intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Hải Quang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Hải Quang" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Hải Quang

  1. PHÒNG GDĐT HẢI HẬU ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS HẢI NĂM HỌC 2022 – 2023 QUANG ................................... Môn: TOÁN – lớp 9 (Thời gian làm bài: 90 phút.) Đề khảo sát gồm 2 trang I PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 điểm) Câu 1: có nghĩa khi: A. x - 5; B. x > -5 ; C. x 5 ; D. x
  2. Câu 8: (1,5điểm) Cho hàm số bậc nhất: y = (m+1)x - 2m (1) a. Tìm m để hàm số trên là hàm số bậc nhất. b. Tìm m để đồ thị hàm số (1) song song với đồ thị hàm số y = 3x +6. c. Chứng minh rằng đồ thị hàm số (1) luôn đi qua 1 điểm cố định với mọi m. Câu 9 : (2,5 điểm) Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB. Vẽ các tiếp tuyến Ax, By về nửa mặt phẳng bờ AB chứa nửa đường tròn. Trên Ax và By theo thứ tự lấy M và N sao cho góc MON bằng 90. Gọi I là trung điểm của MN. Chứng minh rằng: a. AB là tiếp tuyến của đường tròn (I;IO) b. MO là tia phân giác của góc AMN c. MN là tiếp tuyến của đường tròn đường kính AB. Câu 4: (0,5 điểm). Chứng minh: ----------HẾT--------- 3. HƯỚNG DẪN CHẤM
  3. PHÒNG GDĐT HẢI HẬU ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG: THCS HẢI QUANG NĂM HỌC 2022 – 2023 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN - LỚP 9 I PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN( 2 điểm ). Mỗi câu đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C D C C C C C D II PHẦN TỰ LUẬN(8 điểm) Câu 7 a. (1,25điểm) ĐKXĐ: 0. 0,25 P= 0,25 P= P= 0,25 P= P= P= 0,25 Vậy P = với 0. 0,25 b. (1điểm) Để P < 0 thì: < 0 0,25  0,25 x
  4. -2 -1 1 2 x Không có giá trị 0 4 9 của x 0,25 Dựa vào bảng trên và ĐKXĐ ta có: x = 4; 9 Vậy để PZ thì x = 4 hoặc x = 9 Câu 8 a. (0,5điểm) Để hàm số trên là hàm số bậc nhất thì: m + 1 0 0,25  m -1 0,25 b. (0,5điểm) Để đồ thị hàm số (1) song song với đồ thị hàm số y = 3x+6 thì: 0,25  m= 2. Vậy m = 2 thì đồ thị hàm số (1) song song với đồ thị hàm số y= 0,25 3x+6. c.(0,5điểm) Gọi M() là điểm cố định mà đồ thị (1) luôn đi qua. Khi đó, phương trình: 0,25
  5. y = (m+1)x - 2m luôn có nghiệm với mọi m  phương trình: mx-2m + x- y= 0 luôn có nghiệm với mọi m  phương trình: m(x-2) + (x- y) = 0 luôn có nghiệm với mọi m . 0,25 Vậy đồ thị hàm số (1) luôn đi qua điểm M(2;2) cố định Câu 9 (3,0 điểm) x y M H I N A O B a. (1điểm) Tứ giác ABNM có AM//BN (vì cùng vuông góc với AB) => Tứ giác 0,25 ABNM là hình thang. Hình thang ABNM có: OA= OB; IM=IN nên IO là đường trung bình của 0,5 hình thang ABNM. Do đó: IO//AM//BN Mặt khác: AMAB suy ra IOAB tại O. 0,25 Vậy AB là tiếp tuyến của đường tròn (I;IO) b.(1điểm)
  6. Ta có: IO//AM => = ( 1) 0,25 Lại có: I là trung điểm của MN và MON vuông tại O (gt) ; 0,5 nên MIO cân tại I. Hay = (2) Từ (1) và (2) suy ra: = . Vây MO là tia phân giác của AMN. 0,25 c. (1,0điểm) Kẻ OHMN (HMN). (3) 0,5 Xét OAM và OHM có: = = 90 = ( chứng minh trên) MO là cạnh chung Suy ra: OAM = OHM (cạnh huyền- góc nhọn) Do đó: OH = OA => OH là bán kính đường tròn (O;). (4) 0,5 Từ (3) và (4) suy ra: MN là tiếp tuyến của đường tròn (O;). Câu 10 (0,5điểm) Đặt a = (a >1) 0,25 Vế trái = do a + 2 > 3 0,25
  7. Lưu ý: Cách làm khác của học sinh nếu đúng vẫn cho điểm tối đa. ---------HẾT--------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2