intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt, Hiệp Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt, Hiệp Đức" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt, Hiệp Đức

  1. UBND HUYỆN HIỆP ĐỨC MA TRẬN MÔN NGỮ VĂN 6 TRƯỜNG TH&THCS LÝ THƯỜNG KIỆT KIỂM TRA CUỐI KỲ I - NĂM HỌC 2024-2025 Mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng TT Kĩ năng Nội dung/đơn vị kiến thức Tổng cao TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu 1 Số câu Thơ lục bát 6 0 2 1 0 1 0 0 10 Tỉ lệ % điểm 30 10 10 10 60 Văn tự sự: Viết bài văn kể lại một trải Viết nghiệm để lại ấn tượng sâu sắc của em với người thân. 2 Số câu 0 (1) (1) (1) (1) (1) Tỉ lệ % điểm 10 10 10 10 40 Tỉ lệ % điểm các mức độ nhận thức 40 30 30 100 Cấu trúc đề gồm 2 phần: Đọc hiểu và Viết - Đọc hiểu (6.0 điểm): Kiểm tra theo hình thức tự luận hoặc kết hợp trắc nghiệm với tự luận gồm 10 câu hỏi/yêu cầu: Nhận biết (6 câu: 3 điểm), thông hiểu (3 câu: 2 điểm), vận dụng (1 câu: 1 điểm). - Viết (4.0 điểm): Kiểm tra theo hình thức gồm 1 câu hỏi/yêu cầu: Nhận biết (1 điểm), thông hiểu (1 điểm), vận dụng (1 điểm), vận dụng cao (1 điểm).
  2. UBND HUYỆN HIỆP ĐỨC BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG TH&THCS LÝ THƯỜNG KIỆT MÔN NGỮ VĂN 6 - NĂM HỌC 2024-2025 Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung/ Đơn TT Kĩ năng Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận Vận dụng vị kiến thức biết hiểu dụng cao Nhận biết: - Thể thơ. - Cách gieo vần. - Địa danh được nhắc đến. - Chi tiết có trong bài thơ. - Từ láy. - BPTT. 1 Đọc hiểu Thơ lục bát 6TN 2TN+1TL 1TL Thông hiểu: - Hiểu được chủ đề của bài thơ. - Hiểu được tác dụng của biện pháp tu từ sử dụng trong bài thơ. - Hiểu được nội dung trong bài thơ. Vận dụng: - Rút ra được bài học/việc làm gợi ra từ bài thơ Nhận biết: - Nhận biết được bố cục bài văn tự sự, cách dùng từ, dùng câu cho đúng. Thông hiểu: Văn tự sự: Kể lại - Hiểu được nội dung của bài văn tự sự. Kể được diễn một trải nghiệm 2 Viết biến của câu chuyện, sắp xếp các diễn biến theo trình tự (1)TL (1)TL (1)TL (1) TL đáng nhớ của nhất định. em. Vận dụng: - Biết tạo lập được văn bản tự sự về một trải nghiệm của bản thân dùng ngôi kể thứ nhất và có kết hợp với yếu tố miêu tả, biểu cảm.
  3. Vận dụng cao: - Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân với lối diễn đạt sáng tạo, thể hiện được cảm xúc và bài học cho bản thân từ trải nghiệm đó. 2TN+TL+( 1TL+ Tổng 6TN + (1)TL (1)TL 1)TL (1)TL Tỉ lệ % 40 30 20 10 Tỉ lệ chung 70% 30%
  4. UBND HUYỆN HIỆP ĐỨC KIỂM TRA CUỐI KỲ I - NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG TH&THCS LÝ THƯỜNG KIỆT MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh: Điểm Điểm Nhận xét và chữ ký Chữ ký của bằng số bằng chữ của giám khảo giám thị ………………………………....... Lớp: 6 PHẦN I. ĐỌC – HIỂU (6.0 điểm) Đọc đoạn trích bài thơ sau và thực hiện yêu cầu bên dưới: Việt Nam xứ sở thần tiên Cà Mau cuối đất mỡ màng phù sa Bốn mùa một sắc trời riêng đất này Trường Sơn chí lớn ông cha Xóm làng, đồng ruộng, rừng cây Cửu Long lòng mẹ bao la sóng trào Non cao gió đựng, sông đầy nắng chan Mặt trời ánh sáng tự hào Sum sê xoài biếc, cam vàng Dáng đi cũng lấp lánh màu tự do Dừa nghiêng cau thẳng hàng hàng nắng soi Bốn ngàn năm dựng cơ đồ Có nơi đâu đẹp tuyệt vời Vạn năm từ thuở ấu thơ loài người Như sông, như núi, như người Việt Nam Ôi Việt Nam! Việt Nam ơi! Đầu trời ngất đỉnh Hà Giang Việt Nam, ta gọi tên Người thiết tha. Nguồn: Lê Anh Xuân, trích Trường ca Nguyễn Văn Trỗi https: