
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Phan Tây Hồ, Phú Ninh
lượt xem 0
download

Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Phan Tây Hồ, Phú Ninh” các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Phan Tây Hồ, Phú Ninh
- TRƯỜNG THCS PHAN TÂY HỒ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 Môn: Ngữ văn – Lớp 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 1 đến tuần 16) so với yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của chương trình giáo dục. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về phẩm chất và năng lực của học sinh, trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch ra đề phù hợp với từng đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Kết hợp trắc nghiệm với tự luận. - Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo kế hoạch của chuyên môn nhà trường. III. THIẾT LẬP MA TRẬN Mức độ nhận thức Vận Tổng % điểm Kĩ Nội dung/ đơn Nhận Thông Vận Tt dụng năng vị kĩ năng1 biết hiểu dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu Truyện cười 1 Số câu 4 1 2 1 0 1 0 9 Tỉ lệ % 20 10 10 10 0 10 0 60 điểm Viết bài văn phân tích một Viết tác phẩm văn học 2 Số câu 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 1 Tỉ lệ % 10 10 10 10 40 điểm Tỉ lệ % điểm các mức độ 40 30 30 100 1
- TRƯỜNG THCS PHAN TÂY HỒ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 Môn: Ngữ văn – Lớp 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ dung/Đơn TT Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận Vận dụng Chủ đề vị kiến biết hiểu dụng cao thức 1 Đọc hiểu Văn * Nhận biết: bản: “Hai - Thể loại kiểu áo” - Ngôi kể 4 TN 2 TN - Nhân vật 1TL 1TL 1TL - Sự việc chính - Nhận biết chi tiết trong văn bản * Thông hiểu: - Giải thích nghĩa của từ ngữ - Nhân vật trong văn bản - Nghĩa hàm ẩn * Vận dụng: - Rút ra bài học cho bản thân gợi ra từ văn bản. 2 Viết Phân tích * Nhận biết: bài thơ - Nhận biết kiểu bài và biết “Chạy cách phân tích một bài thơ giặc” thất ngôn bát cú Đường luật. - Xác định được cấu trúc, bố cục của bài văn phân tích. - Xác định được những nội dung cơ bản; chủ đề của bài thơ và một số nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ “Chạy giặc” * Thông hiểu: - Viết bài văn phân tích bài thơ “Chạy giặc” đảm bảo các 1*TL 1*TL *1TL 1*TL yếu tố cơ bản: Giới thiệu tác giả và bài thơ, phân tích được được những nội dung cơ bản; khái quát chủ đề bài thơ và một số nét đặc sắc về nghệ thuật; khẳng định được 2
- vị trí, ý nghĩa của bài thơ * Vận dụng: - Vận dụng được hiểu biết để phân tích bài thơ; Biết liên hệ bản thân thông qua nội dung của bài thơ. * Vận dụng cao: Có sự sáng tạo trong dùng từ, diễn đạt, cảm nhận, rút ra được ý nghĩa của bài thơ. Tổng 4TN 2TN 1TL 1TL 1TL 1*TL 1*TL 1*TL 1*TL Tỉ lệ % 40 30 30 Tỉ lệ chung 100 3
- TRƯỜNG THCS PHAN TÂY HỒ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 Môn: Ngữ văn – Lớp 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) PHẦN I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu nêu bên dưới: HAI KIỂU ÁO Có ông quan lớn đến hiệu may để may một cái áo thật sang tiếp khách. Biết quan xưa nay nổi tiếng luồn cúi quan trên, hách dịch với dân, người thợ may bèn hỏi: - Xin quan lớn cho biết ngài may chiếc áo này để tiếp ai ạ ? Quan lớn ngạc nhiên: - Nhà ngươi biết để làm gì ? Người thợ may đáp: - Thưa ngài, con hỏi để may cho vừa. Nếu ngài mặc hầu quan trên thì vạt đằng trước phải may ngắn đi dăm tấc, còn nếu ngài mặc