ phát triển kinh tế năng động trên thế giới. C. Các quốc gia Đông Nam Á giành được độc lập. D. Tạo môi trường hòa bình ổn định cho công cuộc hợp tác phát triển. Câu 16. Sự phát triển "thần kì của Nhật Bản" được biểu hiện rõ nhất ở điểm nào? A. Tổng sản phẩm quốc dân đứng hàng thứ 2 trên thế giới sau Mĩ. B. Tổng sản phẩm quốc dân của Nhật Bản tăng 20 lần. C. Nhật Bản trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế tài chính của thế giới tư bản. D. Từ nước chiến bại Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế. Câu 17 : Quan sát hình ảnh sau và cho biết trụ sở của ASEAN đặt tại : A.Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a) B. Hà Nội (Việt Nam ) C. Băng Cốc ( Thái Lan ) D. Cua-la Lăm-pơ (Ma-lai-xi-a ) Câu 18:Quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập năm 1945 là A. Việt Nam. B. Lào. C. Sin-ga-po. D.In-đô-nê-xi-a. Câu 19: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, nước nào ở ĐNÁ không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây? A. Việt Nam. B. In-đô-nê-xi-a. C. Sin-ga-po. D. Thái Lan. Câu 20. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai Nhật Bản đã gặp khó khăn gì lớn nhất?
- A. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản. B. Bị các nước đế quốc bao vây kinh tế. C. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm. D. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề. Câu 21: Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là A. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do. C. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh B. duy trì hòa bình và an ninh thế giới. D. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường. Câu 22. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu phục hồi kinh tế nhờ vào: A. Kế hoạch phục hưng châu Âu B. Kế hoạch hợp tác phát triển kinh tế C. Kế hoạch kinh tế mới D. Kế hoạch viện trợ khẩn cấp Câu 23:Hậu quả nguy hiểm nhất của Chiến tranh lạnh để lại cho loài người ngày nay là gì? A. Xây dựng hàng ngàn căn cứ quân sự, các khối quân sự. B. Chế tạo các loại vũ khí hủy diệt. C. Thế giới luôn căng thẳng dễ xảy ra chiến tranh. D. Tốn quá nhiều tiền của và sức người để phục vụ cuộc chiến tranh này. Câu 24. Sự khác biệt trong phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á với phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ la tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. do giai cấp tư sản lãnh đạo B. có nhiều nước giành được độc lập sớm. C. sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang là chủ yếu. D. đấu tranh chống thực dân và bọn phản động tay sai.
- PHÒNG GD&ĐT KON RẪY ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS ĐĂKRVE Năm học: 2022 -2023 Môn : Lịch sử ; Lớp: 9 Thời gian: 15 phút (Không kể thời gian giao đề) II. TỰ LUẬN (4 điểm): Câu 1 (1 điểm): Tình hình châu Âu trong những năm 1918 -1929 như thế nào? Câu 2 (2điểm): Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ 2? Câu 3 (1 điểm): Bằng hiểu biết thưc tế em hãy làm rõ mối quan hệ hữu nghị giữa nhân dân Cu-Ba với nhân dân Việt Nam? ….……………….Hết………………….
- PHÒNG GD&ĐT KON RẪY ĐÁP ÁN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS ĐĂK RVE Năm học: 2022 -2023 Môn: Lịch sử ; Lớp: 9 I.TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) Học sinh trả lời đúng một câu được 0,25 điểm: Câu ĐỀ 901 ĐỀ 902 ĐỀ 903 ĐỀ 904 Câu 1 A C A B Câu 2 D B D A Câu 3 A A C A Câu 4 B C A C Câu 5 C D C C Câu 6 A B D D Câu 7 C C B B Câu 8 D A B C Câu 9 B C C C Câu 10 C D A A Câu 11 A A C D Câu 12 C B D B Câu 13 B A B A Câu 14 D D A B Câu 15 B C D C Câu16 C A B D Câu 17 A B C A Câu 18 D B A D Câu 19 B D B D Câu 20 D D D D Câu 21 D D D B Câu 22 D A D A Câu 23 A D B B Câu 24 B B A D II. TỰ LUẬN (4,0 điểm) Nội dung Điểm Câu 1. Tình hình châu Âu trong những năm 1918 -1929 - Trong những năm 1918-1923 các nước thắng trận và bại trận đều suy sụp về 0,5 kinh tế. Một cao trào cách mạng bùng nổ mạnh mẽ làm cho nền thống trị của giai cấp tư sản lâm vào tình trạng không ổn định.
- - Trong những năm 1924-1929, giai cấp tư sản đã đẩy lùi phong trào cách 0,5 mạng, củng cố nền thống trị. Về kinh tế, sau khi hồi phục đạt mức trước chiến tranh, nền công nghiệp của các nước tư bản phát triển nhanh chóng. Câu 2: Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ 2: Nước Mĩ được Đại Tây Dương và Thái Bình Dương che chở, không bị chiến 0,5 tranh tàn phá. Tài nguyên phong phú, nhân công dồi dào, dựa vào thành tựu khoa học - kĩ 0,5 thuật... Có nền sản xuất vũ khí phát triển cao (thu 114 tỉ USD trong chiến tranh). 0,5 Trình độ tập trung sản xuất và tư bản cao.+ Nhà nước đưa ra những chính sách 0,5 điều tiết nền kinh tế hợp lý Câu 3: Mối quan hệ hữu nghị giữa nhân dân Cu-Ba với nhân dân Việt Nam: + Trong kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta, Ông Ph iĐen Caxtơrô là 0,5 nguyên thủ nước ngoài duy nhất đã vào tuyến lửa Quảng Trị động viên nhân dân ta. + Bằng trái tim và tình cảm chân thành, Phi Đen Caxtơrô và nhân dân Cu-Ba 0,5 luôn ủng hộ cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam “ Vì Việt Nam, CuBa sẵn sàng hiến cả máu”. CuBa cử các chuyên gia, bác sĩ nghiên cứu bệnh sốt rét, mổ cho các thương binh ở chiến trường. DUYỆT CỦA TỔ CM GIÁO VIÊN RA ĐỀ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 344 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 327 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 944 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 316 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 428 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 129 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn