intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Quyết Thắng, Đông Triều (Đề 3)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Quyết Thắng, Đông Triều (Đề 3)" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Quyết Thắng, Đông Triều (Đề 3)

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ I LỚP 1 Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Mạch kiến thức, kĩ câu,câu năng số, số điểm Chính tả ( làm bài tập) Số câu 1 1 1 Học sinh nhận biết một số Câu số 1 3 2 qui tắc viết chính tả,viết Số điểm 1 1 2 chính tả các tiếng có âm đầu dễ lẫn. - Hiểu nghĩa từ, nối từ đúng. - Biết nhìn tranh viết câu đơn giản về người và vật xung quanh. Đọc hiểu văn bản: Đọc, Số câu 2 1 1 hiểu được nội dung bài và Câu số 4,5 6 7 trả lời được các câu hỏi. Số điểm 2 1 1 Số câu 2 1 2 1 1 3 4 Tổng Số điểm 2 1 2 2 1 4 4
  2. PGD&ĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG TIỂU HỌC QUYẾT THẮNG NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 1 Họ và tên: .............................................................. Lớp 1................... ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN Đ.Viết Đ.Đọc Đ.Chung A. Kiểm tra viết: I. Viết * Viết vần: ( Viết theo cỡ chữ nhỡ): ao, yêu , en, uôn, inh, oang. * Viết từ:( Viết theo cỡ chữ nhỡ): cầu trượt, đuổi kịp, vâng lời, hạt thóc.
  3. * Viết câu:( Viết theo cỡ chữ nhỡ): Trẻ em vui mừng xem múa sư tử và phá cỗ. II. Bài tập (2 điểm) 1. Điền vào chỗ trống ng hoặc ngh: 2. Nối các từ ở cột A với cột B thành câu có nghĩa:
  4. A B Bin thích ngồi hót rất hay Mẹ khuấy bột ghế xoay Các bạn sinh hoạt sao nhi đồng Chim chích chòe cho bé 3. Điền từ còn thiếu để hoàn thành câu: Các bạn chơi..................................trên sân. B. Kiểm tra đọc. I. Đọc hiểu văn bản:(4 điểm) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi (20 phút) HOA MAI Mùa xuân về, trăm hoa nở rộ. Nào hồng, nào cúc, nào mận… nhưng em vẫn thích nhất hoa mai. Bông hoa mai có năm cánh, màu vàng ươm như nắng mùa xuân. Cánh hoa mỏng manh, rung rinh trong gió như những cánh bướm. Cứ đến Tết, bố lại đặt cây mai vào giữa phòng khách. Bố bảo, nếu thiếu hoa mai vàng thì nghĩa là Tết chưa trọn vẹn. Đánh dấu V vào  đứng trước câu trả lời em chọn: 4. Bài đọc HOA MAI có xuất hiện bao nhiêu tiếng có vần ong? 1 tiếng  2 tiếng 3 tiếng 5. Bài đọc trên nói về loài hoa nào?  Hoa mai vàng  Hoa mai đỏ  Hoa mai trắng 6. Dựa vào bài đọc, viết tiếp vào chỗ chấm.
