intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Châu Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Châu Đức” để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kì thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Châu Đức

  1. TRƯỜNG THCS CHÂU ĐỨC ĐỀ CƯƠNG, MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TỔ NGỮ VĂN MÔN: NGỮ VĂN 6 Năm học 2022-2023 PHẦN 1: ĐỀ CƯƠNG I. ĐỌC HIỂU VĂNBẢN 1. Văn bản: + Thể loại:truyện đồng thoại. + Chủ điểm: Những trải nghiệm trong đời. Ngữ liệu lấy ngoài sách giáo khoa tương đương với các thể loại văn bản được học trong chương trình. Ngữ liệu có thể là 01 đoạn trích/ văn bản hoàn chỉnh phải có nguồn rõ ràng, độ tin cậy cao; có ý nghĩa giáo dục, xã hội, nhân văn sâu sắc. * Yêu cầu cần đạt: + Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại, người kể chuyện. + Nhận biết và phân tích đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật. + Nhận biết được chủ đề của văn bản; + Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. + Nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử của cá nhân do văn bản gợi ra. 2. Tiếng Việt: + Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ. * Yêu cầu cần đạt + Nhận biết được cụm từ, tác dụng của mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ. + Biết cách mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ. II. VIẾT Viết bài văn tự sự * Yêu cầu cần đạt + Nắm vững các bước làm bài văn kể lại một trải nghiệm + Biết trình bày sự việc theo một trật tự hợp lý, kết hợp với yếu tố miêu tả + Nêu được suy nghĩ, cảm xúccủa mình đối vớisự việc, con người trong câu chuyện + Thể hiện được ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân
  2. PHẦN 2: CẤU TRÚC, MA TRẬN ĐỀ I. HÌNH THỨC, THỜI GIAN KIỂMTRA - Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm khách quan và tựluận. - Số câu:10 + Đọc hiểu: 6 câu trắc nghiệm, 3 câu hỏi ngắn. + Viết: 1 câu - Số điểm:10 - Thời gian làm bài: 90phút. II. SỐ CÂU HỎI VÀ ĐIỂM SỐ CHO CÁC CẤPĐỘ Tổn g nhận thức % Nội điểm TT Kĩ dun năng g/đơ Vận Nhậ Thôn Vậ nvị n g n d kiến biết hiểu dụn ụ thức g ng ca o TNK TL TN TL TN TL TN T Q KQ K KQ L Q Văn 1 bản 4câu 1câu câu - - - - - 2,0đ 1,0đ 1,0 đ 1 Đọc 60% hiểu Tiếng 2câu 1câu Việt 1,0đ - - 1,0đ - - - - 2 Viết Văn 1câu tự sự - - - - - - - 40% 4,0đ Tổng số điểm, tỉ lệ 3.0 đ, 2.0 đ, 1.0 đ, 10% 4.0 đ, 40% 100 30% 20% III. MATRẬN Kĩ Nội dung/Đơn Số câu hỏi theo mức độ TT vị Mức độ đánh giá nhận năng kiến thức thức
  3. Vận Thôn g Nhận Vận dụn g hiểu biết dụng cao Nhận 1 Đọc hiểu + Truyện biết: - Nhận đồng biết được thoại; những dấu hiệu đặc trưng 6 TN 2 TL 1TL của thể loại truyện đồng thoại. Thông hiểu: - Hiểu được ý Tiếng nghĩa, Việt: tácdụng + Mở rộng của các thành chi tiết chính của tiêubiểu; câu bằng - Hiểu cụm từ. được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ýnghĩ; - Hiểu được chủ đề của văn bản; Vận
  4. dụng: - Nêu được bài học về cáchnghĩ và cách ứng xử của cá nhân do văn bản gợira. - Viết câu văn mở rộng thành phần chính bằng cụmtừ về nội dung của vănbản. 2 Viết Văn tự sự Viết được bài 1TL văn kể lại một trải nghiệm của bản thân Tổng 6TN 2 TL 1 TL 1TL Tỉ lệ 30 % 20 % 10 % 40% % - Hết-
