intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lai Thành

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

‘Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lai Thành’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lai Thành

  1. PHÒNG GD & ĐT KIM SƠN ĐỀ KIỂM TRA BÁN KÌ I TRƯỜNG THCS LAI THÀNH Năm học: 2022 – 2023 MÔN: SINH HỌC 9 Thời gian làm bài: 45 phút A. MA TRẬN ĐỀ NỘI DUNG, Vận dụng Vận dụng ở Nhận biết Thông hiểu CHỦ ĐỀ mức cao hơn Chương I Nhận biết được Các thí nghiệm đối tượng của Menđen nghiên cứu của MenDen. Số câu :1 Số câu:1 Số điểm:0,25 Số điểm:0,25 Tỉ lệ:2,5 % Chương II Nhận biết được Trình bày được Tính số loại cấu trúc đặc cặp NST giới Nhiễm trứng trưng của NST. tính của người. sắc thể Số câu:3 Số câu:1 Số câu:1 Số câu:1 Số điểm :0,75 Số điểm:0,25 Số điểm:0,25 Số điểm:0,25 Tỉ lệ : 7,5 % - Hiểu được vai - Nhận biết trò của tARN, được đặc điểm Chương III mARN của các bậc cấu ADN - Hãy viết sơ đồTính số chu kì trúc của Prôtêin và nêu bản chất xoắn của ADN - Cấu tạo của mối quan hệ ADN, ARN và giữa gen và tính prôtêin trang? Số câu: 5 Số Số câu:2 Số câu:2 Số câu:1 điểm :3,75đ Số điểm:0,5 Số điểm: 3 Số điểm:0,25 Tỉ lệ:37,5 % - Nhận biết Đột biến đa bội được đột biến thể Chương IV gen là gì? Phân biệt đột Biến dị - Biểu được biến với thường thường biến là biến gì ? Số câu:4 Số câu:2 Số câu:2
  2. Số điểm:5đ Số điểm:1,75 Số điểm:3,25 Tỉ lệ :50% Chương V Hiểu được trẻ Di truyền học đồng sinh là gì ? người Số câu:1 Số câu:1 Số điểm:0,25 Số điểm:0,25 Tỉ lệ: 2,5% Tổng số câu:14 Số câu:6 Số câu:6 Số câu:2 Tổng số điểm: 10 Số điểm:2,75 Số điểm:6.75 Số điểm:0,5 Tỉ lệ %: 100 27,5% 67,5% 5% B. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I I.Trắc nghiệm( 3đ) Lựa chọn câu trả lời đúng nhất Câu 1 : Đối tượng nghiên cứu di truyền học chủ yếu của Menđen là a. Ruồi giấm b. Cà chua c. Người d. Đậu Hà lan. Câu 2 : Cấu trúc đặc trưng của NST được nhìn thấy rõ nhất ở kì nào? a. Kì trung gian b. Kì giữa c. Kì sau d. Kì cuối Câu 3 : Ở người, giới nữ được quy định bởi cặp NST giới tính nào sau đây? a. XX b. XY c. XXY d. XO Câu 4 : Vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp prôtêin là vai trò của: a. tARN b. mARN c. rARN d. Một loại ARN khác. Câu 5 : Chuỗi axit amin tạo các vòng xoắn lò xo đều đặn là cấu trúc bậc mấy của Prôtêin: a. Bậc 1 b. Bậc 2 c. Bậc 3 Bậc 4 Câu 6 : Sự hình thành chuỗi axit amin (prôtêin) được dựa trên khuôn mẫu của: a. mARN b. tARN c. rARN d. ADN Câu 7: Đột biến liên quan đến một hoặc một vài cặp Nuclêôtit là a. Đột biến cấu trúc NST c. Đột biến gen b. Đột biến số lượng NST d. Đột biến đa bội thể. Câu 8 : Từ noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho mấy loại trứng: a. 1 trứng b. 2 trứng c. 3 trứng d. 4 trứng Câu 9 Trẻ đồng sinh là hiện tượng : a. Mẹ chỉ sinh hai đứa con trong một lần b. Những đứa trẻ cùng sinh ra trong một lần sinh c.Nhiều người mẹ cùng sinh con ở một thời điểm d. Mẹ sinh 3 đứa con trong một lần sinh Câu 10 Đặc điểm chung về cấu tạo của ADN, ARN và prôtêin là: a. Là đại phân tử, có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. b.Có kích thước và khối lượng bằng nhau c.Đều được cấu tạo từ các nuclêôtit d.Đều được cấu tạo từ các axit amin câu 11: Hiện tượng tăng số lượng xảy ra ở toàn bộ các NST trong tế bào được gọi là:
  3. a. Đột biến đa bội thể b. Đột biến dị bội thể c. Đột biến cấu trúc NST d. Đột biến mất đoạn NST Câu 12. Một phân tử ADN có chiều dài 4080 Ao . Phân tử đó có số chu kì xoắn là: a. 120 b. 1.360 c. 240 d. 204 II.Tự luận(7 đ) Câu 1 : (2,5 đ) : Hãy viết sơ đồ và nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trang? Câu 2: (4,5đ) : Thường biến là gì ? Cho ví dụ? phân biệt đột biến với thường biến? Xác nhận của BGH Giáo viên thẩm định đề Giáo viên ra đề kiểm tra Trung Văn Đức Phạm Thị Nhung Phạm Thu Hiên PHÒNG GD & ĐT KIM SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM
  4. TRƯỜNG THCS LAI THÀNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ KÌ I Năm học: 2022 – 2023 MÔN: SINH HỌC 9 (Hướng dẫn chấm gồm 02 trang C. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM (Đáp án này gồm có 02 trang) A. Phần trắc nghiệm(3đ) Mỗi ý đúng 0.25đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp d b a a b a c a b a a a an B. Tự luận(7đ) Câu Nội dung Thang điểm 1 -Viết đúng sơ đồ : Gen(một 1đ đoạn ADN) -> mA RN 2,5 đ ->Protein -> Tính trạng - Nêu đúng bản chất của 0,5đ mỗi mối quan hệ Trình tự sắp xếp các Nu trên 0,5đ mạnh khuôn của gen qui 0,5đ định trình tự sắp xếp các Nu trên mạch mA RN Trình tự riboNu qui định trình tự sắp xếp các a a trong cấu trúc bậc1 của phân tử Protein. Protein trực tiếp tham gia
  5. cấu tạo và các hoạt động sống của tế bào và cơ thể và biểu hiện ra bên ngoài bằng tính trạng . - Thường biến là những biến 1đ 4 đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong đời (4,5 đ) sống cá thể dưới ảnh hưởng 0,5đ trực tiếp của môi trường. Ví dụ về thường biến : Cây rau dừa nước: + Mọc trên cạn : thân nhỏ lá nhỏ… + Mọc trên mặt nước: thân lớn hơn, lá biến thành phao… (HS có thể lấy ví dụ khác, nhưng phải nêu được 2 đặc điểm của thường biến cũng cho điểm tối đa) Thường biến - Là những biến đổi kiểu hình và 0,5đ không biến đổi trong vật chất di truyền (ADN và NST). - Do tác động trực tiếp của môi trường sống. 0,5đ - Diễn ra đồng loạt, có định hướng, tương ứng với các điều 0,5đ kiện ngoại cảnh. - Không di truyền được. 0,5đ - Có lợi. 0,5đ - Không là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên và 0,5đ chọn giống. Xác nhận của BGH Giáo viên thẩm định đề Giáo viên ra đề kiểm tra
  6. Trung Văn Đức Phạm Thị Nhung Phạm Thu Hiên
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1