để tiếp dân đen, thì vạt đằng sau phải may ngắn lại. Quan ngẫm nghĩ một hồi rồi bảo: - Thế thì nhà ngươi may cho ta cả hai kiểu. (Theo Trường Chính - Phong Châu) Khoanh tròn vào chữ cái có phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi (từ câu 1 đến câu 6) Câu 1 (0.5 điểm). Văn bản trên được viết theo thể loại gì? A. truyện cười B. truyện đồng thoại C. truyện cổ tích D. truyện ngụ ngôn Câu 2 (0.5 điểm). Có bao nhiêu nhân vật được nhắc đến trong văn bản? A. ba B. hai C. một D. bốn Câu 3 (0.5 điểm). Văn bản “Hai kiểu áo” sử dụng ngôi kể thứ mấy? A. ngôi thứ ba B. ngôi thứ hai C. ngôi thứ nhất D. ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba Câu 4 (0.5 điểm). Văn bản trên xoay quanh sự việc chính nào? A. Viên quan trò chuyện với người thợ may. B. Viên quan muốn may cái áo thật sang để tiếp khách. C. Viên quan lựa chọn nhiều kiểu áo để tiếp khách. D. Người thợ may chọn kiểu áo cho viên quan. Câu 5 (0.5 điểm). Từ “hách dịch” trong câu: “Biết quan xưa nay nổi tiếng luồn cúi quan trên, hách dịch với dân…” có nghĩa là: 4
- A. thể hiện thái độ hòa nhã, coi trọng của cấp dưới đối với cấp trên B. thể hiện thái độ quan tâm, ưu ái của cấp trên đối với cấp dưới C. thể hiện thái độ ra oai, hạch sách người khác do cậy mình có quyền thế D. thể hiện thái độ yêu thương, quan tâm của cấp trên đối với cấp dưới. Câu 6 (0.5 điểm). Nhận xét nào đúng với nhân vật Viên quan trong văn bản trên? A. thương yêu những người nghèo khổ B. xu nịnh cấp trên và vênh váo với cấp dưới C. quan tâm, giúp đỡ những người khó khăn D. luôn bênh vực và giúp đỡ kẻ yếu Câu 7 (1.0 điểm). Trong văn bản “Hai kiểu áo”, người thợ may hỏi quan lớn điều gì? Câu 8 (1.0 điểm). Nêu nghĩa hàm ẩn trong câu văn sau: “Nếu ngài mặc hầu quan trên thì vạt đằng trước phải may ngắn đi dăm tấc, còn nếu ngài mặc để tiếp dân đen, thì vạt đằng sau phải may ngắn lại”. Câu 9 (1.0 điểm). Qua văn bản, em rút ra bài học gì cho bản thân? II. VIẾT (4.0 điểm) Viết bài văn phân tích bài thơ sau: CHẠY GIẶC Tan chợ vừa nghe tiếng súng Tây, Một bàn cờ thế phút sa tay. Bỏ nhà lũ trẻ lơ xơ chạy, Mất ổ bầy chim dáo dác bay. Bến Nghé của tiền tan bọt nước, Ðồng Nai tranh ngói nhuốm màu mây. Hỏi trang dẹp loạn rày đâu vắng, Nỡ để dân đen mắc nạn này ? (Nguyễn Đình Chiểu) ------------------- HẾT------------------- 5
- TRƯỜNG THCS PHAN TÂY HỒ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 Môn: Ngữ văn – Lớp 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) MÃ ĐỀ C PHẦN I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu nêu bên dưới: HAI KIỂU ÁO Có ông quan lớn đến hiệu may để may một cái áo thật sang tiếp khách. Biết quan xưa nay nổi tiếng luồn cúi quan trên, hách dịch với dân, người thợ may bèn hỏi: - Xin quan lớn cho biết ngài may chiếc áo này để tiếp ai ạ ? Quan lớn ngạc nhiên: - Nhà ngươi biết để làm gì ? Người thợ may đáp: - Thưa ngài, con hỏi để may cho vừa. Nếu ngài mặc hầu quan trên thì vạt đằng trước phải may ngắn đi dăm tấc, còn nếu ngài mặc để tiếp dân đen, thì vạt đằng sau phải may ngắn lại. Quan ngẫm nghĩ một hồi rồi bảo: - Thế thì nhà ngươi may cho ta cả hai kiểu. (Theo Trường Chính - Phong Châu) Khoanh tròn vào chữ cái có phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi (từ câu 1 đến câu 6) Câu 1 (1.0 điểm). Văn bản trên được viết theo thể loại gì? A. truyện đồng thoại B. truyện ngụ ngôn C. truyện cổ tích D. truyện cười Câu 2 (1.0 điểm). Có bao nhiêu nhân vật được nhắc đến trong văn bản? A. hai B. một C. ba D. bốn Câu 3 (1.0 điểm). Văn bản “Hai kiểu áo” sử dụng ngôi kể thứ mấy? A. ngôi thứ nhất B. ngôi thứ hai C. ngôi thứ ba D. ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba Câu 4 (1.0 điểm). Văn bản trên xoay quanh sự việc chính nào? A. Viên quan muốn may cái áo thật sang để tiếp khách. B. Viên quan trò chuyện với người thợ may. C. Viên quan lựa chọn nhiều kiểu áo để tiếp khách. D. Người thợ may chọn kiểu áo cho viên quan. 6
