intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Châu Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:9

12
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi kết thúc học kì sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Châu Đức’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Châu Đức

  1. UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC ĐỀ CƯƠNG, MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I PHÒNG GD-ĐT CHÂU ĐỨC MÔN: NGỮ VĂN 6 Áp dụng năm học 2022-2023 PHẦN 1: ĐỀ CƯƠNG I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 1. Văn bản: + Thể loại: thơ lục bát, truyện đồng thoại, hồi kí. + Chủ điểm: Vẻ đẹp quê hương, Những trải nghiệm trong đời, Trò chuyện cùng thiên nhiên. Ngữ liệu lấy ngoài sách giáo khoa tương đương với các thể loại văn bản được học trong chương trình. Ngữ liệu có thể là 01 đoạn trích/ văn bản hoàn chỉnh phải có nguồn rõ ràng, độ tin cậy cao; có ý nghĩa giáo dục, xã hội, nhân văn sâu sắc. * Yêu cầu cần đạt: + Nhận biết được đặc điểm của thơ lục bát, tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản; bước đầu nhận xét được nét độc đáo của bài thơ. + Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại, người kể chuyện. + Nhận biết được hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi thứ nhất của hồi kí. + Nhận biết và phân tích đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật. + Nhận biết được chủ đề của văn bản; + Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. + Nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử của cá nhân do văn bản gợi ra. 2. Tiếng Việt: + Từ ghép, từ láy + Lựa chọn từ ngữ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản. + Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ. + Biện pháp tu từ ẩn dụ, hoán dụ. * Yêu cầu cần đạt + Lựa chọn được từ ngữ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản. + Nhận biết được cụm từ, tác dụng của mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ. + Biết cách mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ. + Nhận biết được biện pháp tu từ ẩn dụ, hoán dụ và tác dụng của chúng;
  2. II. VIẾT Viết bài văn tự sự * Yêu cầu cần đạt + Nắm vững các bước làm bài văn kể lại một trải nghiệm + Biết trình bày sự việc theo một trật tự hợp lý, kết hợp với yếu tố miêu tả + Nêu được suy nghĩ, cảm xúc của mình đối với sự việc, con người trong câu chuyện + Thể hiện được ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân PHẦN 2: CẤU TRÚC, MA TRẬN ĐỀ I. HÌNH THỨC, THỜI GIAN KIỂM TRA - Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm khách quan và tự luận. - Số câu: 10 + Đọc hiểu: 6 câu trắc nghiệm, 3 câu hỏi ngắn. + Viết: 1 câu - Số điểm: 10 - Thời gian làm bài: 90 phút. II. SỐ CÂU HỎI VÀ ĐIỂM SỐ CHO CÁC CẤP ĐỘ Tổn g % Nội điểm TT Kĩ dun năng g/đơ Nhậ Thôn VậnVận n vị n g dụn dụ kiến biết hiểu g ng thức ca o TNK T L TN TNK TN TL TL T Q KQ Q KQ L Văn 1 4 câu 1 câu bản - - - câu - - 2,0 đ 1,0 đ 1,0 đ 1 Đọc 60% hiểu Tiếng 2 câu 1 câu Việt - - - - - - 1,0 đ 1,0 đ 2 Viết Văn 1 câu miêu - - - - - - - 40% 4,0 đ tả Tổng số điểm, tỉ lệ 3.0 đ, 30% 2.0 đ, 20% 1.0 đ, 10% 4.0 đ, 40% 100
