intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Thượng Thanh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Thượng Thanh” dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Thượng Thanh

  1. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2021 - 2022 MÔN: VẬT LÝ - KHỐI 9 ĐỀ VL901 Thời gian: 45 phút Ngày kiểm tra: …. /…./2021 Tô vào phiếu trả lời trắc nghiệm của em chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Biến trở là dụng cụ dùng để A. điều chỉnh hiệu điện thế trong mạch. B. điều chỉnh điện trở trong mạch. C. điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. D. điều chỉnh chiều dòng điện trong mạch. Câu 2: Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là biểu thức của Định luật Jun – Lenxơ? A. Q = I2.R.t. B. Q = U2.I.t. C. Q = U.I2.t. D. Q = R2.I.t Câu 3: Một dòng điện chạy qua một dây điện trở có cường độ I = 2A thì nhiệt lượng tỏa ra trong thời gian t = 1 phút là 1200J. Điện trở của dây bằng A. 0,5Ω. B. 5Ω. C. 0,25Ω. D. 4Ω. Câu 4: Từ trường không tồn tại ở đâu? A. Xung quanh dòng điện. B. Xung quanh nam châm. C. Xung quanh điện tích đứng yên. D. Xung quanh Trái Đất. Câu 5: Một dây dẫn bằng nikêlin dài 20m, tiết diện 0,05mm2. Biết điện trở suất của nikêlin là 0,4.10-6 .m. Điện trở của dây dẫn là: A. 170Ω. B. 180Ω. C. 160Ω. D. 140Ω. Câu 6: Khi dịch chuyển con chạy của biến trở, ta có thể thay đổi yếu tố nào? A. Tiết diện của dây dẫn trong cuộn dây của biến trở. B. Chiều dài dây dẫn trong cuộn dây của biến trở. C. Chiều dòng điện chạy qua biến trở. D. Điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn trong cuộn dây của biến trở. Câu 7: Một động cơ điện tiêu thụ 1 điện năng là 4752kJ trong 1 giờ. Tính công suất tiêu thụ của động cơ? A. 2310W. B. 2130W. C. 1230W. D. 1320W. Câu 8: Một bình nóng lạnh có ghi 220V – 1000W. Bình nóng lạnh sẽ hoạt động bình thường nếu được mắc vào hiệu điện thế A. nhỏ hơn 220V. B. bất kỳ. C. lớn hơn hoặc bằng 220V. D. bằng 220V. Câu 9: Khi đưa một đầu của nam châm thẳng lại gần một đầu của ống dây có dòng điện chạy qua thì A. nam châm và ống dây luôn đẩy nhau. B. nam châm và ống nhau sẽ tương tác với nhau, hút hay đẩy tùy thuộc vào chiều dòng điện chạy qua ống dây. C. nam châm và ống dây luôn hút nhau. D. nam châm và ống dây không hút nhau cũng không đẩy nhau. Câu 10: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 9V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,6A. Nếu cường độ dòng điện qua nó là 1A thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là A. 15V. B. 9V. C. 18V. D. 12V. Câu 11: Định luật Jun – Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành: A. nhiệt năng. B. hóa năng. C. cơ năng. D. năng lượng ánh sáng. Câu 12: Một gia đình sử dụng 04 đèn tuýt loại 220V – 60W được mắc vào mạch điện có hiệu điện thế 220V. Thời gian mỗi đèn này được sử dụng 5h một ngày. Biết 1kWh có giá 1500 đồng. Tiền điện phải trả cho việc sử dụng 04 đèn tuýt trên trong 30 ngày là: A. 45.000 đồng. B. 54.000 đồng. C. 40.500 đồng. D. 50.400 đồng. Câu 13: Nam châm không thể hút các vật A. bằng côban. B. bằng thép. C. bằng đồng. D. bằng niken. Câu 14: Ở bên ngoài một nam châm thẳng, đường sức từ là những đường cong có chiều: A. không xác định. B. đi vào ở cực Nam. C. đi vào ở cực Bắc. D. đi ra từ cực Nam. Câu 15: Lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện khi: A. dây dẫn được đặt trong từ trường. B. dây dẫn song song với các đường sức từ C. dây dẫn đặt trong từ trường và không song song với các đường sức từ. D. dây dẫn được đặt trong từ trường và song song với các đường sức từ. 1/VL901
