intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Tứ Minh, Hải Dương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

6
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Tứ Minh, Hải Dương" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Tứ Minh, Hải Dương

  1. Trường Tiểu học Tứ Minh ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HKI Họ và tên:…………………….…….. NĂM HỌC 2021-2022 Lớp 2… MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2 A. KIỂM TRA ĐỌC Phần 1: Đọc thành tiếng (4 điểm) Giáo viên kết hợp kiểm tra qua các tiết ôn tập, dưới hình thức bốc thăm đọc một đoạn ( hoặc cả bài) một bài đọc đã học trong học kì I và trả lời câu hỏi theo nội dung đoạn ( bài) vừa đọc. 1. Bài Phần thưởng: Đoạn 1,2 ( Tiếng Việt 1 - Tập 1, Trang 34) Câu hỏi: Na là một học như thế nào? 2. Bài Trường em: Đoạn 2 ( Tiếng Việt 1 - Tập 1, Trang 43) + Câu hỏi: Hà và các bạn thích những gì ở ngôi trường mới? 3. Bài Một tiết học vui: Đoạn 1,2 ( Tiếng Việt 1 - Tập 1, Trang 60) + Câu hỏi: Thầy giáo mang giỏ trái cây đến lớp để làm gì? 4. Bài Những cây sen dá : Đoạn 1,2 ( Tiếng Việt 1 - Tập 1, Trang 78) + Câu hỏi: Các bạn học sinh làm gì để nhận được cây sen đá? 5. Bài Có chuyện này ( Tiếng Việt 1 - Tập 1, Trang 88) + Câu hỏi: Khổ thơ thứ 2 nhắc đến “ những phép biến diệu kì” nào? Phần 2: Đọc thầm và làm bài tập ( 6 điểm ) HS đọc thầm bài đọc Con nuôi ( SGK TV2 tập 1 - trang 115 ) và hoàn thành các bài tập sau: Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu cho mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1 (M1). Cô giáo yêu cầu học sinh làm gì ? A. Quan sát bức tranh của bạn. B. Quan sát bức tranh gia đình em mang đến lớp. C. Quan sát và nêu nhận xét về bức tranh cô mang đến. Câu 2(M1). Vì sao Hoàng nhận ra bạn trai trong bức tranh cô mang đến là con nuôi? A. Vì màu tóc và khuôn mặt bạn đó khác hẳn mọi người B. Vì bạn đó cắt tóc khác hẳn mọi người. C. Vì bạn đó nhỏ hơn tất cả mọi người. Câu 3 (M1). Theo Ngọc, tình cảm giữa mọi người trong bức tranh thế nào? A. Mọi người trong tranh rất giống nhau. B. Mọi người trong tranh rất yêu quý nhau. C. Mọi người trong tranh có khuôn mặt không giống nhau.
  2. Câu 4 (M1). Vì sao Ngọc giải thích được từ “ Con nuôi” A. Vì Ngọc cũng là con nuôi B. Vì Ngọc được cha mẹ nuôi chăm sóc và yêu thương. C. Cả hai ý trên, Câu 5 (M3). Em hãy viết câu nói trong đoạn 3 giúp em hiểu giúp em hiểu: Bạn Ngọc được bố mẹ nuôi rất yêu thương? …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………................................................................................................................................ .................................................................... Câu 6 (M1). Tìm và viết lại 2 từ chỉ hoạt động có trong bài đọc trên …………………………….……………………………………………..…………………................. Câu 7 (M2). Câu “Bố mẹ nuôi rất yêu thương Ngọc.” được cấu tạo theo mẫu nào trong các mẫu dưới đây? A. Mẫu câu Ai là gì? B. Mẫu câu Ai làm gì? C. Mẫu câu Ai thế nào? Câu 8 (M2). Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm trong câu sau: “ Cô giáo và tất cả các bạn trong lớp vỗ tay khen Ngọc.” ………………………………………………………………………………………………………………… Câu 9 (M1). Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau: “Cha mẹ nuôi dưỡng chăm sóc em lớn khôn.” B. KIỂM TRA VIẾT Phần 1: Chính tả ( 4 điểm ) Bài viết: Các nhà toán học của mùa xuân ( SGK TV2 tập 1 - trang 89 ) GV đọc cho HS nghe viết . Phần 2: Tập làm văn ( 6 điểm ) Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 4 - 5 câu) tả một đồ vật và em yêu thích.
  3. .MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ( Phần kiểm tra đọc hiểu ) TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TN TL TN TL TN TL 1 Số câu 02 01 01 04 Kiến thức Câu số 6, 9 7 8 Số điểm 1 1 1 3 2 Số câu 04 01 05 Đọc Câu số 1, 2, 3, 4 5 hiểu văn bản Số điểm 2 1 3 Tổng số câu 04 02 01 02 01 09 Tổng số điểm 2,0 1,0 1,0 1,0 1,0 6,0 .ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM A. KIỂM TRA ĐỌC 1. Đọc thành tiếng: (4 điểm) - Phát âm rõ, tốc độ đọc đạt 60 – 70 tiếng/phút (2 điểm) - Ngừng nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ (1 điểm) - Trả lời đúng câu hỏi của đoạn đọc (1 điểm) * Tùy theo mức độ đọc của học sinh mà giáo viên chấm thang điểm cho phù hợp. B. ĐỌC HIỂU Câu 1. (0,5đ). Đáp án C Câu 2. (0,5đ). Đáp án A Câu 3. (0,5đ) Đáp án B Câu 4. (0,5đ) Đáp án B Câu 5. (1đ): Viết được câu: Con nuôi không được cha mẹ sinh ra nhưng được nuôi dưỡng và lớn lên từ trái tim yêu thương của cha mẹ. (Nếu mắc lỗi viết câu hoặc còn lỗi chính tả trừ 0,25đ ) Câu 6. (0,5đ)
  4. Câu 7. (1đ) Đáp án C Câu 8. (1đ) (Nếu viết được câu hỏi mà không có dấu chấm hỏi thì trừ 0,25 đ, chữ cái đầu câu không viết hoa trừ 0,25 đ ) Câu 9. (0,5đ) Điền đúng 1 dấu được 0,25đ “Cha mẹ nuôi dưỡng, chăm sóc em lớn khôn.” C. KIỂM TRA VIẾT Phần 1: Chính tả (4 điểm ) - Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng độ cao, đúng khoảng cách, trình bày đúng quy định bài CT ( tốc độ viết khoảng 40 chữ / 15 phút ) - Sai 1 lỗi chính tả trong bài viết về âm, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định trừ 0,2 điểm. (Nếu lỗi giống nhau chỉ trừ một lần) - Nếu bài viết chưa sạch đẹp, sai về khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, chưa đúng đoạn văn trừ 0,5 điểm toàn bài Phần 2: Tập làm văn (6 điểm ) * Đảm bảo các yêu cầu: - Viết được đoạn văn ngắn theo yêu cầu của đề; bài viết đủ ý, đúng chính tả, câu văn rõ ràng, mạch lạc có sáng tạo; trình bày sạch đẹp, cấu trúc một đoạn văn. - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, chữ viết, trình bày bài có thể cho các mức điểm: 6 - 5,5 - 5 - 4,5 - 4 - 3,5 - 3 -2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2