  3. III. MA TRẬN Kĩ Nội dung/Đơn vị Số câu hỏi theo mức độ nhận TT Mức độ đánh giá năng kiến thức thức Vận dụn Thôn g Nhận Vận g hiểu biết dụng cao Nhận 1 Đọc hiểu + Truyện biết: - Nhận đồng thoại; biết được + Hồi kí; những dấu + Thơ lục hiệu đặc 6 TN 2 TL 1TL bát. trưng của Tiếng Việt: thể loại truyện + Mở rộng thành đồng phần thoại, hồi chính của kí, thơ lục câu bằng bát cụm từ. - Nhận + Lựa chọn biết từ từ ngữ ghép, từ láy, cụm phù hợp từ, ẩn dụ, với việc hoán dụ thể hiện Thông nghĩa của hiểu: văn bản. - Hiểu + Ẩn dụ, được ý hoán dụ. nghĩa, tác dụng của các chi tiết tiêu biểu; - Hiểu được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ;
  4. - Hiểu được chủ đề của văn bản; - Hiểu được tác dụng của ẩn dụ, hoán dụ, biết lựa chọn từ ngữ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản. Vận dụng: - Nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử của cá nhân do văn bản gợi ra. - Viết câu văn mở rộng thành phần chính bằng cụm từ về nội dung của văn bản. 2 Viết Văn tự sự Viết được bài văn kể 1TL lại một trải nghiệm
  5. của bản thân Tổng 6TN 2 TL 1 TL 1TL Tỉ lệ % 30 % 20 % 10 % 40% -Hết-
  6. UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: NGỮ VĂN – Lớp 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm): Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi: “… Trong bầy chim muôn hình ngàn vẻ kia, có chú Vẹt áo đen. Chú ta cũng khấp khởi đi thi. Gặp ai nó cũng khoe mình có rất nhiều giọng hót. Nhìn thấy Vượn, nó hú tiếng Vượn. Nhìn thấy Ếch bì bộp nhảy ra, nó cũng hé mỏ “ộp ộp” luôn. Trên đường đi gặp Họa Mi đang cố luyện giọng, Vẹt tỏ vẻ thương hại. Nó nói thầm: “Việc gì mà phải hót lên hót xuống mãi thế?”. Gặp Sáo líu lo khúc hát đồng quê, Vẹt không thèm lắng nghe. Cậy mình biết hót nhiều giọng còn tuyệt vời hơn thế nên nó huênh hoang lắm. Gặp ai nó cũng khoe trước: - Kì thi này tôi chiếm giải nhất cho mà xem! Vào cuộc thi, tất cả đều rất vui và cũng rất lo. Sẽ có và đang có ở đây biết bao nhiêu tài năng, chưa thể rõ ai xuất sắc nhất. Bởi thế, loài chim nào cũng yên lặng đợi chờ. Chỉ có Vẹt là cứ lăng xăng, chạy chỗ nọ chỗ kia, làm như mình sắp đoạt giải đến nơi. Đã tới giờ thi tài, giám khảo Chim Khuyên và Ếch mời các bạn trong rừng hãy hăng hái ghi tên biểu diễn. Trong lúc chờ đợi xem ai ra trước, Vẹt nhấp nhổm nhưng chưa dám xung phong. Bỗng nghe “quạc quạc”, Vẹt quay lại. A, Vịt à? Vịt ra trước à? Thấy vậy, Vẹt ta liền nhảy vào hót lên một chuỗi âm thanh líu ríu. Chim Khuyên nhấc bút định chấm cho Vẹt tám điểm, thì Liếu Điếu kêu: - Đây là tiếng hót của tôi! Ban giám khảo bảo Vẹt hót lại. Vẹt liền đập cánh, vươn cổ gáy một hơi dài. Gà Trống lên tiếng: - Đấy là tiếng gáy của tôi! Vẹt tức mình, huýt một hồi lanh lảnh. Chích Chòe đứng bên cạnh nhận ngay đấy là giọng hót của Chích Choè. Giám khảo Ếch liền bảo Vẹt hãy hót lên tiếng hót của chính mình. Vẹt nhướn cổ, hú rõ to. Ngay lúc đó, Vượn nhào tới túm lấy Vẹt: - Sao lại hú tiếng của tớ? Vẹt hoảng hốt bay lên. Nó không làm sao nghĩ ra cho được tiếng hót của mình nữa. Nó ngượng nghịu nhìn các bạn. Từ xưa đến nay, Vẹt chỉ biết bắt chước, hót theo tiếng hót của người khác mà thôi. Nó hót đấy mà nó không hiểu gì cả. Tới lúc này, nó mới biết là nó rất nghèo. Nó không có tiếng hót riêng ...”. (Trích Con Vẹt Nghèo – Phong Thu, Những truyện hay viết cho thiếu nhi, NXB Kim Đồng, 2018, tr.149-151) (Lưu ý: HS không làm phần trắc nghiệm từ câu 1 đến câu 6 vào tờ đề) Hãy lựa chọn đáp án đúng nhất (Từ câu 1 đến câu 6) (Mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm)
