intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Đại Sơn, Đại Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hãy tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Đại Sơn, Đại Lộc” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Đại Sơn, Đại Lộc

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÍ LỚP 8 Vận dụng Cộng Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL - Nhận biết chuyển động cơ học. 1. Chuyển - Biết được tính động cơ tương đối của -Vận dụng được học- chuyển động hay công thức Chuyển đứng yên tùy thuộc s1 s2 ... động đều - vtb vào việc chọn vật chuyển t1 t2 ... làm mốc động không - Nhận biết chuyển đều. động đều-chuyển động không đều Số câu 3c 1c 4c Số điểm 1đ 1,5đ 2,5đ - Biết được trường - Biết một số hiện hợp nào ma sát có tượng thường gặp lợi, ma sát có hại. liên quan đến quán - Biết được một vật tính. đang chuyển động - Biết cách giảm lực 2. Biểu diễn ma sát thẳng đều khi chịu lực- Sự cân td của 2 lực cân -Biểu diễn được lực bằng lực- bằng sẽ tiếp tục bằng vectơ quán tính – chuyển động thẳng - Cho ví dụ lực ma Lực ma sát. đều sát trượt, ma sát lăn, - Nêu được thế nào ma sát nghỉ. Cho ví là lực ma sát trượt, dụ ma sát lăn, ma sát nghỉ. Số câu 3c 1c 3c 1c 8c Số điểm 1đ 1đ 1,00đ 1đ 4,00đ - Nêu được các mặt 3. Áp suất- - Vận dụng thoáng trong bình - So sánh áp suất tại áp suất chất CT tính áp thông nhau chứa các điểm trong chất lỏng-bình suất tính thể một loại chất lỏng lỏng thông tích của vật đứng yên thì ở cùng nhau- Áp khi nhúng một độ cao. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I – NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN VẬT LÍ - KHỐI LỚP 8
  2. Thời gian: 45 Phút Họ tên : ............................................................... Lớp : ...................Số BD……….. ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng nhất: Câu 1: Đối với bình thông nhau, mặt thoáng của chất lỏng trong các nhánh ở cùng một độ cao khi: A. Tiết diện của các nhánh bằng nhau. B. Độ dài của các nhánh bằng nhau. C. Các nhánh chứa cùng một loại chất lỏng đứng yên. D. Độ dày của các nhánh như nhau. Câu 2: Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là đều: A. Chuyển động của quả dừa rơi từ trên cây xuống B. Chuyển động của đầu cánh quạt khi quay ổn định C. Chuyển động của xe buýt từ Hà Tân xuống Ái Nghĩa D. Chuyển động xe đạp khi xuống dốc Câu 3: Áp lực là: A. Lực ép có phương song song với mặt bị ép B. Lực tác dụng lên mặt bị ép C. Lực tác dụng lên vật chuyển động D. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép Câu 4: Một người ngồi trên đoàn tàu đang chạy thấy nhà cửa bên đường chuyển động. Khi ấy người đó đã chọn vật mốc là: A. Bầu trời. B. Toa tàu. C. Cây bên đường. D. Đường ray. Câu 5: Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính? A. Lá rơi từ trên cao xuống. B. Hòn đá lăn từ trên núi xuống. C. Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa. D. Xe máy chạy trên đường. Câu 6: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát có lợi? A. Ma sát làm mòn trục xe và cản trở chuyển động quay của bánh xe. B. Ma sát lớn làm cho việc đẩy một vật trượt trên sàn khó khăn vì cần phải có lực đẩy lớn. C. Ma sát làm cho ôtô vượt qua được chỗ lầy. D. Ma sát làm mòn đĩa và xích xe đạp. Câu 7. Một xe ô tô đang chuyển động thẳng thì đột ngột dừng lại. Hành khách trên xe sẽ như thế nào? Hãy chọn câu trả lời đúng. A. Hành khách nghiêng sang phải. B. Hành khách nghiêng sang trái. C.Hành khách ngã về phía trước. D.Hành khách ngã về phía sau. Câu 8: Một vật chịu tác dụng của hai lực và đang chuyển động thẳng đều. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Hai lực tác dụng có phương khác nhau. B. Hai lực tác dụng có độ lớn khác nhau. C. Hai lực tác dụng có cùng chiều. D. Hai lực tác dụng là hai lực cân bằng. Câu 9: Hình nào sau đây biểu diễn đúng trọng lực của vật có khối lượng 7kg? A. B. C D. 35N 3,5N 3,5N 35N Câu 10: Nhúng một vật vào trong chất lỏng thì vật nổi lên khi: A. P - FA = 0 B. P > FA C. P = FA D. P < FA Câu 11: Một bình đựng chất lỏng như hình bên. Áp suất tại điểm nào nhỏ nhất? A. Điểm N B. Điểm P C. Điểm M D. Điểm Q Câu 12: Công thức tính áp suất là: F S p S A. p = . B. p = C. F = . DF= . S F S p Câu 13 : Cách làm nào sau đây làm giảm lực ma sát? A. Tăng độ nhám mặt tiếp xúc B.Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc C. Tăng độ nhẵn mặt tiếp xúc D. Tăng diện tích mặt tiếp xúc Câu 14: Đơn vị của áp suất là: A. N.m2 B. N/m3. C. N/m2 D. N (niutơn). Câu 15. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật nhúng trong chất lỏng có hướng như thế nào?
  3. A. Hướng thẳng từ trên xuống dưới. C. Hướng thẳng từ dưới lên trên. B. Theo mọi hướng. D. Hướng thẳng từ trên xuống dưới và từ dưới lên trên. II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 16: (2đ) Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều? Cho ví dụ. Câu 17: (1,5đ) Một vật được móc vào lực kế khi vật ở trong không khí lực kế chỉ 10N. Khi vật chìm trong nước, lực kế chỉ 6N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét của không khí. a. Thính lực đẩy Ác si mét tác dụng lên vật b. Thể tích của vật nặng là bao nhiêu? Câu 18: (1,5đ) Một vận động viên vượt đèo: đoạn leo đèo dài 45km hết 2,5 giờ. Đoạn xuống đèo dài 30km với vận tốc 60km/h. Hãy tính tốc độ trung bình của vận động viên đó theo km/h và m/s. BÀI LÀM ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………
  4. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KÌ I LÍ 8 – NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN VẬT LÍ - KHỐI LỚP 8 Thời gian làm bài : 45 Phút Phần đáp án câu trắc nghiệm: 001 1 C 2 B 3 D 4 B 5 C 6 C 7 C 8 D 9 A 10 D 11 C 12 A 13 C 14 C 15 C Phần đáp án câu tự luận: Câu 16. Nêu đúng khái niệm như SGK, cho ví dụng đúng: (2đ) Câu 17. Gợi ý làm bài: Sự thay đổi về số chỉ của lực kế khi đo ở trong không khí và trong nước là do lực đẩy Ác-si-mét gây ra. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật: FA = P – P’ = 10 – 6 = 4N 0,5đ Mặt khác ta có: FA = V.dn (vật ngập trong nước nên V = Vvật) 0,5đ Suy ra thể tích vật:……….V = 4.10-4m3 0,5đ Câu 18. Gợi ý làm bài: Ta có S1 = 45 km, t1 = 2,5 h, S2 = 30 km, v2 = 60 km / h 0,5đ t2 = S2 / v2 = 30 / 60 = 0,5 h 0,5đ vtb = S1+S2/ t1+t2 = 45 + 30 / 2,5 + 0,5 = 25 km / h 0,5đ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2