www.thivien.net>Lê-Anh-Xuân>Nguyễn-Văn-Trỗi Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng nhất Câu 1. (0.5 điểm) Đoạn trích bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? A. Thơ năm chữ. B. Thơ sáu chữ. C. Thơ tự do. D. Thơ lục bát. Câu 2. (0.5 điểm) Trong bốn câu thơ đầu của đoạn trích các từ nào vần với nhau theo đúng yêu cầu của thể thơ? A. tiên - riêng/ này – cây – đầy. B. tiên – riêng/ này – cây – chan. C. tiên – riêng – này/ cây – đầy. D. tiên – riêng/ này – cây – đầy – chan. Câu 3. (0.5 điểm) Hai địa danh ở cực Bắc - Nam nào của nước ta được tác giả nhắc đến trong bài thơ? A. Hà Giang, Trường Sơn. B. Hà Giang, Cà Mau. C. Cà Mau, Cửu Long. D.Trường Sơn, Cửu Long. Câu 4. (0.5 điểm) Tác giả đã diễn tả Việt Nam có chiều dài lịch sử bao lâu? A. Một ngàn năm. B. Hai ngàn năm. C. Ba ngàn năm. D. Bốn ngàn năm. Câu 5. (0.5 điểm) Từ “Sum suê” thuộc từ loại nào sau đây? A. Từ ghép. B. Từ láy toàn bộ. C. Từ láy âm đầu. D. Từ láy vần. Câu 6. (0.5 điểm) Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong hai câu thơ sau: Có nơi đâu đẹp tuyệt vời Như sông, như núi, như người Việt Nam A. Ẩn dụ. B. So sánh. C. Nhân hoá. D. Hoán dụ.
  5. Câu 7. (0.5 điểm) Chủ đề của bài thơ là gì? A. Tình yêu quê hương, đất nước. B. Tình đồng chí, đồng đội. C. Tình cảm bạn bè trang lứa. D. Tình yêu thiên nhiên, cảnh vật. Câu 8. (0.5 điểm) Biện pháp tu từ nhân hoá được sử dụng trong hai câu thơ sau có tác dụng gì? Ôi Việt Nam! Việt Nam ơi! Việt Nam, ta gọi tên Người thiết tha. A. Làm cho câu thơ thêm sinh động, hấp dẫn và thể hiện tình yêu quê hương, đất nước và niềm tự hào dân tộc của tác giả. B. Làm cho câu thơ thêm sinh động, hấp dẫn và thể hiện tình yêu quê hương, đất nước của tác giả với Tổ quốc Việt Nam. C. Làm cho câu thơ thêm sinh động, hấp dẫn và thể hiện được vẻ đẹp của quê hương, đất nước và tình yêu của tác giả với Tổ quốc Việt Nam. D. Làm cho câu thơ thêm sinh động, hấp dẫn và diễn tả được sự trân trọng, tự hào và tình yêu thiêng liêng của tác giả với Tổ quốc Việt Nam. Câu 9. (1.0 điểm) Nội dung chính của đoạn thơ trên là gì? Câu 10. (1.0 điểm) Nếu em được giới thiệu vẻ đẹp Việt Nam cho bạn bè quốc tế, em sẽ chọn những hình ảnh nào từ đoạn thơ trên? Vì sao? PHẦN II. VIẾT (4.0 điểm) Viết bài văn kể lại một trải nghiệm để lại ấn tượng sâu sắc của em với người thân (ông/bà, cha/mẹ, anh/chị/em…). Bài làm ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………
  6. UBND HUYỆN HIỆP ĐỨC HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG TH&THCS LÝ THƯỜNG KIỆT KIỂM TRA CUỐI KỲ I - NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 6 A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm. - Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung và hình thức. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm, sau đó làm tròn theo quy định. B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ I. ĐỌC HIỂU (6.0đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Phương án trả lời D A B D C B A D Điểm 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 HSKT trí tuệ: HSKT trả lời đúng phần trắc nghiệm ghi 4,0đ (từ câu 1-6, mỗi câu đúng ghi 0,75đ, chỉ ghi tối đa 4 câu; Câu 7-8 mỗi câu đúng ghi 1,0đ chỉ ghi điểm một câu đúng) Câu 9 (1.0đ) Mức 1 (1.0 đ) Mức 2 (0.5 đ) Mức 3 (0đ) Nội dung: + Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của quê hương, đất nước. + Thể hiện tình yêu thiêng liêng, niềm tự hào dân tộc Trả lời nhưng không HS nêu được một của tác giả. chính xác, hoặc không trong hai ý bên. HSKT trí tuệ: Trả lời