  2. Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ của điện trở với chiều dài dây dẫn, tiết diện dây dẫn và vật liệu làm dây? A. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài l của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện S của dây dẫn và không phụ thuộc vào điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn. B. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài l của dây dẫn, tỉ lệ thuận với tiết diện S của dây dẫn và phụ thuộc vào điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn. C. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với chiều dài l của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện S của dây dẫn và phụ thuộc vào điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn. D. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài l của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện S của dây dẫn và phụ thuộc vào điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn. Câu 17: Cho dòng điện có cường độ 2A chạy qua một vật dẫn có điện trở 15Ω thì tỏa ra nhiệt lượng 18000J. Hỏi thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn là bao nhiêu? A. 10 phút. B. 20 phút. C. 15 phút. D. 5 phút. Câu 18: Dây đốt nóng của bếp điện được làm bằng nikêlin có điện trở 100. Dòng điện chạy qua bếp là 2A. Nhiệt lượng tỏa ra ở bếp trong 5 phút là A. 150kJ. B. 12kJ. C. 120kJ. D. 15kJ. Câu 19: Công thức nào sau đây cho phép xác định công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch? A. A = U.I2. t. B. Một công thức khác. C. A = U.I. t. D. A = U2.I. t. Câu 20: Theo quy tắc bàn tay trái thì chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa chỉ: A. chiều của cực Nam, cực Bắc của nam châm. B. chiều của lực điện từ. C. chiều của dòng điện. D. chiều của đường sức từ. Câu 21: Vì sao lõi của nam châm điện không làm thép mà làm bằng lõi sắt non? A. Vì lõi thép nhiễm từ yếu hơn lõi sắt non. B. Vì dùng lõi thép thì lực từ bị giảm đi so với khi chưa có lõi. C. Vì dùng lõi thép thì không thể làm thay đổi cường độ lực từ của nam châm điện. D. Vì dùng lõi thép thì sau khi nhiễm từ sẽ biến thành một nam châm vĩnh cửu. Câu 22: Một ấm điện có ghi 120V – 480W. Điện trở và cường độ dòng điện qua ấm khi dùng điện có hiệu điện thế 120V là A. R = 30, I = 4A. B. R = 3, I = 4A. C. R = 4, I = 3A. D. R = 40, I = 3A. Câu 23: Có hai thanh kim loại luôn hút nhau khi bất kỳ đầu nào được đưa lại gần nhau. Kết luận nào sau đây là đúng nhất? A. Một thanh là nam châm, thanh kia là sắt hoặc thép. B. Cả hai thanh đều là nam châm. C. Một thanh là nam châm, thanh kia là kim loại bất kỳ. D. Không có thanh nào là nam châm. Câu 24: Cho ống dây AB có dòng điện chạy qua có chiều như hình vẽ. Vận dụng qui tắc nắm tay phải, hãy xác định cực từ của ống dây? A B I F I A. Đầu A, B đều là cực Bắc. B. Đầu A là cực Nam, đầu B là cực Bắc. C. Đầu A, B đều là cực Nam. D. Đầu A là cực Bắc, đầu B là cực Nam. Câu 25: Trên bóng đèn có ghi 220V – 40W. Con số 40W cho biết điều gì? A. Công suất tối thiểu của bóng đèn khi sử dụng. a) B. Công suất định mức của bóngb) đèn. C. Công suất thực tế của bóng đèn khi sử dụng. h×nh 3 D. Công suất tối đa của bóng đèn khi sử dụng. Câu 26: Cho hình vẽ sau, chiều của lực điện từ có hướng như thế nào? I + A. Hướng lên trên. B. Hướng xuống dưới. C. Hướng sang phải. D. Hướng sang trái. 2/VL901
  3. Câu 27: Người ta dùng công tơ điện để đo đại lượng nào sau đây? A. Cường độ dòng điện. B. Công suất điện. C. Công của dòng điện. D. Điện trở của mạch điện. Câu 28: Chỉ ra câu sai trong các câu sau? A. Có thể thu được từ phổ bằng cách rắc mạt sắt lên tấm nhựa đặt trong từ trường và gõ nhẹ. B. Từ phổ là hình ảnh của các đường sức từ. C. Nơi nào mạt sắt dày đặc thì từ trường mạnh. D. Nơi nào mạt sắt thưa thì từ trường mạnh hơn. Câu 29: Độ mau, thưa của các đường sức từ trên cùng một hình vẽ cho ta biết điều gì về từ trường? A. Chỗ đường sức từ càng mau thì từ trường càng mạnh, chỗ càng thưa thì từ trường càng yếu. B. Chỗ đường sức từ càng mau thì từ trường càng yếu, chỗ càng thưa thì từ trường càng mạnh. C. Chỗ đường sức từ càng thưa thì dòng điện đặt ở điểm đó có cường độ càng lớn. D. Chỗ đường sức từ càng mau thì dây dẫn đặt ở đó càng bị nóng lên nhiều. Câu 30: Phát biểu nào là SAI khi nói về đường sức từ của ống dây mang dòng điện? A. Chiều của đường sức từ không đổi khi ta thay đổi chiều của dòng điện. B. Đường sức từ bên trong lòng ống dây mang dòng điện là những đường thẳng song song. C. Chiều của đường sức từ tuân theo quy tắc nắm tay phải. D. Hình dạng đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua giống hình dạng của đường sức từ của nam châm thẳng. Câu 31: Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung của Định luật Jun – Lenxơ? A. Nhiệt lượng tỏa ra trong dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. B. Nhiệt lượng tỏa ra trong dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ nghịch với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. C. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. D. Nhiệt lượng tỏa ra trong dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. Câu 32: Cho hình vẽ sau, tên các cực từ của nam châm là A. A và B đều là cực Nam. B. A và B đều là cực Bắc. C. A là cực Nam, B là cực Bắc. D. A là cực Bắc, B là cực Nam. Câu 33: Trong bệnh viện, các bác sĩ phẫu thuật có thể lấy các mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân một cách an toàn bằng dụng cụ nào sau đây? A. Dùng một viên bi còn tốt. B. Dùng kéo. C. Dùng kìm. D. Dùng nam châm. Câu 34: Nam châm điện nào sau đây có từ tính mạnh nhất? (Gọi I là cường độ dòng điện qua ống dây, n là số vòng dây) A. I = 1,5A; n = 500 vòng. B. I = 1A; n = 250 vòng. C. I = 1A; n = 500 vòng. D. I = 1,5A; n = 250 vòng. Câu 35: Theo quy tắc nắm bàn tay phải, người ta quy ước ngón tay cái choãi ra chỉ chiều A. đường sức từ bên ngoài ống dây. B. đường sức từ trong lòng ống dây. C. lực điện từ tác dụng lên dây dẫn. D. dòng điện chạy qua các vòng dây. Câu 36: Nam châm điện có cấu tạo gồm A. lõi thép và cuộn dây. B. lõi sắt non và cuộn dây. C. nam châm vĩnh cửu và cuộn dây. D. nam châm vĩnh cửu và lõi sắt non. Câu 37: Người ta dùng dụng cụ nào để nhận biết từ trường? A. Dùng kim nam châm có trục quay. B. Dùng ampe kế. C. Dùng áp kế. D. Dùng vôn kế. 3/VL901
  4. Câu 38: Dùng một bếp điện loại 220V- 880W mắc vào hiệu điện thế 220V để đun 1,5 lít nước ở nhiệt độ ban đầu 200C thì nước sôi sau 15 phút. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Hiệu suất của bếp khi sử dụng xấp xỉ là: A. 64,6%. B. 62,6%. C. 63,6%. D. 65,6%. Câu 39: Khi đặt la bàn tại vị trí bất kì nào đó trên mặt đất, kim la bàn định hướng như thế nào? A. Kim nam châm có thể chỉ mọi hướng. B. Cực Bắc chỉ hướng Nam, cực Nam chỉ hướng Bắc. C. Cực Bắc chỉ hướng Đông, cực Nam chỉ hướng Tây. D. Cực Bắc chỉ hướng Bắc, cực Nam chỉ hướng Nam. Câu 40: Cho hai nam châm như hình vẽ, các đường sức từ giữa hai nam châm có chiều: S N S N Nam châm 1 Nam châm 2 A. Từ cực Nam của nam châm 1 đến cực Nam của nam châm 2. B. Từ cực Bắc của nam châm 1 đến cực Nam của nam châm 2. C. Từ cực Nam của nam châm 1 đến cực Bắc của nam châm 2. D. Từ cực Bắc của nam châm 1 đến cực Bắc của nam châm 2. ----- HẾT ----- 4/VL901
  5. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM NĂM HỌC: 2021 - 2022 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I ĐỀ VL901 MÔN: VẬT LÝ - KHỐI 9 Thời gian: 45 phút Mỗi câu chọn đúng được 0,25 điểm. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 C A B C C B D D B A 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 A B C B C D D C C C 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 D A A B B D C D A A 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 D D D A B B A C D B Ban Giám Hiệu Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Đỗ Thị Thu Hoài Nguyễn Thị Nguyệt Đỗ Thị Minh Xuân 5/VL901
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0