  5. TRƯỜNG THCS CHÂU ĐỨC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I TỔ NGỮ VĂNMÔN: NGỮ VĂN 6 Thời gian: 90 phút PHẦN I. ĐỌC HIỂU VĂNBẢN(6,0 điểm). Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi: CON THỎ TRẮNG THÔNG MINH Một ngày nọ, thỏ, khỉ và dê rủ nhau lên núi chơi. Đột nhiên chúng phát hiện ra con sói già đang lẻn vào nhà gà và lấy trộm trứng. Dê giọng nhỏ nhẻ: “Con sói kia hung dữ lắm. Chúng ta chi bằng giả vờ không nhìn thấy, cứ để nó trộm. Nếu mình vào nói có khi bị nó ăn thịt mất”. Khỉ tức giận nói: “Làm sao lại để yên khi biết chúng làm việc xấu. Hãy để tôi”. Nói xong, khỉ dũng cảm xông lên: “Con sói già kia, tại sao lại lấy trộm đồ của người khác. Để trứng xuống ngay”. Sói nhìn xung quanh không thấy có người liền hung hãn quát: “Con khỉ to gan nhà ngươi, không muốn sống nữa hả. Ngươi dám chen vào chuyện của tao hả. Hôm nay ngươi sẽ phải chết”, vừa dứt lời con sói già giơ móng vuốt vồ nhanh lấy khỉ. Khỉ hoảng sợ chờ đợi cái chết thì bất ngờ tiếng súng nổ lên. “Sói, đầu hàng đi, ngươi đã bị bao vây”, tiếng bác cảnh sát vang lên. Hóa ra lúc dê và khỉ đang tranh luận cách giải quyết thì thỏ đã nhanh trí chạy đi báo cảnh sát. Vì vậy mà khỉ đã thoát chết và sói đã bị trừng phạt thích đáng. (Theo – IQSCHOOL.vn – chia sẻ - yêu thích – giáo dục – trải nghiệm) Câu 1: (0.5điểm) Văn bảncon thỏ trắng thông minhđược viết theo thể loại nào? A. Truyện cổ tích B. Truyện đồng thoại C. Truyện truyền thuyết D. Truyện ngắn Câu 2: (0.5điểm) Văn bảnđược kể bằng lời của ai? A. Lời của người kể chuyện B. Lời của dê C. Lời của nhân vật D. Lời của khỉ Câu 3: (0.5điểm) Văn bảncó những nhân vật chính nào? A. Thỏ, khỉ B. Thỏ, khỉ, dê C. Thỏ, khỉ, dê, sói D. Khỉ, dê, sói Câu 4: (0.5điểm) Hành động của Thỏ ở cuối văn bảnthể hiện điều gì? A. Đoàn kết B. Yêu thương C. Dũng cảm D. Thông minh
  6. Câu 5: (0.5điểm) Trong các cụm từ sau cụm nàokhông phải là cụm danh từ? A. Một hôm nọ B. Con sói già C. Con Gà mái mơ D. Đã thoát chết Câu 6: (0.5điểm)Từ “chạy” trong văn bảnthuộc từ loại nào? A. Động từ B. Danh từ C. Tính từ D. Số từ Câu 7: (1.0 điểm) Tìm và ghi lại 1 cụm động từ và 1 cụm danh từ có trong văn bản trên? Câu 8: (1.0 điểm) Chỉ ra đặc tính vốn có của loài vật và đặc điểm của con người trong nhân vật của truyện? Câu 9: (1.0 điểm) Từ văn bảntrên em rút ra bài học gì cho bản thân? PHẦN II. VIẾT (4,0 điểm). Hãy viết bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của em.
  7. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn: Ngữ văn lớp 6 Phầ Câu Nội dung Điểm n ĐỌC HIỂU 6,0 1 B 0,5 2 A 0,5 3 B 0,5 4 D 0,5 5 D 0,5 6 A 0,5 I 7 Ví dụ: - Cụm danh từ: Một ngày nọ. 0,5 - Cụm động từ: Đã bị trừng phạt thích đáng. 0,5 8 - Đặc tính vốn có của loài vật: Miêu tả các loài vật đúng với bản năng của chúng. Dê vốn là con vật hiền lành nên “nhỏ 0,5 nhẻ”, khỉ có đặc tính lì lợm, đành hanh nên “dung cảm”, thỏ vốn nhanh nhẹn… - Khỉ, sói, dê,thỏ biết nói năng, suy nghĩ hành động như người. 0,5 9 Bài học: Tính mạng rất quan trọng, làm việc gì cũng phải lưu ý đến sự an toàn của mình. Khi thấy người xấu, điều ác 1,0 thì đừng giả vờ như không biết, cũng không nên tự mình trực tiếp đối đầu. Cách đúng đắn nhất là đi tìm người thân giúp đỡ. II VIẾT 4,0 Hình thức 0.5 a. Đảm bảo bố cục bài văn tự sự gồm 3 phần MB, TB, KB. b Xác định đúng yêu cầu của đề: Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của em. c. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo, bài viết lôi cuốn, hấp dẫn. Nội dung a. Mở bài Giới thiệu chung về không gian, thời gian xảy ra câu chuyện 0,5
  8. b.Thân bài - Thời gian, không gian diễn ra của câu chuyện và những nhân vật có liên quan. - Kể các sự việc theo trình tự diễn ra của chúng, kết hợp các 2,5 yếu tố miêu tả. c. Kết bài Trình bày ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân 0,5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2