- Câu 5 (1.0 điểm). Từ “hách dịch” trong câu: “Biết quan xưa nay nổi tiếng luồn cúi quan trên, hách dịch với dân…” có nghĩa là: A. thể hiện thái độ hòa nhã, coi trọng của cấp dưới đối với cấp trên B. thể hiện thái độ quan tâm, ưu ái của cấp trên đối với cấp dưới C. thể hiện thái độ ra oai, hạch sách người khác do cậy mình có quyền thế D. thể hiện thái độ yêu thương, quan tâm của cấp trên đối với cấp dưới. Câu 6 (1.0 điểm). Nhận xét nào đúng với nhân vật Viên quan trong văn bản trên? A. luôn thương yêu những người nghèo khổ B. quan tâm, giúp đỡ những người khó khăn C. luôn bênh vực và giúp đỡ kẻ yếu D. xu nịnh cấp trên và vênh váo với cấp dưới II. VIẾT (4.0 điểm) Viết đoạn văn (khoảng 7 câu) trình bày cảm nhận của em về bài thơ sau: CHẠY GIẶC Tan chợ vừa nghe tiếng súng Tây, Một bàn cờ thế phút sa tay. Bỏ nhà lũ trẻ lơ xơ chạy, Mất ổ bầy chim dáo dác bay. Bến Nghé của tiền tan bọt nước, Ðồng Nai tranh ngói nhuốm màu mây. Hỏi trang dẹp loạn rày đâu vắng, Nỡ để dân đen mắc nạn này ? (Nguyễn Đình Chiểu) ------------------- HẾT------------------- 7
- TRƯỜNG THCS PHAN TÂY HỒ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Ngữ văn – Lớp 8 (Đề gồm có 02 trang) Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Yêu cầu cần đạt Điểm Phần/Câu PHẦN I: ĐỌC HIỂU 6.0 1 A 0.5 2 B 0.5 3 A 0.5 4 B 0.5 5 C 0.5 6 B 0.5 - HS chỉ ra được chi tiết mà người thợ may hỏi viên quan đó 1.0 7 là: + Xin quan lớn cho biết ngài may chiếc áo này để tiếp ai ạ ? * HS nêu được nghĩa hàm ẩn trong câu văn sau là: - Khi gặp người có quyền thế hơn mình thì quan luồn cúi, xu nịnh nên vạt đằng trước phải may ngắn lại. - Còn khi gặp dân đen thì quan vênh váo, hách dịch nên vạt sau phải may ngắn lại. - Mỉa mai, chế giễu viên quan 8 * Mức 1: HS trả lời cơ bản được những ý trên. 1.0 * Mức 2: HS trả lời được 2 ý trên. 0.75 * Mức 3: HS trả lời được 1 ý. 0.5 * Mức 4: HS trả lời còn chung chung chưa rõ ràng. 0.25 * Mức 5: HS trả lời sai hoặc không có câu trả lời. 0.0 * Từ văn bản, HS rút ra được bài học cho bản thân: - Gợi ý: + Cần sống trung thực không nên giả tạo + Tôn trọng và có thái độ hòa nhã với mọi người. + Cần lên án, phê phán sự bất công trong cách đối xử giữa con người với con người… 9 * Mức 1: HS trả lời cơ bản được những bài học trên. 1.0 * Mức 2: HS trả lời được 2 bài học trên 0.75 * Mức 3: HS trả lời được 1 bài học trên 0.5 * Mức 4: HS trả lời còn chung chung, chưa đủ ý 0.25 * Mức 5: HS không có câu trả lời hoặc trả lời sai hoàn toàn. 0.0 8