  5. Hoa mai có màu………………………. 7. Tìm từ ngữ thích hợp để viết vào chỗ trống: Nếu thiếu hoa mai vàng thì nghĩa là………………………………………….……… II. Đọc thành tiếng (6 điểm) - Học sinh bắt thăm bài đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. * Đọc và trả lời câu hỏi: - Bài 1: Đánh thức trầu Đã ngủ rồi hả trầu Tao đã đi ngủ đâu Mà trầu mày đã ngủ Bà tao vừa đến đó Muốn xin mấy lá trầu Tao không phải ai đâu Đánh thức mày để hái! Câu 1: Bài thơ nói về cây gì? Câu 2: Bé đánh thức trầu để làm gì? - Bài 2: Nắng Nắng lên cao theo bố Xây thẳng mạch tường vôi Lại trải vàng sân phơi Hong thóc khô cho mẹ. Nắng chạy nhanh lắm nhé Chẳng ai đuổi kịp đâu. Thoắt đã về vườn rau Soi cho ông nhặt cỏ Rồi xuyên qua cửa sổ Nắng giúp bà xâu kim. Câu 1: Nắng đã giúp đỡ những người thân nào của bạn nhỏ? (bố, mẹ, ông, bà) Câu 2: Nắng đã giúp người thân của bạn nhỏ làm những việc gì? (Xây tường, hong thóc, nhặt cỏ, xâu kim) - Bài 3: Gấu lấy mật Mùi mật chín bay tỏa từng luồng thơm. Đang đi, gấu bỗng chồm lên một cây nghiến
  6. to. Lưng cây có một cái hốc. Loáng thoáng ong bay ra bay vào. Gấu anh, gấu em thoăn thoắt trèo lên cây, bíu ngang hai bên cành rồi thò thẳng tay vào tổ ong. Đàn ong bay xúm quanh. Gấu vẫn thò tay vào tổ ong lấy mật. Rồi gấu thong thả tụt xuống, cung cúc đi. Gấu anh đi trước. Gấu em đi sau. Lưng gù lên, bàn chân quét trên cỏ. Câu 1: Gấu tìm thấy tổ ong mật ở đâu? (Trên cây nghiến) Câu 2: Gấu trèo lên cây như thế nào? (Thoăn thoắt) - Bài 4: Em yêu mùa hè Em yêu mùa hè Có hoa sim tím Mọc trên đồi quê Rung rinh bướm lượn. Thong thả dắt trâu Trong chiều nắng xế, Em hái sim ăn Sao mà ngọt thế! Gió mát lưng đồi, Ve ngân ra rả. Trên cao lưng trời Diều ai vừa thả. Câu 1: Bài thơ tả cảnh đẹp vào mùa nào? (Mùa hè) Câu 2: Bạn nhỏ ăn quả gì thấy ngọt? ( Quả sim)
  7. PHÒNG GD & ĐTTX ĐÔNGTRIỀU HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC K TRƯỜNG TIỂU HỌC QUYẾT THẮNG NĂM HỌC: 2022-2023 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 1 A. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm. I. Viết chính tả cỡ chữ nhỡ (6 điểm) - Viết vần đúng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỡ: 2 điểm; nếu chưa viết đúng chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỡ 0 điểm. - Viết từ đúng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỡ: 2 điểm; nếu chưa viết đúng chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỡ 0 điểm. - Viết câu đúng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỡ: 2 điểm; nếu chưa viết đúng chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỡ 0 điểm. GV cân đối bài viết đúng cỡ chữ, mẫu chữ, trình bày sạch đẹp mới cho điểm tối đa. II.Bài tập:(4 điểm) Câu 1: (1 điểm) Điền đúng các từ: ngô, nghệ, ngựa, ngủ (mỗi từ đúng cho 0,25 điểm). Câu 2. (2 điểm) Nối đúng mỗi câu cho 0,5 điểm. Câu 3: (1 điểm) Học sinh viết đúng từ nhảy dây hoặc trò chơi cho 1 điểm.
  8. B. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm I. Đọc hiểu: 4 điểm Câu 1(1 điểm): Đánh tích đúng vào ô (3 tiếng chứa vần ong) cho 1 điểm. Câu 2 (1 điểm): Đánh tích đúng vào ô (hoa mai vàng) cho 1 điểm. Câu 3 (1 điểm): Điền đúng vàng hoặc vàng ươm cho 1 điểm Câu 4 (1 điểm): Điền đúng tết chưa trọn vẹn cho 1 điểm II. Đọc thành tiếng kết hợp trả lời câu hỏi: 6 điểm - Đọc đúng các vần: 1 điểm - Đọc đúng các từ: 1 điểm - Đọc đúng câu ngắn: 1 điểm - Đọc đúng đoạn, đảm bảo tốc độ (60 tiếng/ 1 phút): 2 điểm - Trả lời đúng câu hỏi, nói thành câu: 1 điểm. Lưu ý: - Điểm của bài kiểm tra là trung bình cộng của điểm kiểm tra đọc và kiểm tra viết được làm tròn theo nguyên tắc: +Từ 0,5 điểm trở lên, được làm tròn thành 1 điểm. +Dưới 0,5 điểm được làm tròn thành 0 điểm. Giáo viên chấm bài lưu ý: Bài trình bày sạch đẹp mới cho điểm tối đa.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2