
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lê Cơ, Tiên Phước
lượt xem 1
download

Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lê Cơ, Tiên Phước” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tính toán, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lê Cơ, Tiên Phước
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 Mức độ nhận TT thức Nội Tổng dung/đơ Vận Thông % Kĩ năng n vị kiến Nhận dụng thức kĩ biết hiểu điểm năng TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu Số câu 1 6 2 1 1 10 Thơ lục bát Tỉ lệ % 30 10 10 10 60 Viết Viết bài văn kể Số câu 1* 1* lại một trải 1 2* Tỉ lệ % 2 10 10 nghiệm của em 40 20 Tỉ lệ % điểm các mức độ 70 30 100
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 Nội dung/ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Mức độ TT Đơn vị kiến Chủ đề đánh giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thức 1. Đọc hiểu Thơ Nhận biết: 6 TN lục bát - Nêu được ấn tượng chung về văn bản. Nhận biết được số tiếng, số dòng, vần, nhịp, thể loại của bài thơ lục bát. - Nhận diện được các 2 TN yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm trong thơ. - Chỉ ra được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua 2TL ngôn ngữ văn bản. - Nhận ra từ đơn và từ phức; từ đa nghĩa và từ đồng âm; cụm từ, các biện pháp tu từ Thông hiểu: - Hiểu được chủ đề của
- đoạn thơ. -Hiểu được thông điệp tác giả muốn gửi gắm trong đoạn thơ. - Hiểu được ý nghĩa của từ ngữ trong câu thơ. - Xác định được các biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ. Vận dụng: - Đưa ra được lời khuyên cho các hành động gặp trong đời sống. - Từ tình cảm của nhân vật trữ tình, nêu được bài học cho bản thân. 2 Viết Viết bài văn Nhận biết: 1TL* kể lại một Nhận biết trải nghiệm được yêu của em cầu của đề về kiểu văn bản. Thông hiểu: Viết đúng về nội dung, về hình thức (Từ ngữ,
- diễn đạt, bố cục văn bản…) Vận dụng: Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của em. Sử dụng ngôi kể thứ nhất, sử dụng các chi tiết miêu tả thời gian cụ thể về thời gian, không gian, nhân vật và diễn biến câu chuyện. 6 TN 2 TN 2 TL Tổng 1* 1* 1* Tỉ lệ % 40 30 30 Tỉ lệ chung 70 30
- Trường THCS Lê Cơ Họ và tên: KIỂM TRA HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2024 - 2025 …………… MÔN: NGỮ VĂN - Lớp: 6 …………… …....…. Lớp: 6/… Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA THẦY/ CÔ I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi bên dưới: Bao nhiêu khổ nhọc cam go Đời cha chở nặng chuyến đò gian nan! Nhưng chưa một tiếng thở than Mong cho con khỏe, con ngoan vui rồi. Cha như biển rộng, mây trời Bao la nghĩa nặng đời đời con mang! (Ngày của Cha - Phan Thanh Tùng) Câu 1. Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào? A. Thơ lục bát. B. Thơ song thất lục bát. C. Thơ tự do. D. Thơ sáu chữ. Câu 2. Chủ đề của đoạn thơ là gì? A. Tình cảm mẫu tử. B. Tình yêu quê hương đất nước. C. Tình yêu thiên nhiên. D. Tình phụ tử. Câu 3. Dòng nào sau đây nói đúng về cấu trúc thơ lục bát? A. Thể thơ lục bát là thể thơ của dân tộc Việt Nam đã có mặt từ năm 1975. B. Thể thơ dân gian gồm nhiều cặp câu thơ kết lại tạo nên một bài thơ hoàn chỉnh. C. Thể thơ gồm một câu lục xen một câu bát, kết thúc ở câu bát, không hạn định số câu. D. Thể thơ lục bát có cách giao vần và nhịp tương tự thơ thất ngôn bát cú. Câu 4. Nhận định nào đúng về bài thơ trên? A. Tiếng thứ 6 và tiếng 8 trong bài thơ đề là thanh trắc. B. Tiếng thứ 4 trong bài thơ đều là thanh bằng.
- C. Nhịp trong bài thơ trên là nhịp lẻ. D. Dòng 8 có tiếng thứ 6 và tiếng thứ 8 là thanh bằng. Câu 5. Hai câu thơ sau sử dụng biện pháp tu từ nổi bật nào? Bao nhiêu khổ nhọc cam go Đời cha chở nặng chuyến đò gian nan! A. So sánh. B. Ẩn dụ. C. Hoán dụ. D. Nhân hóa. Câu 6. Từ “gian nan” trong câu thơ trên có nghĩa là gì? A. Thử sức. B. Không tìm được. C. Không thuận lợi. D. Khó khăn, gian khổ. Câu 7. Tác dụng biện pháp tu từ so sánh trong câu thơ sau: “Cha như biển rộng, mây trời”? A. Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho câu thơ. Đã khắc họa được tấm lòng bao la, tình yêu thương vô bờ bến của người cha dành cho con cái. B. Nhấn mạnh hình ảnh không gian mặt biển mênh mông, rộng khắp. Bên cạnh đó, còn cho thấy hình ảnh mây trên trời lửng lơ bay. C. Nhấn mạnh hình ảnh người con luôn biết ơn về người cha của mình, bên cạnh đó còn thể hiện được ý chí vươn lên của người con trong cuộc sống. D. Nhấn mạnh sự nhỏ bé, yếu đuối của người cha so với thiên nhiên. Câu 8. Theo tác giả, trong đoạn thơ, người cha “Bao nhiêu khổ nhọc cam go”, nhưng chỉ mong điều gì? A. Mong cho con khỏe. B. Mong cho con ngoan. C. Mong cho con khỏe, con ngoan. D. Mong cho con tốt. Câu 9. Theo em, đoạn thơ trên gửi đến chúng ta thông điệp gì? Câu 10. Từ đoạn thơ trên, em cần làm gì về bổn phận làm con của mình để thể hiện tình yêu thương đối với cha mẹ? II. VIẾT (4.0 điểm) Tài sản quý giá nhất mà mỗi chúng ta đều có cho riêng mình, đó là những người bạn. Hãy viết bài văn kể lại trải nghiệm của em với một người bạn thân. ------------------ HẾT ------------------
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 A 0,5 2 D 0,5 3 C 0,5 4 D 0,5 5 B 0,5 6 D 0,5 7 A 0,5
- 8 C 0,5 HS tự rút ra thông điệp của đoạn thơ. Gợi ý: - Tình cảm gia đình là tình cảm thiêng liêng và đáng quý đừng để 9 mất đi mới hối hận. 1,0 - Người cha có công lao rất lớn, luôn yêu thương, hi sinh, mong con được sống thật tốt nên người con phải biết kính trọng, yêu quý, báo đáp lại công lao của người cha. Em cần làm gì để thể hiện tình yêu thương của mình để thể hiện tình yêu thương đối với cha mẹ: - Luôn kính yêu, nghe lời, chăm sóc, phụng dưỡng cha mẹ. - Làm nhiều việc tốt, thi đua chăm học, chăm làm. 10 - Luôn nỗ lực phấn đấu cho cha mẹ vui lòng. 1,0 - Rèn đức luyện tài để trở thành con ngoan, trò giỏi…… Những việc làm trên sẽ giúp cha mẹ vui, vì khi con cái nghe lời, ngoan ngoãn thì bao nhiêu mệt mỏi đều tan biến. II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự 0,25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25 Kể lại một trải nghiệm của em với một người bạn thân. c. Kể lại một trải nghiệm của em với một người bạn thân. 2,5 HS trình bày cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Được kể từ người kể chuyện ngôi thứ nhất. - Giới thiệu được trải nghiệm đáng nhớ. - Tập trung vào sự việc đã được xảy ra. - Sắp xếp các sự việc, chi tiết theo trình tự hợp lí.
- - Sử dụng các chi tiết miêu tả cụ thể về thời gian, không gian, nhân vật và diễn biến câu chuyện. - Thể hiện được cảm xúc của người viết trước sự việc được kể, rút ra được ý nghĩa, sự quan trọng của trải nghiệm đối với người viết. d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0,5 Lưu ý: HS có thể có nhiều cách trình bày khác nhau. Vì vậy giáo viên cần linh hoạt đánh giá và ghi điểm theo thực tế bài làm của HS
- Trường THCS Lê Cơ Họ và tên: KIỂM TRA HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2024 - 2025 …………… MÔN: NGỮ VĂN - Lớp: 6 …………… …....…. Lớp: 6/… Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA THẦY/ CÔ ĐỌC HIỂU (10.0 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi bên dưới: Bao nhiêu khổ nhọc cam go Đời cha chở nặng chuyến đò gian nan! Nhưng chưa một tiếng thở than Mong cho con khỏe, con ngoan vui rồi. Cha như biển rộng, mây trời Bao la nghĩa nặng đời đời con mang! (Ngày của Cha - Phan Thanh Tùng) Câu 1. Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào? A. Thơ lục bát. B. Thơ song thất lục bát. C. Thơ tự do. D. Thơ sáu chữ. Câu 2. Chủ đề của đoạn thơ là gì? A. Tình cảm mẫu tử. B. Tình yêu quê hương đất nước. C. Tình yêu thiên nhiên. D. Tình phụ tử. Câu 3. Dòng nào sau đây nói đúng về cấu trúc thơ lục bát? A. Thể thơ lục bát là thể thơ của dân tộc Việt Nam đã có mặt từ năm 1975. B. Thể thơ dân gian gồm nhiều cặp câu thơ kết lại tạo nên một bài thơ hoàn chỉnh. C. Thể thơ gồm một câu lục xen một câu bát, kết thúc ở câu bát, không hạn định số câu.
- D. Thể thơ lục bát có cách giao vần và nhịp tương tự thơ thất ngôn bát cú. Câu 4. Hai câu thơ sau sử dụng biện pháp tu từ nổi bật nào? Bao nhiêu khổ nhọc cam go Đời cha chở nặng chuyến đò gian nan! A. So sánh. B. Ẩn dụ. C. Hoán dụ. D. Nhân hóa. Câu 5. Nhận định nào đúng về bài thơ trên? A. Tiếng thứ 6 và tiếng 8 trong bài thơ đề là thanh trắc. B. Tiếng thứ 4 trong bài thơ đều là thanh bằng. C. Nhịp trong bài thơ trên là nhịp lẻ. D. Dòng 8 có tiếng thứ 6 và tiếng thứ 8 là thanh bằng. Câu 6. Từ “gian nan” trong câu thơ trên có nghĩa là gì? A. Thử sức. B. Không tìm được. C. Không thuận lợi. D. Khó khăn, gian khổ. Câu 7. Đoạn thơ trên gửi đến chúng ta thông điệp gì? A. Người cha có công lao rất lớn, luôn yêu thương, hi sinh, mong con được sống thật tốt nên người con phải biết kính trọng, yêu quý, báo đáp lại công lao của người cha. B. Người mẹ mong muốn con sống tốt, dành hết tình yêu thương cho đứa con của mình, ca ngợi, đề cao tình cảm bao la của người cha dành cho con. C. Người cha mong con luôn sống ngoan, vui khỏe, muốn con sau ngày gánh vách những khó khăn để con được tự lập và thể hiện tình yêu thương gia đình trong cuộc đời của mỗi người. D. Người con luôn quan tâm cha, luôn yêu thương và mong cha mình được sống tốt, lên án những người con bất hiếu với cha mình. Câu 8. Theo tác giả, trong đoạn thơ, người cha “Bao nhiêu khổ nhọc cam go”, nhưng chỉ mong điều gì? A. Mong cho con khỏe. B. Mong cho con ngoan. C. Mong cho con khỏe, con ngoan. D. Mong cho con tốt. Câu 9. Bài thơ gợi nhắc em nhớ đến câu tục ngữ nào? A. "Công cha như núi Thái Sơn". B. "Nghĩa mẹ như nước trong nguồn". C. "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây". D. "Dĩ hòa vi quý”. Câu 10. Câu thơ: “Mong cho con khỏe, con ngoan vui rồi.” được ngắt nhịp?
- A. 4/4. B. 3/3/2. C. 4/2/1/1. D. 2/3/3. ------------------ HẾT ------------------
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2024 – 2025 (DÀNH CHO HỌC SINH KHUYẾT TẬT) MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 Câu Nội dung Điểm ĐỌC HIỂU 10,0 1 A 1,0 1,0 2 D 1,0 3 C 1,0 4 B 1,0 5 D 1,0 6 D 1,0 7 A 1,0 8 C 1,0 9 A 1,0 10 A
- TỔ TRƯỞNG NHÓM TRƯỞNG GIÁO VIÊN RA ĐỀ Dương Thị Kim Anh Nguyễn Thị Ánh Trình Võ Chí Vỹ

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p |
671 |
81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p |
277 |
28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
494 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
392 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
557 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p |
351 |
18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p |
386 |
16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
464 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p |
251 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
378 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
312 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
469 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
239 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
317 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p |
230 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p |
186 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p |
157 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p |
141 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