- PHẦN II: VIẾT 4.0 1. Đảm bảo cấu trúc một bài văn nghị luận: có đầy đủ mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài giới thiệu được vấn đề; thân bài triển khai được vấn đề; kết bài 0.25 khái quát được vấn đề. 2. Xác định đúng vấn đề: Phân tích bài thơ: Chạy giặc 0.25 3. Học sinh triển khai vấn đề: Học sinh có thể trình bày theo hướng sau: a. Mở bài: - Giới thiệu khái quát, ngắn gọn về Nguyễn Đình Chiểu và bài thơ “Chạy giặc”; nêu ý kiến chung về bài thơ. b. Thân bài: * Ý 1: Phân tích đặc điểm nội dung: - Hai câu đề: + Gợi tả hình ảnh thực, sinh động: tan chợ, vừa nghe tiếng súng Tây, cờ thế, phút sa tay. + Tiếng súng của giặc Pháp đột ngột nổ vang, phá tan cuộc sống yên lành của nhân dân ta và đẩy nước nhà đến chỗ nguy nan, thất bại hoàn toàn. + Cảm xúc mở đầu bài thơ: bàng hoàng, tuyệt vọng. - Hai câu thực: + Hình ảnh tan tác của nhân dân ta: lơ xơ, dáo dác. + Thể hiện nỗi khổ của nhân dân ta trong cảnh chạy giặc. - Hai câu luận: + Hình ảnh gợi tả: quê hương thân yêu Bến Nghé, Đồng Nai, bị giặc thiêu 3.0 huỷ, cướp bóc, của tiền tan bọt nước, tranh ngói nhuốm màu mây. + Tác giả tố cáo tội ác của giặc vừa cụ thể vừa khái quát bằng giọng thơ u uất, căm hờn. Qua đó cho thấy tội ác dã man của giặc xâm lược. - Hai câu kết: + Tác giả sử dụng các từ ngữ châm biếm (rày đâu vắng, nỡ để dân đen), than oán triều đình nhà Nguyễn sợ giặc, bỏ mặc dân tình khổ ải… + Khái quát chủ đề của bài thơ “Chạy giặc”. * Ý 2: Phân tích một số nét đặc sắc về nghệ thuật: - Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật với niêm luật chặt chẽ. - Sử dụng biện pháp ẩn dụ, đảo ngữ và các hình ảnh gợi tả làm tăng sức hấp dẫn cho bài thơ. c. Kết bài: Khẳng định vị trí và ý nghĩa của bài thơ “Chạy giặc” d. Sáng tạo: có cách diễn đạt độc đáo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về 0.25 bài thơ e. Chính tả, dùng từ đặt câu: đảm bảo đúng chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa 0.25 Tiếng Việt 9
- TRƯỜNG THCS PHAN TÂY HỒ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 Môn: Ngữ văn – Lớp 8 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ C Yêu cầu cần đạt Điểm Phần/Câu PHẦN I: ĐỌC HIỂU 6.0 1 D 1.0 2 A 1.0 3 C 1.0 4 A 1.0 5 C 1.0 6 D 1.0 PHẦN II: VIẾT 4.0 1. Đảm bảo hình thức: Đoạn văn với dung lượng khoảng 7 câu; chữ viết rõ 1.0 ràng. 2. Đảm bảo nội dung: Trình bày cảm nhận của em về bài thơ “Chạy giặc”, cụ thể: - Chạy giặc đã tái hiện chân thực cảnh quê hương khi thực dân Pháp xâm lược. 3.0 - Bài thơ còn thể hiện tình cảm yêu nước tha thiết của nhà thơ. Đó là những giây phút đau thương trước cảnh nước mất nhà tan. Ông đã lên tiếng kêu gọi những người có trách nhiệm đứng lên đánh giặc cứu nước và thức tỉnh lòng yêu nước trong mỗi người dân Việt. Người duyệt đề Người ra đề Thái Thị Liên Võ Thị Thanh 10
- 11

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p |
680 |
81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p |
286 |
28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
499 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
400 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
567 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p |
361 |
18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p |
388 |
16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
471 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p |
260 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
388 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
322 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
479 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
241 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
326 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p |
238 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p |
195 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p |
167 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p |
145 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