  7. Câu 1. Đoạn trích trên thuộc thể loại nào? A. Truyện cổ tích B. Truyện đồng thoại C. Truyện truyền thuyết D. Truyện thần thoại Câu 2. Đoạn trích được kể theo ngôi thứ mấy? A. Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ ba C. Ngôi thứ hai D. Cả ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba Câu 3. Ba từ láy được sử dụng trong đoạn trích trên là: A. biểu diễn, lanh lảnh, ngượng ngịu B. hăng hái, biểu diễn, nhấp nhổm C. hoảng hốt, biểu diễn, líu ríu D. nhấp nhổm, líu ríu, lanh lảnh Câu 4. Câu “Vẹt liền đập cánh, vươn cổ gáy một hơi dài”. Vị ngữ trong câu này là: A. 2 cụm động từ B. 2 cụm danh từ, 1 cụm động từ C. 2 cụm tính từ D. 1 cụm động từ, 1 cụm tính từ Câu 5. Tính cách nào của Vẹt được thể hiện qua câu: “Gặp ai, nó cũng khoe trước: - Kì thi này tôi chiếm giải nhất cho mà xem !” A. Tự tin, tích cực, hòa đồng B. Tự tin, chủ quan, tích cực C. Hăng hái, tự tin, mạnh dạn D. Chủ quan, huênh hoang, coi thường người khác Câu 6. Nội dung chính của câu chuyện trên là gì? A.Vẹt không có giọng hát riêng, nó chỉ thích thể hiện, bắt chước giọng của người khác B. Vẹt thi hát cùng các loài chim và dành chiến thắng trong cuộc thi C. Vẹt khoe giọng hát của mình với các loài khác và đã chiến thắng D. Vẹt khiêm tốn trong cuộc thi hát và thể hiện được tài năng của mình Thực hiện yêu cầu: Câu 7. (1,0 điểm) Em hãy chỉ ra điểm giống nhau, khác nhau giữa Vẹt và các loài chim khác trong cuộc thi hát? Câu 8. (1,0 điểm) Từ nội dung đoạn trích, em rút ra cho mình bài học gì trong học tập và trong cuộc sống? Câu 9. (1,0 điểm) Dùng cụm từ để mở rộng chủ ngữ hoặc vị ngữ, hoặc cả hai thành phần chính trong câu sau (gạch chân cụm từ dùng mở rộng): Vẹt xấu hổ. II. VIẾT (4.0 điểm) Trong cuộc đời mỗi người sẽ luôn có những trải nghiệm thú vị và đáng nhớ. Hãy viết bài văn kể lại một trải nghiệm mà em nhớ nhất. ……………… HẾT …………………
  8. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn: Ngữ văn 6 Phầ Câu Nội dung Điểm n I ĐỌC HIỂU 6,0 1 B 0,5 2 B 0,5 3 D 0,5 4 A 0,5 5 D 0,5 6 A 0,5 7 HS chỉ ra được điểm giống nhau và khác nhau giữa Vẹt và các loài chim khác: - Giống nhau: Đều mong muốn thể hiện tài năng của mình 0,5 trong cuộc thi hát. - Khác nhau: + Các loài chim đều khiêm tốn, lo lắng, yên lặng đợi chờ. 0,25 + Vẹt thì chủ quan, huênh hoang, tự phụ, xem thường người 0,25 khác. 8 - Bài học: + Trong học tập cần tìm tòi, sáng tạo để khẳng định khả 0,5 năng của chính mình, không bắt chước người khác một cách rập khuôn . + Trong cuộc sống không nên huênh hoang, tự phụ, cần biết 0,5 khiêm tốn, lắng nghe để hoàn thiện bản thân. 9 HS vận dụng kiến thức đã học về cách mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ để mở rộng chủ ngữ hoặc vị ngữ, hoặc cả hai thành phần chính trong câu văn đã cho. + Ví dụ: - Con Vẹt ấy rất xấu hổ về việc làm của mình. 1,0
  9. II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự 0,25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề. Kể về một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân 0,25 c. Kể lại trải nghiệm đáng nhớ 2.5 HS có thể triển khai trải nghiệm của bản thân theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Dùng ngôi thứ nhất để chia sẻ trải nghiệm của bản thân - Trình bày các sự việc theo trình tự hợp lí - Kết hợp kể và tả - Nêu ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân. - Bài văn đảm bảo bố cục: + Mở bài: giới thiệu được trải nghiệm + Thân bài: trình bày diễn biến sự việc (Các sự kiện chính: mở đầu, diễn biến và kết thúc.) + Kết bài: nêu được ý nghĩa của trải nghiệm đối với người viết. d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0,5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2