Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT TP Hội An
lượt xem 2
download
Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT TP Hội An’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT TP Hội An
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022-2023 THÀNH PHỐ HỘI AN MÔN: NGỮ VĂN 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày kiểm tra: 23 /12/ 2022 (Đề có 02 trang) Họ và tên học sinh..............................................Lớp......................SBD..................Phòng thi.............. I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc đoạn trích và thực hiện các yêu cầu. MẸ ỐM […] Cánh màn khép lỏng cả ngày Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa. Nắng mưa từ những ngày xưa Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan. Khắp người đau buốt, nóng ran Mẹ ơi! Cô bác xóm làng đến thăm. Người cho trứng, người cho cam Và anh y sĩ đã mang thuốc vào. Sáng nay trời đổ mưa rào Nắng trong trái chín ngọt ngào bay hương. Cả đời đi gió đi sương Bây giờ mẹ lại lần giường tập đi. Mẹ vui con có quản gì Ngâm thơ kể chuyện, rồi thì múa ca Rồi con diễn kịch giữa nhà Một mình con sắm cả ba vai chèo. Vì con mẹ khổ đủ điều Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn. (Trần Đăng Khoa, trích tập thơ Góc sân và khoảng trời, NXB Văn hóa dân tộc, 1999) Câu 1: Đoạn trích trên được viết theo thể thơ nào? A. Thơ tự do. B. Thơ 6 chữ. C. Thơ lục bát. D. Thơ 8 chữ.
- Câu 2: Ở khổ thơ đầu, ngắt nhịp như thế nào? A. 3/3; 2/2/2/2 B. 2/2/2; 4/4 C. 3/3; 4/4 D. 2/2/2; 3/5 Câu 3: Đoạn trích trên có mấy từ láy? A. Một. B. Hai. C. Ba. D. Bốn. Câu 4: Xác định cụm động từ có ở câu thơ: “Và anh y sĩ đã mang thuốc vào.” A. Và anh y sĩ. B. Anh y sĩ. C. Mang thuốc vào. D. Đã mang thuốc vào. Câu 5: Để mẹ được vui, con đã có những hành động gì? A. Ngâm thơ, hát, kể chuyện, diễn kịch. B. Ngâm thơ, kể chuyện, múa ca, diễn kịch. C. Ngâm thơ, kể chuyện, sắm cả ba vai chèo. D. Mang thuốc cho mẹ, ngâm thơ, kể chuyện. Câu 6: Hình ảnh nào dưới đây không gợi tả được mẹ đang bị ốm? A. Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày. B. Khắp người đau buốt, nóng ran. C. Mẹ lần giường tập đi. D. Cả đời đi gió đi sương. Câu 7: Hình ảnh “gió”, “sương” trong câu thơ “Cả đời đi gió đi sương” diễn tả ý nghĩa gì? A. Chỉ sự gian lao vất vả trong cuộc đời của mẹ. B. Chỉ hiện tượng nắng mưa khắc nghiệt của thời tiết. C. Chỉ niềm vui khi được sống trong tình yêu thương của mẹ. D. Chỉ sự cần cù làm việc của mẹ và luôn chăm sóc cho con. Câu 8: Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong 2 câu thơ dưới đây. “Nắng mưa từ những ngày xưa Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan” Câu 9: Theo em, tác giả gửi gắm tình cảm gì qua hai câu thơ sau? “Vì con mẹ khổ đủ điều Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn” Câu 10: Đoạn trích đã gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm của người làm con đối với cha mẹ? II. VIẾT (4.0 điểm) Trong cuộc sống, những người thân yêu luôn dành cho em những điều tốt đẹp nhất. Em hãy kể lại một trải nghiệm sâu sắc của mình với người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em...) để thể hiện sự trân trọng tình cảm ấy. ……………….HẾT………………
- HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 (Hướng dẫn chấm này có 02 trang) A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm. - Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung và hình thức. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm, sau đó làm tròn theo quy định. B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ I. ĐỌC HIỂU 1. Phần trắc nghiệm khách quan (3,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 Phương án trả lời C B A D B D A Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 2. Phần trắc nghiệm tự luận (2,5 điểm) Câu 8: (1,0 điểm) Nội dung Điểm - Biện pháp tu từ: ẩn dụ “nắng mưa”, “lặn” 0,5 điểm - Tác dụng: thể hiện những khó khăn, gian khổ trong suốt cuộc đời của mẹ. 0,5 điểm Câu 9: (0,5 điểm) Mức 1 (1,0 đ) Mức 2 (0,5 đ) Mức 3 (0đ)
- - Học sinh có thể nêu được nhiều suy nghĩ, cảm nhận khác nhau, HS nêu được suy nghĩ, Trả lời nhưng đảm bảo hợp lí, phù hợp với nội dung câu thơ. cảm nhận nhưng chưa không chính xác, Gợi ý: sâu sắc, toàn diện, diễn hoặc không trả lời. + Là lời tự trách bản thân mình. đạt chưa thật rõ. +Là những cảm nhận (suy nghĩ) về tình yêu thương, sự hi sinh của mẹ. Thể hiện tấm lòng kính trọng, biết ơn sâu sắc của người con đối với mẹ. Câu 10: (1,0 điểm) Mức 1 (1,0 đ) Mức 2 (0,5 đ) Mức 3 (0đ) - Học sinh nêu được suy nghĩ, hành động việc làm của bản thân, Học sinh nêu được suy Trả lời nhưng không đảm bảo phù hợp với nội dung thể hiện trong đoạn trích, đảm bảo nghĩ hành động của bản chính xác, không liên chuẩn mực đạo đức, pháp luật. thân, phù hợp nhưng quan, hoặc không trả Gợi ý: chưa sâu sắc, diễn đạt lời. - Biết cảm thông, chia sẻ, thấu hiểu và yêu thương cha mẹ. chưa thật rõ. - Có những hành động việc làm thiết thực giúp đỡ cha mẹ. - Chăm ngoan, vâng lời, học tập thật tốt để cha mẹ vui lòng. ….. II. VIẾT (4,0 điểm) Nội dung Điểm a. Đảm bảo cấu trúc của bài tự sự 0,25 - Mở bài: Giới thiệu trải nghiệm. - Thân bài: K ể lại diễn biến của trải nghiệm. - Kết bài: Kết thúc trải nghiệm và cảm xúc của người viết. b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25 Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của mình với một người thân. c. Kể lại trải nghiệm 2,5 HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm bảo các yêu cầu: - Được kể từ người kể chuyện ngôi thứ nhất. - Giới thiệu được trải nghiệm đáng nhớ của mình với người thân. - Tập trung vào sự việc xảy ra. Sắp xếp sự việc theo trình tự hợp lí: bắt đầu, diễn biến, kết thúc. - Miêu tả chi tiết về thời gian, không gian, nhân vật và diễn biến câu chuyện. - Thể hiện được cảm xúc của người viết, rút ra được ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân. d. Chính tả, ngữ pháp 0.5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt e. Sáng tạo 0,5 Có sáng tạo trong cách kể chuyện và diễn đạt.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 317 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn