intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Hiệp Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Hiệp Đức’. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Hiệp Đức

  1. TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN KIỂM TRA HỌC KỲ Chữ kí của GT Họ tên I (2023-2024) HS:............................... Môn: Ngữ văn ............. 8 Lớp: ............ ....Số báo Thời gian: 90 danh:.......... phút (KKTGGĐ) Phòng thi số: .............................. Nhận xét của Giám ĐIỂM Chữ kí của GK khảo Bằng chữ Bằng số ĐỀ A Phần I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu: “Bạn biết chăng, thế gian này có điều kì diệu, đó là không ai có thể là bản sao 100% của ai cả. Bởi thế, bạn là độc nhất, tôi cũng là độc nhất. Chúng ta là những con người độc nhất vô nhị, dù ta đẹp hay xấu, tài năng hay vô dụng, cao hay thấp, mập hay ốm, có năng khiếu ca nhạc hay chỉ biết gào như vịt đực. Vấn đề không phải là vịt hay thiên nga. Vịt có giá trị của vịt, cũng như thiên nga có giá trị của thiên nga. Vấn đề không phải là hơn hay kém, mà là sự riêng biệt. Và bạn phải biết trân trọng chính bản thân mình. Người khác có thể đóng góp cho xã hội bằng tài kinh doanh hay năng khiếu nghệ thuật, thì bạn cũng có thể đóng góp cho xã hội bằng lòng nhiệt thành và sự lương thiện. Bạn có thể không thông minh bẩm sinh nhưng bạn luôn chuyên cần và vượt qua bản thân từng ngày một. Bạn có thể không hát hay nhưng bạn không bao giờ là người trễ hẹn. Bạn không là người giỏi thể thao nhưng bạn có nụ cười ấm áp. Bạn không có gương mặt xinh đẹp nhưng bạn rất giỏi thắt cà vạt cho ba và nấu ăn rất ngon. Chắc chắn, mỗi một người trong chúng ta đều được sinh ra với những giá trị có sẵn. Và chính bạn hơn ai hết phải biết mình, phải nhận ra những giá trị đó”. (Bản thân chúng ta là những giá trị có sẵn - Phạm Lữ Ân) Câu 1. Văn bản trên thuộc thể loại nào? A.Văn bản thông tinB. Văn bản nghị luậnC. Tản vănD. Truyện ngắn Câu 2. Đoạn văn thứ 3 được triển khai theo cách nào?
  2. A. Diễn dịchB. Quy nạpC. Song songD. Phối hợp Câu 3. Nghĩa của thành ngữ “độc nhất vô nhị” là A. tâm địa độc ác là duy nhất B.duy nhất, độc đáo, chỉ có một không có hai C. sự khác biệt là độc nhất D. sự riêng biệt độc đáo là duy nhất Câu 4. Trong các nhóm từ sau, nhóm từ Hán Việt là A. tài năng, vô dụng, thông minh, vượt quaB. tài năng, chuyên cần, vô dụng, bẩm sinh C. tài năng, vô dụng, thông minh, ấm ápD. tài năng, vô dụng, thông minh, cà vạt Câu 5. Điều kì diệu mà tác giả nói tới trong văn bản trên là gì? A. Không ai có thể là bản sao 100% của ai cả B. Vịt có giá trị của vịt, cũng như thiên nga có giá trị của thiên nga C. Bạn luôn chuyên cần và vượt qua bản thân từng ngày một D. Bạn không có gương mặt xinh đẹp Câu 6. Em hiểu thế nào về quan niệm: Thế gian này có điều kỳ diệu, đó là không ai có thể là bản sao 100% của ai cả? A. Trong thế gian này không ai giống ai hoàn toàn B. Trong thế gian này họ giống nhau rất nhiều C. Trong thế gian này họ giống nhau một cách tuyệt đối D. Trong thế gian này ai cũng hoàn hảo như nhau Câu 7. Điều kì diệu trong thế gian này mà đoạn văn đề cập đến nó có ý nghĩa như thế nào? A. Giúp ta tự tin vào chính mình để phát huy những giá trị vốn có của bản thân B. Giúp ta thấy được những việc làm sai trái của bản thân C. Giúp ta thấy được những việc làm sai trái của người khác D. Giúp ta thấy được điều hay lẽ phải trong cuộc sống Câu 8.Nêu ngắn gọn nội dung của văn bản trên Câu 9. Thông điệp mà tác giả muốn gửi đến chúng ta qua văn bản trên là gì? Câu 10. Qua nội dung văn bản, em hãy cho biết giá trị riêng (thế mạnh riêng ) của bản thân em là gì? Em cần làm gì để hoàn thiện bản thân mình hơn? Phần II. VIẾT (4.0 điểm). Viết bài văn nghị luận trình bày ý kiến của em về trách nhiệm của học sinh đối với vấn đề an toàn giao thông hiện nay. HẾT BÀI LÀM ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ...............................................................................................................................................................................
  3. ............................................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ...............................................................................................................................................................................
  4. ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................................. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN 8 KIỂM TRA HỌC KÌ I - TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN NĂM HỌC 2023-2024 ĐỀ A A. HƯỚNG DẪNCHUNG - Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng quátbàilàm,tránhđếmýchođiểm.Chúývậndụnglinhhoạt vàhợplýHướngdẫnchấm. -Đặcbiệttrântrọng,khuyếnkhíchnhữngbàiviếtcónhiềusángtạo,độcđáotrong nội dung và hìnhthức. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm, sau đó làm tròn theo quyđịnh. B. HƯỚNG DẪN CỤTHỂ I. ĐỌC HIỂU (6,0điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 Phương án trả lời B B B B A A A Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 8 (1,0điểm) Mức 1 (1,0 đ) Mức 2 (0,5 đ) Mức 3 (0,25 Mức 4 (0đ) đ) Nội dung văn bản: Trong mỗi con Trả lời nhưng người đều tiềm ẩn những giá trị HS nêu được một Có trả lời không chính riêng, vì thế con người cần biết trân trong hai nội dung nhưng còn xác, hoặc không trọng chính mình. bên. chung chung trả lời. * HSKT: HS nêu được một trong hai nội dung bên. (1.0 điểm) Có trả lời nhưng còn chung chung (0.5 điểm) Câu 9 (0,5điểm) Mức 1 (0,5 đ) Mức 2 (0,25 đ) Mức 3 (0đ) HS đưa ra được thông điệp: Mỗi HS đưa ra được thông Trả lời nhưng không chính
  5. con người đều có những giá trị tốt đẹp riêng, hãy biết trân trọng giá trị điệp nhưng được 1 ý xác, hoặc không trả lời. đó * HSKT: HS đưa ra được thông điệp nhưng được 1 ý(0.5 điểm) - Trả lời nhưng chung chung (0,25 đ) Câu 10 (1,0điểm) Mức 1 (1,0 đ) Mức 2 (0,5 đ) Mức Mức 4 (0đ) (0,25 đ) HS nêu được giá trị riêng (thế mạnh riêng) của bản thân và việc cần làm để hoàn thiện mình hơn: Có trả Trả lời nhưng - Thế mạnh riêng, có thể: Ngoại Học sinh nêu được lời nhưng không chính hình, thông minh, hát hay,... một trong hai nội còn chung xác, hoặc -Việc cầm làm gì để hoàn thiện bản dung bên chung không trả lời. thân mình hơn: Nổ lực rèn luyện bản thân, cố gắng trau dồi từng ngày,… * HSKT: Học sinh nêu được một trong hai nội dung bên (1.0 điểm) Có trả lời nhưng còn chung chung (0.5 điểm) II. VIẾT (4,0điểm) a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,5đ Mở bài nêu được vấn đề nghị luận. Thân bài triển khai được vấn đề nghị luận; Kết bài khẳng định lại được vấn đề nghị luận b. Xác định đúng yêu cầu của đề: “Thể hiện ý kiến của em về Tráchnhiệm của 0,5đ học sinh đối với vấn đề an toàn giao thông ngày nay c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 1,0đ HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng.Cần đảm bảo các yêu cầu sau: a. Mở bài: Nêu vấn đề nghị luận: trách nhiệm của học sinh đối với vấn đề an toàn giao thông ngày nay b. Thân bài: Tập trung thể hiện ý kiến của bản thân, lí giải, đưa ra lí lẽ, dẫn chúng thuyết phục + Giải thích: an toàn giao thông, trách nhiệm + Thực trạng về việc học sinh thực hiện an toàn giao thông hiện nay + Ý nghĩa của việc làm đó
  6. + Phản đề: Một số học sinh sống thiếu trách nhiệm đối với việc thực hiện an toàn giao thông> hậu quả + Nguyên nhân của việc sống thiếu trách nhiệm + Một số giải pháp khắc phục - Kết bài:Bài học nhận thức và hành động. Liên hệ bản thân. Viết được bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống, trình bày được sự 1.0đ đồng tình với ý kiến cần bàn luận. Đưa ra được những lí lẽ rõ ràng và bằng chứng đa dạng để chứng tỏ sự đồng tình là có căn cứ. d. Chính tả, ngữ pháp 0,5đ Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt 0,5đ mới mẻ. * HSKT: - Giới thiệu được vấn đề nghị luận. - Bày tỏ ngắn gọn quan điểm của bản thân về vấn đề nghị luận
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2