Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Bắc Trà My
lượt xem 0
download
Mời các bạn tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Bắc Trà My” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Bắc Trà My
- TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 MÔN LỊCH SỬ và ĐỊA LÝ – Lớp 8 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) A. PHẦN LỊCH SỬ (5.0 điểm) I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Hãy chọn ý đúng nhất trong các câu sau: (Ví dụ: Nếu chọn ý A câu 1 thì ghi 1.A vào giấy làm bài) Câu 1. Sự kiện nào diễn ra năm 1558 là dấu mốc quan trọng làm cho quá trình di dân khai phá vùng đất phía Nam được đẩy mạnh? A. Chúa Nguyễn lập phủ Gia Định. B. Nguyễn Hoàng lập phủ Phú Yên. C. Nguyễn Hoàng vào trấn thủ Thuận Hoá. D. Chúa Nguyễn lập dinh Thái Khang. Câu 2. Năm 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ dựng cờ khởi nghĩa nhằm A. lật đổ ách cai trị của quân Thanh (Trung Quốc) B. chống lại chính quyền chúa Nguyễn. C. chống lại chính quyền Lê – Trịnh. D. lật đổ ách cai trị của quân Xiêm (Thái Lan) Câu 3. Từ cuối thế kỉ XIX, tình hình kinh tế nước Anh như thế nào? A. Dẫn đầu thế giới. B. Ở vị trí thứ ba thế giới, sau Mỹ và Pháp. C. Ở vị trí thứ ba thế giới, sau Mỹ và Đức. D. Lạc hậu nhất trong các nước tư bản phương Tây. Câu 4. Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, nguy cơ nào do các nước đế quốc gây ra chi phối trực tiếp đến lịch sử của nhiều nước châu Á, châu Phi, trong đó có Việt Nam? A. Tăng cường xâm lược thuộc địa. B. Sự phát triển vượt bậc của nền kinh tế. C. Sự hình thành các tổ chức độc quyền. D. Chuẩn bị chiến tranh để chia lại thị trường thế giới. Câu 5. Giai cấp công nhân ra đời là hệ quả của A. cách mạng tư sản. B. cách mạng vô sản. C. cách mạng công nghiệp. D. các cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở các nước châu Âu. Câu 6. Nguyên nhân quan trọng nhất khiến cho nền kinh tế Pháp phát triển chậm lại vào cuối thế kỉ XIX? A. Do các nước tư bản phương Tây phát triển vượt bậc. B. Do hậu quả nặng nề của cuộc Chiến tranh Pháp - Phổ. C. Do nông nghiệp ở trong tình trạng sản xuất nhỏ, lạc hậu. D. Nền Cộng hoà thứ ba ở Pháp được thành lập nhưng thường xuyên xảy ra khủng hoảng nội các. Câu 7. Sự kiện nào đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học? A. Quốc tế thứ nhất thành lập (1864), C. Mác tham gia Ban lãnh đạo. Trang 1/2
- B. C. Mác và Ph. Ăng-ghen biên soạn cuốn Tình cảnh của giai cấp công nhân Anh (1842). C. C. Mác và Ph. Ăng-ghen thành lập Đồng minh những người cộng sản (1843). D. C. Mác và Ph. Ăng-ghen soạn thảo và công bố Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản (1848). Câu 8. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản là một văn kiện quan trọng với những luận điểm cơ bản A. về vai trò và sứ mệnh của giai cấp tư sản. B. về sự thành lập nền chuyên chính vô sản. C. về sự phát triển của xã hội loài người. D. về sự phát triển của xã hội loài người và sứ mệnh của giai cấp công nhân. II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Trình bày những nét chính về quá trình hình thành của chủ nghĩa đế quốc? Câu 2. (1,0 điểm) Chữ Quốc ngữ ra đời như thế nào? Tác động của chữ Quốc ngữ đối với văn hóa Việt Nam? Câu 3. (0,5 điểm) Kể tên một số công ti đa quốc gia có phạm vi ảnh hưởng lớn đối với nền kinh tế nhiều nước trên thế giới hiện nay mà em biết? B. PHẦN ĐỊA LÝ (5.0 điểm) I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Hãy chọn ý đúng nhất trong các câu sau: (Ví dụ: Nếu chọn ý A câu 1 thì ghi 1.A vào giấy làm bài) Câu 1. Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng A. 1 triệu km2. B. 2 triệu km2. C. 3 triệu km2. D. 4 triệu km2. Câu 2. Địa hình nước ta có mấy hướng chính? A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 3. Nước ta có khoảng bao nhiêu loại khoáng sản? A. 50 loại. B. 60 loại. C. 70 loại. D. 80 loại. Câu 4. Than đá phân bố chủ yếu ở đâu? A. Quảng Ninh. B. Lào Cai. C. Vũng Tàu. D. Hà Tĩnh. Câu 5. Các mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn ở nước ta là A. đá vôi, mỏ sắt, than, chì. B. than, dầu mỏ, khí đốt. C. mỏ sắt, than, vàng, dầu mỏ. D. bôxit, apatit, đồng, chì. Câu 6. Độ ẩm không khí của nước ta là trên bao nhiêu %? A. 60 %. B. 70 %. C. 80 %. D. 90 %. Câu 7. Nước ta có lượng mưa trung bình năm là bao nhiêu mm/năm? A. 1000 - 2000 mm. B. 1500 - 2000 mm. C. 2000 - 2500 mm. D. 2500 - 3000 mm. Câu 8. Gió mùa mùa hạ ở nước ta hoạt động từ tháng mấy đến tháng mấy? A. tháng 5 – 10. B. tháng 6 – 10. C. tháng 7 – 10. D. tháng 8 – 10. II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Chứng minh khí hậu nước ta có sự phân hóa đa dạng theo chiều Bắc Nam và theo độ cao. Câu 2. (1,0 điểm) Em hãy giải thích ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm sinh vật nước ta? Câu 3. (0,5 điểm) Ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp. 2
