intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phù Đổng, Đại Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

3
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phù Đổng, Đại Lộc’. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phù Đổng, Đại Lộc

  1. TRƯỜNG THCS PHÙ ĐỔNG KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022 – 2023 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: TOÁN – Lớp 6 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) (Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau và ghi vào giấy làm bài. Ví dụ câu 1 chọn đáp án A thì ghi là 1- A). Câu 1: Viết tập hợp M các chữ số của số 2023 là A. M = {203}. B. M = {2; 0; 2; 3}. C. M = {2; 0; 3}. D. M = {2023}. Câu 2: Kết quả của phép tính là A. . B. . C. . D. . Câu 3: Số 3450 chia hết cho cả A. 2 và 9. B. 5 và 9. C. 3 và 9. D. 3 và 5. Câu 4: Trong các tập hợp sau, tập hợp nào có các phần tử đều là số nguyên tố A. . B. . C. . D. . Câu 5: Phân tích số 120 ra thừa số nguyên tố, bằng A. 2.3.4.5. B. 22.6.5. C. 22.3.10. D. 23.3.5. Câu 6: BCNN của 14 và 42 bằng A. 84. B. 42. C. 14. D. 0. Câu 7: Sắp xếp các số nguyên 3; –13; 17; –5; 0 theo thứ tự tăng dần là A. –5; –13; 0; 3; 17. B. 0; –13; –5; 3; 17. C. 17; 3; 0; –5; –13. D. –13; –5; 0; 3; 17. Câu 8: Khi bỏ dấu ngoặc trong biểu thức: ta được A. B. C. D. Câu 9: Tìm tất cả các ước của – 6 ? A. B. 1 ; 2 ; 3 ; 6 . C. D. Câu 10. Quan sát hình sau và cho biết hình nào là hình thoi
  2. A. Hình a. B. Hình b. C. Hình c. D. Hình d. Câu 11: Trong các hình sau, hình nào có trục đối xứng? A F J K N E D G B H O I M L P C (1) (2) (3) (4) A. Hình (3) B. Hình (4) C. Hình (2) D. Hình (1) Câu 12. Có tất cả bao nhiêu hình có trục đối xứng trong các hình sau: A. Chỉ một hình; B. Cả bốn hình; C. Hai hình; D. Ba hình. II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Bài 1. (1,5 đ) a) Trong các số sau số nào chia hết cho 3: 12345; 26783; 38541 b) Vẽ lại hình và ghi điểm gốc 0 vào trục số ở hình vẽ sau : -3 2 c)Tìm các số nguyên âm nằm giữa số - 3 và số 0 Bài 2. (2,0 đ) Thực hiện phép tính ( hợp lí nếu có thể ) a) (–75) + (–5) b) – 19 – (5 – 19 ) c) 2.52 .179 –79 . 2.52 Bài 3. (2,0 đ) a) Có 128 quyển vở, 48 cây bút chì và 192 tập giấy. Cô giáo muốn chia đều số vở, số bút và tập giấy trên thành một số phần thưởng như nhau. Hỏi có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng ? b) Tìm số tự nhiên có ba chữ số, biết rằng khi chia số đó cho 17 thì được số dư là 8, còn chia số đó cho 25 thì được số dư là 16
  3. Bài 4. (1,5 đ) Sân nhà bạn An là hình chữ nhật có chu vi là 30m và chiều rộng 5m. a) Tính diện tích sân nhà bạn An. b) Bố An muốn dùng những viên gạch hình vuông cạnh là 50cm để lát sân. Vậy bố An cần dùng bao nhiêu viên gạch để lát hết sân đó ? ---- HẾT ---- Họ tên: ……………………………. lớp: ……
  4. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm - mỗi câu đúng được 0,25đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C A D B D B D C D A A C II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Câu Nội dung Điểm a) Số 12345; 38541 chia hết cho 3 0,5 Bài 1. b) Vẽ hình, ghi đúng điểm 0 trên trục số. 0,5 (1,5 điểm) c) – 2; – 1 0,5 a) ( – 75 ) + (– 5) = – ( 75 + 5 ) = – 80 0,5 Bài 2. b) – 19 – ( 5 – 19 ) = – 19 – 5 + 19 = – 5 0,5 (2,0 điểm) 2 2 c) 2.5 .179 – 79 . 2.5 = 50.( 179 – 79 ) = 50.100 = 5000 1,0 a) (1,5đ) + Gọi a là số phần thưởng được chia nhiều nhất 0,25 Thì a  N*, 128 a, 48a, 192a và a lớn nhất 0,25 Suy ra a = ƯCLN(128,48, 192 ) 0,25 128 =…; 48=…; 192= …. 0,25 + Tìm đúng ƯCLN(128,48, 192) = 16 0,25 KL: Chia được nhiều nhất 16 phần thưởng 0,25 Bài 3. b) Gọi a là số tự nhiên cần tìm thì a  8 17; a  1625; (2,0 điểm) 100< a < 1000  a + 9 17; a + 925 ; 100 < a < 1000 Do đó a + 9  BC(17,25) BCNN(17, 25) = 17.25 = 425 (0,5đ) BC(17.25) = B(425) = {0, 425; 850;1275 …} Nếu a + 9 = 425 thì a = 416 . Nếu a + 9 = 850 thì a = 841 Vậy : a = 416; 841 a) (0,5đ) Chiều dài sân nhà bạn An: (30 : 2) - 5 = 10 0,25 Diện tích sân nhà bạn An: 10 . 5 = 50 m2 0,25 Bài 4. b) (1,0đ) (1.5 điểm) Đổi 50 m2 = 500 000 cm2 0,5 Diện tích viên gạch hình vuông: 50 . 50 = 2500 cm2 0,25 Vậy, Bố An cần số viên gạch để lát nền: 500000 : 2500 = 200 (viên gạch) 0,25 Lưu ý: Học sinh giải cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1