đúng một ý hoặc trả lời có ý theo trả lời. hướng gần giống với một trong 2 ý của đáp án thì được điểm tối đa là 1.0 điểm. Câu 10 (1.0đ) Mức 1 (1.0 đ) Mức 2 (0.5 Mức 3 (0đ) đ) Hs có thể chọn hình ảnh mình yêu thích để giới thiệu và nêu lí do. Có thể theo gợi ý sau: “Xóm làng, đồng ruộng, rừng cây” gợi lên sự trù phú và yên bình của làng quê Việt Nam. “Sum sê xoài biếc, cam vàng; dừa nghiêng, cau thẳng” thể Học sinh nêu hiện sự giàu đẹp của cây trái, nông sản. “Đầu trời ngất đỉnh Hà Giang, Cà Mau cuối đất mỡ màng được hình ảnh phù sa” khắc họa sự trải dài và đa dạng của lãnh thổ Việt nhưng giải Trả lời nhưng không Nam. thích chưa rõ chính xác, hoặc không Lý do: Những hình ảnh này vừa gần gũi, chân thực, vừa ràng hoặc trả lời. nổi bật nét đặc trưng của thiên nhiên và con người Việt chưa giải Nam, rất phù hợp để giới thiệu với bạn bè quốc tế. thích. Lưu ý: HS có thể trình bày các việc khác nhưng hợp lí vẫn tính điểm. HSKT trí tuệ: chọn được hình ảnh để giới thiệu và nói lí do chưa rõ ràng vẫn ghi điểm.
  7. II. VIẾT (4,0đ) VIẾT 4.0đ a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự kể lại một trải nghiệm. 0.25đ b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Viết bài văn kể lại một trải nghiệm để lại ấn tượng sâu sắc của em với người thân (ông/bà, cha/mẹ, anh/chị/em…). 0.5đ (ngoài SGK). c. Triển khai hợp lý nội dung của bài văn tự sự thuật lại được diễn biến chính, sắp xếp các sự việc theo một trình tự hợp lí. Bài văn có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần thể hiện được những nội dung sau: *MB: Giới thiệu khái quát về trải nghiệm đáng nhớ với người thân. Ấn tượng của mình về trải nghiệm đó. *TB: - Miêu tả sơ nét về người thân làm nên trải nghiệm với mình. + Tuổi tác, đặc điểm ngoại hình + Tính cách và cách cư xử của người đó. - Giới thiệu chi tiết về trải nghiệm + Đây là trải nghiệm buồn hay vui? + Xảy ra trong hoàn cảnh nào, thời gian nào? - Diễn biến của trải nghiệm (kể theo trình tự) 1.0đ + Kể lại tình huống, hoàn cảnh mở đầu trải nghiệm và diễn biến như thế nào? + Trình bày đỉnh điểm của câu chuyện trong trải nghiệm (sự việc để lại ấn tượng nhất). + Thái độ, tình cảm của nhân vật trong trải nghiệm. - Kết thúc của trải nghiệm + Trải nghiệm kết thúc như thế nào? + Nêu suy nghĩ và cảm nhận của mình qua câu chuyện trong trải nghiệm. *KB: - Ý nghĩa, bài học rút ra từ trải nghiệm đó. HSKT trí tuệ: Viết được bài văn ngắn đảm bảo bố cục 3 phần, nội dung đúng với đề bài, trình bày logic, sạch sẽ được từ 3.0 đến 4.0 điểm; viết được bài văn ngắn đảm bảo bố cục, nội dung đúng với đề bài nhưng còn lủng củng, chưa rõ ràng, mạch lạc, trình bày sạch sẽ sẽ được từ 2.0 đến 3.0 điểm; viết được đoạn văn có nội dung đúng với đề bài, trình bày sạch sẽ được từ 1.0 đến 2.0 điểm. * Lưu ý: Giáo viên chấm linh động với khả năng của từng em học sinh khuyết tật. d. Viết bài văn đảm bảo các yêu cầu sau: - Lựa chọn và giới thiệu được trải nghiệm. Chọn ngôi kể thứ nhất. - Giới thiệu được trải nghiệm, nêu được bối cảnh (không gian và thời gian). Thuật lại được diễn 1.5đ biến chính, sắp xếp các sự việc theo một trình tự hợp lí. - Tập trung vào một số chi tiết tiêu biểu, hấp dẫn, mạch lạc thu hút được sự chú ý của người đọc. - Nêu được cảm nghĩ, ý kiến của người viết về sự việc. Rút ra bài học sau trải nghiệm e. Chính tả, ngữ pháp: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. 0.25đ f. Sáng tạo: có cách diễn đạt mới mẻ, lối kể, lối diễn đạt sáng tạo độc đáo. 0.5đ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
626=>2