- ------------------- HẾT ------------------- TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 PHÂN MÔN: LỊCH SỬ – LỚP 8 A. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất: (Mỗi câu đúng được 0.25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C B C A C B D D B. TỰ LUẬN: (3,0 điểm). Câu Nội dung Điểm Những nét chính về quá trình hình thành của chủ nghĩa đế quốc: 1.5 - Trong 30 năm cuối thế kỉ XIX, nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển với 0.25 tốc độ nhanh chóng. - Các công ti độc quyền lớn ra đời, dưới các hình thức khác nhau đã lũng 0.5 1 đoạn thị trường và nền kinh tế, chi phối đời sống chính trị, xã hội các nước đế quốc. - Sự kết hợp giữa tư bản công nghiệp và tư bản ngân hàng tạo nên tư bản tài 0.25 chính. - Các nước tư bản đều đẩy mạnh xâm lược, khai thác và bóc lột thuộc 0.5 địa. Chủ nghĩa đế quốc ra đời. Chữ Quốc ngữ ra đời như thế nào? Tác động của chữ Quốc ngữ đối với văn 1.0 hóa Việt Nam? - Thế kỉ XVII, các giáo sĩ phương Tây sang nước ta truyền bá đạo Công giáo, 0.25 họ đã dùng chữ cái La-tinh để ghi âm tiếng Việt. Từ đó chữ Quốc ngữ ra đời. - Tác động của chữ Quốc ngữ đến văn hóa Việt Nam: 2 + So với các loại chữ viết trước đó (là chữ Hán và chữ Nôm), chữ Quốc ngữ có nhiều ưu điểm nổi bật, như: số lượng chữ cái ít nhưng khả năng 0.5 ghép chữ linh hoạt; tiện lợi, khoa học, dễ ghi nhớ, dễ phổ biến. + Chữ Quốc ngữ được người dân Việt Nam sử dụng cho đến ngày nay. 0.25 Một số công ti đa quốc gia có phạm vi ảnh hưởng lớn đối với nền kinh tế nhiều 0.5 nước trên thế giới hiện nay. - Honda: tập trung vào hai loại sản phẩm chính là ô tô và xe máy. HS nêu - Samsung: lĩnh vực kinh doanh là công nghệ. được ít 3 nhất - Pepsico: sản phẩm kinh doanh là nước giải khát. 02 công - Microsoft: lĩnh vực kinh doanh là sản phẩm công nghệ như máy tính, ti. phần mềm máy tính…. - Amazon: lĩnh vực kinh doanh là thương mại điện tử. Trang 3/2
- (Lưu ý: Học sinh có thể chỉ ra ý khác và lập luận phù hợp thì dùng để thay thế ý trong hướng dẫn chấm này) --------------HẾT--------------- PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY HƯỚNG DẪN CHẤM CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU NĂM HỌC: 2023-2024 MÔN: LỊCH SỬ – ĐỊA LÍ. Lớp 8 B. PHẦN ĐỊA LÍ. ( 5,0 ĐIỂM) I. TRẮC NGHIỆM. (2,0 điểm) Một câu chọn đúng ghi 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A D B A B C B A II. TỰ LUẬN. (3,0 điểm) Câu Nội dung chính Điểm 4
- 1 * Khí hậu nước ta phân hóa đa dạng: (1,5 điểm) - Theo chiều Bắc - Nam: + Miền khí hậu phía Bắc: có mùa đông lạnh, tương đối ít mưa, nửa 0,5 cuối mùa đông ẩm ướt, mùa hè nóng và mưa nhiều. + Miền khí hậu phía Nam: nhiệt độ quanh năm cao, mùa mưa và 0,5 mùa khô tương phản sâu sắc. - Theo độ cao: Ở những miền núi cao khí hậu có sự phân hóa rõ rệt 0,5 theo độ cao, điển hình nhất ở vùng núi Tây Bắc với ba đai khí hậu: nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới núi cao. 2 *Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến đặc điểm (1,0 điểm) sinh vật: - Việt Nam có hệ sinh vật phong phú, đa dạng: + Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề 0,5 vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải và nằm trên đường di cư, di lưu của nhiều loài động, thực vật. + Vùng biển nước ta nằm trong vùng nhiệt đới, có nhiệt độ bề mặt 0,5 nước biển cao, các dòng biển di chuyển theo mùa. 3 * Ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp: (0,5 điểm) - Cung cấp nguồn nước tưới cho phát triển sản xuất nông nghiệp 0,25 (đặc biệt cây lúa nước). - Bồi đắp phù sa, mở rộng diện tích về phía vịnh Bắc Bộ. 0,25 ------Hết----- Trang 5/2
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 434 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 516 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 318 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 565 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 277 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn