intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Trần Đại Nghĩa, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với "Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Trần Đại Nghĩa, Quảng Nam’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Trần Đại Nghĩa, Quảng Nam

  1. TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA KIỂM TRA CUỐI KÌ I TỔ:NGỮ VĂN NĂM HỌC 2023-2024 MA TRẬN VÀ BẢNG ĐẶC TẢ MÔN NGỮ VĂN 10 1.Ma trận đề kiểm tra: - Theo hình thức tự luận: Mức độ nhận thức Nội dung kiến TT Kĩ năng thức/Đơn vị kĩ Vận Tổng Nhận Thông Vận năng1 dụng biết hiểu dụng % điểm cao Đọc hiểu 1 Số câu 3 3 1 1 8 Tỉ lệ % điểm 15 30 10 5 60 Làm văn 2 Số câu 1* 1* 1* 1* 1 Tỉ lệ % điểm 10 15 10 5 40 Tỉ lệ % điểm các mức độ 70 30 100 2. Đặc tả: TT Kĩ Đơn vị Mức độ đánh giá Số câu hỏi theo mức độ Tỉ lệ năng kiến nhận thức % thức/Kĩ Vận Vận năng Nhận Thông Dụn dụng biết hiểu g cao 1. Đọc 1. Truyện 3 3 1 1 60 hiểu thần thoại Nhận biết ,Sử thi -Phương thức biểu đạt
  2. - Nhận biết lời kể, ngôi kể, lời người kể chuyện và lời nhân vật. - Nhận biết đề tài, không gian, thời gian, chi tiết tiêu biểu trong truyện. - Nhận biết được những đặc điểm của nhân vật, cốt truyện, câu chuyện trong tác phẩm truyện. - Nhận biết được bối cảnh lịch sử, văn hóa được thể hiện trong văn bản truyện. Thông hiểu - Tóm tắt được cốt truyện và lí giải được ý nghĩa, tác dụng của cốt truyện. - Phân tích được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện và lí giải được mối quan hệ giữa các yếu tố này trong tính chỉnh thể của tác phẩm. - Lí giải được ý nghĩa, tác dụng của việc lựa chọn lời kể, ngôi kể, điểm nhìn trong tác phẩm. - Phân tích, đánh giá được đặc điểm của nhân vật và vai trò của nhân vật trong tác phẩm. - Xác định được chủ đề, tư tưởng của tác phẩm; chỉ ra được những căn cứ để xác định chủ đề, tư tưởng của tác phẩm. - Phát hiện và lí giải các giá trị đạo đức, văn hóa từ văn bản. - Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của các biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật.
  3. Vận dụng - Rút ra được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử do văn bản gợi ra. - Nêu được ý nghĩa hay tác động của tác phẩm đối với tình cảm, quan niệm, cách nghĩ của bản thân trước một vấn đề đặt ra trong đời sống hoặc văn học. Vận dụng cao: - Vận dụng những hiểu biết về bối cảnh lịch sử - văn hoá được thể hiện trong văn bản để lí giải ý nghĩa, thông điệp của văn bản. - Đánh giá được ý nghĩa, giá trị của thông điệp, chi tiết, hình tượng, những đặc sắc về nghệ thuật trong tác phẩm theo quan niệm của cá nhân. - Liên hệ để thấy một số điểm gần gũi về nội dung/ nghệ thuật giữa các tác phẩm truyện thuộc những nền văn học khác nhau. 2. Thơ trữ Nhận biết: tình. - Nhận biết được các biểu hiện của thể thơ, từ ngữ, vần, nhịp, đối và các biện pháp nghệ thuật trong bài thơ. - Nhận biết được bố cục, những hình ảnh, chi tiết tiêu biểu trong bài thơ. - Nhận biết được nhân vật trữ tình, chủ thể trữ tình trong bài thơ. - Nhận biết được bối cảnh lịch sử-văn hóa được thể hiện trong bài thơ.
  4. - Nhận biết được những biểu hiện trực tiếp của tình cảm, cảm xúc trong bài thơ. Thông hiểu: - Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình thể hiện trong bài thơ. - Phân tích được giá trị biểu đạt, giá trị thẩm mĩ của từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp và các biện pháp tu từ được sử dụng trong bài thơ. - Nêu được cảm hứng chủ đạo, chủ đề, thông điệp của bài thơ. - Phát hiện và lí giải các giá trị đạo đức, văn hóa từ bài thơ. Vận dụng: - Rút ra được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử do bài thơ gợi ra. - Nêu được ý nghĩa hay tác động của tác phẩm đối với tình cảm, quan niệm, cách nghĩ của bản thân trước một vấn đề đặt ra trong đời sống hoặc văn học. Vận dụng cao: - Vận dụng những hiểu biết về bối cảnh lịch sử - văn hoá được thể hiện trong bài thơ để lí giải ý nghĩa, thông điệp của bài thơ. - Đánh giá được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách nhìn, cách cảm nhận riêng của tác giả về con người, cuộc sống; qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu.
  5. 2 Viết 1. Nghị Nhận biết: 1* 1* 1* 1* 40 luận về câu - Xác định được yêu cầu về nội một vấn dung và hình thức của bài văn TL đề xã hội nghị luận. được đặt ra từ tác - Xác định rõ được mục đích, phẩm văn đối tượng nghị luận. học. - Giới thiệu được vấn đề xã hội và mô tả được những dấu hiệu, biểu hiện của vấn đề xã hội trong bài viết. - Đảm bảo cấu trúc, bố cục của một văn bản nghị luận. Thông hiểu: - Triển khai vấn đề nghị luận thành những luận điểm phù hợp. - Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm. - Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Vận dụng: - Đánh giá được ý nghĩa, ảnh hưởng của vấn đề đối với con người, xã hội. - Nêu được những bài học, những đề nghị, khuyến nghị rút ra từ vấn đề bàn luận. - Có cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo, hợp logic. Vận dụng cao: - Sử dụng kết hợp các phương thức miêu tả, biểu cảm; vận dụng hiệu quả những kiến thức tiếng Việt để tăng tính thuyết phục, sức hấp dẫn cho bài viết.
  6. - Thể hiện rõ quan điểm, cá tính trong bài viết về vấn đề xã hội. 2. Phân Nhận biết: tích, đánh - Giới thiệu được đầy đủ thông giá một tin chính về tên tác phẩm, tác tác phẩm giả, thể loại của tác phẩm. văn học. - Đảm bảo cấu trúc, bố cục của (Chủ đề, một văn bản nghị luận. nghệ thuật,nhân Thông hiểu: vật…) - Trình bày được những nội dung khái quát của tác phẩm văn học. - Triển khai vấn đề nghị luận thành những luận điểm phù hợp. Phân tích được những đặc sắc về nội dung, hình thức nghệ thuật và chủ đề của tác phẩm. - Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm. - Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Vận dụng: - Nêu được những bài học rút ra từ tác phẩm.
  7. - Thể hiện được sự đồng tình / không đồng tình với thông điệp của tác giả (thể hiện trong tác phẩm). - Có cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo, hợp logic. Vận dụng cao: - Đánh giá được ý nghĩa, giá trị của nội dung và hình thức tác phẩm. - Thể hiện rõ quan điểm, cá tính trong bài viết. - Vận dụng hiệu quả những kiến thức tiếng Việt lớp 10 để tăng tính thuyết phục, sức hấp dẫn cho bài viết. Tỉ lệ % 25% 45% 20% 10% 100 % Tỉ lệ chung 70% 30%
  8. SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I- NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA MÔN :NGỮ VĂN – Lớp 10 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 02 trang) I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau: Thần Lửa A Nhi “Thần Lửa A Nhi (Agni) là một trong những vị thần lớn nhất và lâu đời nhất của Ấn Độ. Thần rất cao lớn, da thịt đỏ au, có bảy cánh tay màu sắc như cầu vồng, lưỡi dài và lanh lẹ lạ thường. Chính thần đã tung lên trời quả cầu lửa sưởi ấm chúng ta, nung chín cây, lúa, đỗ, ngày ngày soi sáng cho chúng ta làm ăn. Chính thần thắp các vì sao lên, nếu không đêm tối sẽ sâu thẳm và rùng rợn biết bao. Thần có phép phân thân nên thần ở khắp mọi nhà, vào bếp nấu thức ăn, đốt đèn rọi trang sách. Không có thần ở trong nhà, con người sẽ đói, rét, sợ sệt. Thần có tính nóng vội, lại phải ở khắp nơi, không coi xuể công việc, nên đôi lúc vô tình gây thiệt hại cho sinh linh và hoa cỏ. Một hôm thần Lửa A Nhi giúp người đốt cỏ dại ở ven rừng. Mải lo đi giúp nơi khác nữa, thần không về dập lửa kịp thời, nên lửa cháy vào rừng, lan rộng ra nhanh chóng, trong rừng có năm mẹ con chim Đầu Rìu. Mẹ chịu kêu than: con mình chưa biết bay, phen này mẹ con chắc bị thiêu sống. Bỗng chim nghĩ được một kế cứu con: - Các con ơi, đằng kia có cái hang chuột. Các con hãy vào đấy, mẹ sẽ khỏa cát lên lấp tạm, khi lửa tắt mẹ sẽ đến đón các con. - Nhưng mẹ ơi - một con chim thưa - con chuột to lắm, nó sẽ ăn thịt chúng con mất. - Không đâu, bé yêu ạ. Con chuột ở cái hang này đã bị diều hâu bắt rồi, chính mẹ trông thấy. - Còn có những con chuột khác, mẹ ạ - một chim con nữa nói - Bị chuột ăn thì đau đớn và nhục nhã quá, mẹ ơi, thà chết thiêu còn hơn. - Bị thiêu nóng lắm, các con ạ. Chỉ có một cách là mẹ xòe hai cánh ra ấp các con dưới bụng, che lửa cho các con. Mẹ sẽ chết cháy còn các con may chăng sống sót. - Không, không mẹ ơi! Không đời nào! - bốn chú chim con đồng thanh kêu lên. Rồi chú khôn nhất nói: “Nếu mẹ chết thì chúng con cũng sẽ chết đói, chết khát thôi. Và họ Đầu Rìu nhà ta sẽ tuyệt giống, tuyệt nòi. Mẹ còn trẻ lắm. Thoát nạn này, mẹ sinh một lũ em. Mẹ hãy bay đi, bay nhanh đi, lửa đến rồi. Chúng con van mẹ”. - Mẹ trốn một mình sao đành chứ? - Trốn đi, trốn đi mẹ ơi! - Bốn chú chim con lại đồng thanh kêu lớn: - Bay nhanh đi, nếu không chúng con đâm đầu vào lửa cho mà xem. Mấy con chim con vỗ lạch bạch những đôi cánh chưa có lông rắp[3] xông vào lửa. Chim mẹ hoảng quá, đành phải bay đi.Bấy giờ bốn anh em chụm đầu vào nhau kêu cầu thần Lửa:
  9. - Thần Lửa A Nhi quảng đại ôi! Chúng con hiện nay mất mẹ, lát nữa sẽ mất xác? Rồi mẹ chúng con sẽ vì xót xa mà chết héo chết khô. Chỉ có ngài là cứu được chúng con hỡi thần A Nhi nhân hậu.. Bỗng có tiếng vang vọng từ xa: - Các con đừng lo sợ. Tai họa sắp qua rồi. Và mẹ các con sẽ về với các con. Đó là tiếng của thần Lửa. Thần đã trở về và kịp nghe tiếng kêu thảm thiết của mấy chú chim con. Thần dập tắt ngay ngọn lửa hung dữ, liền đó chim đầu rìu mẹ cũng bay về. Cảm tạ thần A Nhi nhân hậu, năm mẹ con nhuộm đỏ chùm lông mũ của mình, ngụ ý thờ thần Lửa trên đầu” (Câu chuyện Thần Lửa A Nhi - Thần thoại Ấn Độ, Thế giới Cổ tích. Vn) Thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1. Nêu phương thức biểu đạt chính trong văn bản. (0.5 điểm) Câu 2. Trong câu chuyện, thần A Nhi có hình dáng và tính khí như thế nào? (0.5 điểm) Câu 3. Tìm một số chi tiết miêu tả về công việc của thần Lửa. (0.5 điểm) Câu 4. Nêu sự kiện chính dẫn đến sự diễn biến của cốt truyện . (1.0 điểm) Câu 5.Xác định và nêu tác dụng biện pháp tu từ trong câu sau “Thần rất cao lớn, da thịt đỏ au, có bảy cánh tay màu sắc như cầu vồng, lưỡi dài và lanh lẹ lạ thường” (1.0 điểm) Câu 6. Nêu nội dung chính của văn bản. (1.0 điểm) Câu 7. Truyện “Thần Lửa A Nhi” thể hiện mơ ước gì của con người cổ xưa ? (1.0 điểm) Câu 8. Từ chi tiết “Cảm tạ thần A Nhi nhân hậu, năm mẹ con nhuộm đỏ chùm lông mũ của mình, ngụ ý thờ thần Lửa trên đầu” anh/chị rút ra thông điệp gì qua câu chuyện?(0.5 điểm). II. VIẾT (4.0 điểm) Viết một bài luận (khoảng 500 chữ) phân tích hình tượng nhân vật Thần lửa A Nhi trong câu chuyện. ----------------------------------------- Hết-------------------------------------
  10. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA Năm học 2023 – 2024 Môn : Ngữ văn10 HƯỚNG DẪN CHẤM Phần Câu Nội dung Điểm I Đọc hiểu 6.0 1 Phương thức biểu đạt chính trong văn bản: Tự sự 0.5 Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời chính xác như đáp án: 0,5 điểm. - Học sinh không trả lời đúng: 0,0 điểm 2 Trong câu chuyện, thần A Nhi có hình dáng và tính khí 0.5 + “Thần rất cao lớn, da thịt đỏ au, có bảy cánh tay màu sắc như cầu vồng, lưỡi dài và lanh lẹ lạ thường” +“ Thần có tính nóng vội” Hướng dẫn chấm: + Học sinh trả lời như đáp án: 0.5 điểm. + Học sinh trả lời không đúng hoặc không trả lời: 0 điểm 3 Một số chi tiết miêu tả về công việc của thần Lửa 0.5 + “Tung lên trời quả cầu lửa sưởi ấm chúng ta +”Thần thắp các vì sao lên” “Thần có phép phân thân nên thần ở khắp mọi nhà, vào bếp nấu thức ăn, đốt đèn rọi trang sách” Hướng dẫn chấm: + Học sinh trả lời như đáp án :0.5 điểm.( 2/3 chi tiết) + Học sinh trả lời được 1 chi tiết: 0.25 điểm + Học sinh trả lời không đúng hoặc không trả lời: 0 điểm 4 Nêu sự kiện chính trong truyện: 1.0
  11. Thần lửa A Nhi đi giúp người khác để đám lửa lan rộng khiến năm mẹ con Đầu Rìu gặp nguy hiểm. Hướng dẫn chấm: + Học sinh trả lời như đáp án: 1.0 điểm. + Học sinh trả lời được nửa ý: 0.5 điểm + Học sinh trả lời không đúng hoặc không trả lời: 0 điểm 5 Biện pháp tư từ: so sánh (0.5đ) 1.0 - So sánh: Bảy cánh tay màu sắc như cầu vồng - Tác dụng: +Nội dung:cho thấy vẻ ngoài của Thần lửa A Nhi mang dáng dấp đặc biệt của vị thần, vẻ đẹp của tầm vóc khổng lồ, kì vĩ, độc đáo, khác lạ so với người thường(0.25đ) +Hình thức:làm cho câu văn thêm sinh động, hấp dẫn, gợi hình, gợi cảm.(0.25đ) Hướng dẫn chấm: - Học sinh nêu được đầy đủ như đáp án: 1,0 điểm. - Học sinh nêu được 1 ý : 0,5 điểm. - Học sinh chỉ ra và nêu tác dụng biện pháp tu từ khác vẫn cho điểm (Nói quá; Liệt kê) Hướng dẫn chấm: + Học sinh trả lời như đáp án: 1.0 điểm. + Học sinh trả lời được 2/ 3 ý: 0.5 điểm + HS trả lời được 1 ý: 0.25 +Học sinh trả lời sai hoặc không trả lời: 0 điểm 6 Nêu nội dung chính của văn bản là kể về thần lửa, lí giải hiện 1.0 tượng tự nhiên thể hiện khát vọng chinh phục tự nhiên của người cổ xưa. Hướng dẫn chấm: + Học sinh trả lời như đáp án: 1.0 điểm.
  12. + Học sinh trả lời được 2 ý: 0,5 điểm + Học sinh trả lời được 1 ý: 0,25 điểm + Câu trả lời sai hoặc không trả lời: 0 điểm. 7 Truyện “Thần Lửa A Nhi” thể hiện mơ ước gì của nhân dân, mơ 1.0 ước một vị thần có thể tạo lửa và giúp đỡ con người và khao khao chinh phục tự nhiên của người cổ xưa. Hướng dẫn chấm: + Học sinh trả lời đủ 2 ý: 0.5 điểm. + Học sinh trả lời được 1 ý: 0.25 + Trả lời sai hoặc không trả lời: 0 điểm 8 Từ chi tiết “Cảm tạ thần A Nhi nhân hậu, năm mẹ con nhuộm đỏ 0.5 chùm lông mũ của mình, ngụ ý thờ thần Lửa trên đầu” học sinh rút ra thông điệp Học sinh có suy nghĩ riêng, phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. Gợi ý: -Thông điệp : Lòng biết ơn trong cuộc sống -Lí giải: + Cuộc sống hiện nay không ít người quên công ơn của những người đã giúp đỡ ,chăm lo cho họ. + Những thái độ sống như vậy luôn bị xã hội lên án, phê phán -Liên hệ bản thân: Cần thể hiện lòng biết ơn bằng những việc làm cụ thể ,thiết thực. Hướng dẫn chấm: + Học sinh trả lời như đáp án 0.5 điểm. + Học sinh trả lời được 2/3 ý: 025 + Câu trả lời sai hoặc không trả lời: 0 điểm. ( Chấp nhận diễn đạt tương đồng.) Viết một bài luận (khoảng 500 chữ) phân tích, đánh giá nhân vật Phần 4,0 Thần lửa A Nhi trong câu chuyện trên.
  13. a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài 0,25 khái quát được vấn đề. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: phân tích, đánh giá nhân vật Thần lửa A Nhi. 0,25 - Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,25 điểm - Học sinh xác định chưa được vấn đề nghị luận: 0,0 điểm c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau: Giới thiệu ngắn gọn về xuất xứ, nhân vật chính và nội dung bao 0,25 quát của thần thoại Thần lửa A Nhi. 2. Phân tích, đánh giá về nhân vật: - Đặc điểm của thần Lửa: + Hình dáng, tầm vóc: Thần Lửa A Nhi có tầm vóc khổng lồ, kì vĩ, vẻ đẹp độc đáo (Thần rất cao lớn, da thịt đỏ au, có bẩy cánh tay màu sắc như cầu vồng, lưỡi dài và lanh lẹ lạ thường). + Tính cách: ++Thần chăm chỉ và yêu thương các sinh vật, chăm lo cho sự sống trên trái đất Chính thần đã tung lên trời quả cầu lửa sưởi ấm, nung chín cây, lúa, đỗ, ngày ngày soi sang cho con làm ăn. Chính thần thắp các vì sao lên, nếu không đêm tối sẽ sâu thẳm và rùng rợn, ở khắp mọi nhà, vào bếp nấu thức ăn, đốt đèn rọi trang sách. Không có thần ở trong nhà, con người sẽ đói, rét, sợ sệt, sống không khác gì loài cầm thú). Hay đi giúp người (Thần giúp người đốt cỏ và mải đi giúp nhiều người khác). Nghe tiếng cầu cứu thống thiết của bốn anh em chim Đầu Rìu con, thần A Nhi đã kịp thời xuất hiện và dập tắt đám cháy, cứu sống gia 1.0 đình nhà Đầu Rìu.
  14. ++Thần có tính nóng vội và giúp nhiều người cùng lúc nên không làm xuể công việc và đã gây hậu họa. -> Thần Lửa vừa phi thường vừa gần gũi, đời thường. + Tài năng và công việc: ++ Có khả năng làm những việc siêu nhiên để giúp loài người duy trì sự sống: tạo mặt trời, ánh sáng của các vì sao để chiếu sáng cho thế gian, nấu chín thức ăn. ++ Có phép phân thân để làm nhiều việc cùng lúc nên thần ở khắp mọi nhà, vào bếp nấu thức ăn, đốt đèn rọi trang sách. - Ý nghĩa của hình tượng thần Lửa A Nhi: + Phản ánh nhận thức của con người nguyên thủy về thế giới tự 1.0 nhiên: giải thích các hiện tượng tự nhiên (mặt trời, sao, lửa, cháy rừng, chim Đầu Rìu có chòm lông đỏ trên đầu). + Phản ánh quan niệm “vạn vật hữu linh” của người nguyên thủy . Vì cho rằng vạn vật đều có linh hồn nên người xưa đã nhân hóa lửa thành vị thần và trao cho thần công việc kiến tạo thế giới. + Gửi gắm khát vọng chinh phục thiên nhiên, sáng tạo thế giới , đem lại cuộc sống hữu ích cho con người của người nguyên thủy (quá trình tìm ra lửa,tạo ta ánh sáng xua bóng đêm, dập nạn cháy rừng, giúp nấu chin thức ăn...). + Phản ánh vẻ đẹp riêng của tín ngưỡng, văn hóa của cộng đồng Ấn Độ xưa: đề cao vai trò quan trọng của thần Lửa, vị thần tối linh trong văn hóa, tín ngướng của người Ấn Độ , chỉ đứng sau thần Sấm, Sét; vì dù ở thiên đường, hạ giới hay không trung đều cần có hơi ấm của thần Lửa A Nhi để sinh sôi, tồn tại và phát triển. 3. Đánh giá chung: - Nghệ thuật khắc họa hình tượng Thần Lửa A Nhi: + Nhân hóa, gán cho hiện tượng tự nhiên (lửa) tính khí, thói quen, hành động của con người. + Thủ pháp cường điệu, phóng đại. + Sử dụng các chi tiết tưởng tượng, hư cấu, hoang đường (tung quả 0.5 cầu lửa để sưởi ấm cho loài người, thắp sáng các vì sao, phân thân làm nhiều việc) để thể hiện tài năng, sức mạnh của thần Lửa
  15. A Nhi; lí giải các hiện tượng tự nhiên: mặt trời có sức nóng, mặt trăng chiếu sáng... hoặc giải thích các hiện tượng (cháy rừng). - Nội dung: + Qua nhân vật thần Lửa A Nhi, có thể thấy được trí tưởng tượng phong phú của người xưa trong việc giải thích hiện tượng tự nhiên; đồng thời phản ánh vẻ đẹp riêng của cuộc sống lao động, tín ngướng và văn hóa cộng đồng Ấn Độ. + Nhân vật cũng đem lại cho con người hôm nay bài học về lòng thương người và sự cẩn trọng, đúng lúc khi giúp người. + Nhân vật thần Lửa A Nhi góp phần làm nên vể đẹp “một đi không trở lại” của thần thoại Ấn Độ. d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt 0,25 Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề cần nghị luận, có cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng lí luận văn học trong quá trình phân tích, đánh giá; biết so sánh với các tác phẩm khác; 0,5 biết liên hệ vấn đề nghị luận với thực tiễn đời sống; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc. + Đáp ứng được đến 02 yêu cầu trở lên: 0,25 điểm. + Đáp ứng được 01 yêu cầu: 0,25 điểm. ----------------------------------------- Hết ---------------------------------------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2