intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu

Chia sẻ: Baongu999 Baongu999 | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

61
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu để có thêm tài liệu ôn tập.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 – CÔNG DÂN KHỐI 10  ( ĐỀ TNKQ KẾT HỢP VỚI TL) Vận dụng Tổng   Tên chủ  Nhận biết Thông hiểu cộng đề  Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1.   Một   số  Biết    Hiểu về  phạm trù cơ  được  truyền  bản của đạo  mối  thống  đức học quan  nhân  hệ  nghĩa  giữa  của   dân  hạnh  tộc ta. phúc  cá  nhân  và  hạnh  phúc  xã hội.  khái  niệm  lòng tự  trọng. Số câu 2 câu 1 câu 3 câu Sốđiểm­ 0,5đ 0,25đ 0,75đ Tỉ lệ% ­ 5% ­ 2,5% ­ 7,5% 2.   Công   dân  Biết  Hiểu  với tình yêu,  được  mối  hôn   nhân   và  chức  quan   hệ  gia đình. năng,  giữa  nền  tình yêu,  tảng  hôn  của gia  nhân   và  đình và  gia đình.  những  Hiểu  quy  được  định  quy định  của  của luật  luật  hôn  hôn  nhân­gia  nhân­ đình. gia  đình Số câu 4 câu   3câu  7 câu  Số điểm 1đ  0,75đ 1,75đ  Tỉ lệ% ­ 10%  ­ 7,5% – 17,5% 3.   Công   dân  Ví   dụ  với   cộng  về hợp  đồng. tác.
  2. Số câu 1 câu 1 câu  Số điểm 0,25đ 0,25đ  Tỉ lệ% ­2,5 % – 2,5% 4. Công dân  Khái  Ví   dụ   với sự  niệm   và   về  nghiệp xây  biểu   biểu   dựng và bảo  hiện   hiện   vệ tổ quốc. của lòng   của   yêu  lòng  nước yêu  nước Số câu 0,5 câu 0,5  1 câu Số điểm 1,5 đ câu 3 đ Tỉ lệ% ­15% 1,5đ ­30% ­15% 5.   Công   dân  Ngày  Trách  với   một   số  môi  nhiệm  vấn   đề   cấp  trườn của  thiết   của  g   thế  mình  nhân loại. giới. đối với  cộng  đồng. Số câu 1 câu 1 Câu 2 câu Số điểm 0,25 đ 4 đ 4,25đ Tỉ lệ% ­2,5 % ­40%  ­42,5% Tổng số câu 7,5câu 5 câu 1,5 câu 14 câu  Tổngsố  3,25đ 5đ 1,75đ 10 điểm  điểm  32,5 % 50% 17,5% ­ 100% Tỉ lệ%
  3. Sở GD­ĐT BÌNH ĐỊNH                       KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019­2020      TRƯỜNG THPT       MÔN: CÔNG DÂN­LỚP 10 NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU                          Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)                (Học sinh làm bài trên giấy thi) ĐỀ CHÍNH THỨC:  I/Phần trắc nghiệm (3 điểm)   Chọn chữ cái đứng đầu đáp án đúng nhất của các câu sau và ghi vào giấy thi. Câu 1. Chức năng nào không phải của gia đình?      A. Tổ chức đời sống gia đình.          B. Phát triển xã hội.           C. Làm kinh tế.      D. Nuôi dạy con cái. Câu 2. Tình yêu đích thực diễn biến qua ba giai đoạn nào?      A. Gia đình hạnh phúc­ tình yêu – hôn nhân.            C.  Hôn nhân­tình yêu­gia đình hạnh phúc.     B. Hôn nhân­ gia đình hạnh phúc­ tình yêu.           D. Tình yêu­hôn nhân­gia đình hạnh phúc. Câu 3. Bình đẳng trong quan hệ vợ chồng là:      A. Mọi chi tiêu trong nhà mỗi người một nửa.                C. Tổ chức đời sống gia đình hòa thuận.         B. Mọi công việc trong nhà đều chia đôi.                        D. Vợ chồng có nghĩa vụ và quyền lợi ngang  nhau.    Câu 4. Nền tảng của hạnh phúc gia đình là:     A. Tri thức B. Đạo Đức C. Pháp Luật D. Phong tục tập quán Câu 5. Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam quy định nam, nữ bao nhiêu tuổi được kết hôn?     A. Nam nữ từ 20 tuổi trở lên.  C. Nam 20 tuổi nữ 18 tuổi.     B. Nam 20 tuổi nữ 19 tuổi D. Nam 22 tuổi nữ 18 tuổi. Câu 6. Khi một cá nhân biết tôn trọng, bảo vệ nhân phẩm và danh dự của mình, thì người ta gọi người đó   là người có lòng:     A. Tự trọng.        B. Tự ái.       C. Tự cao.          D. Danh dự. Câu 7. Hôn nhân tiến bộ là hôn nhân:     A. Xem tình yêu là cao nhất.                       C. Phải có trình độ học vấn tương xứng.     B. Phải đăng ký kết hôn theo luật định.                       D. Không cần ý kiến của cha mẹ. Câu 8. Điền vào chỗ chấm: Hạnh phúc cá nhân là……………của hạnh phúc xã hội.     A. Cơ sở.       B. Động lực.      C. Nguồn gốc.          D. Nền tảng. Câu 9.  Câu ca dao sau muốn nói lên điều gì: “  Một cây làm chẳng nên non, Ba cây chụm lại nên hòn núi   cao”.     A. Hợp tác.       B. Nghĩa vụ.            C. Hòa nhập.             D. Nhân nghĩa. Câu 10. Ngày môi trường thế giới là ngày nào?     A.Ngày 6 tháng 5.  B. Ngày 1 tháng 6.          C. Ngày 5 tháng 6.   D. Ngày 1 tháng 5. Câu 11. Trong gia đình mối quan hệ quan trọng nhất là mối quan hệ giữa:     A. Mọi thành viên trong gia đình.          B. Anh chị em.       C. Vợ với chồng.        D.Cha mẹ với con cái. Câu 12. Truyền thống đạo đức nào sau đây của dân tộc ta được kế thừa và phát triển trong thời đại ngày  nay:    A. Nhân nghĩa.       B. Trung quân.         C. Trọng nam, khinh nữ.                 D. Tam tòng. II/ Phần tự luận: (7 điểm) Câu 1. (3 điểm) Lòng yêu nước là gì? Biểu hiện của lòng yêu nước? Cho ví dụ? Câu 2. (4 điểm) Trình bày những trách nhiệm của công dân đối với cộng đồng?
  4. ĐÁP ÁN MÔN CÔNG DÂN 10 I/Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu  1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B D D B C A B A A C C A II/ Phần tự luận: (7 điểm) Câu 1.  ( 3 đ)  * Lòng yêu nước là tình yêu quê hương đất nước và tinh thần sẵn sàng đem hết khả  năng của mình phục   vụ lợi ích của tổ quốc. (1 đ) * Biểu hiện của lòng yêu nước:  (0,5đ).  Ví dụ: (1,5đ)   ­ Tình cảm gắn bó với quê hương đất nước. VD: ­ Tình yêu thương đối với đồng bào, giống nòi, dân tộc. VD: ­Lòng tự hào dân tộc chính đáng. VD: ­Đoàn kết, kiên cường, bất khuất chống giặc ngoại xâm. VD: ­ Cần cù và sáng tạo trong lao động. VD:    Câu 2: (4đ)  Trách nhiệm của công dân đối với cộng đồng:    a. Nhân nghĩa: (1,5 đ) ­ Khái niệm: Nhân nghĩa là lòng thương người và đối xử với người theo lẽ phải. ­ Biểu hiện:  + Là lòng nhân ái yêu thương, giúp đỡ nhau. + Nhường nhịn, đùm bọc, tương trợ, vị tha. ­Ý nghĩa: + Làm cho cuộc sống con người tốt đẹp, có ý nghĩa hơn.  + Giúp con người thêm yêu cuộc sống và có sức mạnh vượt qua mọi khó khăn. ­ HS phải rèn luyện ntn? + Kính trọng, biết ơn, hiếu thảo vối cha mẹ. + Quan tâm giúp đỡ mọi người. +Cảm thông, bao dung, độ lượng, vị tha. + Tham gia hoạt động uống nước nhớ nguồn, đền ơn đáp nghiã. + Kính trọng biết ơn những anh hùng dân tộc.   b. Hòa nhập: (1đ) ­ Khái niệm: Sống hòa nhập là sống gần gũi, chan hòa, không xa lánh mọi người;  không gây mâu thuẫn bất   hòa với người khác, có ý thức tham gia các họat động chung của cộng đồng. ­Tác động: sống hòa nhập sẽ có thêm niềm vui và sức mạnh vượt qua khó khăn trong cuộc sống. ­ Phải làm gì để sống hòa nhập: + Tôn trọng, đòan kết, quan tâm, gần gũi, vui vẻ, chan hòa với mọi người chung quanh. + Tích cực tham gia các họat động tập thể, họat động xã hội do trường, địa phương tổ chức  c. Hợp tác. (1,5đ) ­ Khái niệm: Hợp tác là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hổ  trợ  lẫn nhau trong một công việc, một lĩnh  vực nào đó vì mục đích chung. ­ Sự cần thiết phải hợp tác: + Nhằm bổ sung điểm mạnh, yếu của nhau tạo nên sức mạnh trí tuệ, tinh thần  và vật chất. + Yêu cầu của xã hội hiện đại là phải hợp tác trong công việc. ­ Nguyên tắc: Tự  nguyện bình đẳng, các bên cùng có lợi. Không làm phương hại đến lợi ích của người   khác. ­ HS phải làm gì để hợp tác tốt: + Cùng nhau bàn bạc, xây dựng kế họach, phân công nhiệm vụ 
  5. + Nghiêm túc thực hiện kế họach, nhiệm vụ được phân công. + Biết phối hợp, chia sẻ kinh nghiệm, sáng kiến, hỗ trợ, giúp đỡ nhau… + Biết rút kinh nghiệm để hợp tác tốt hơn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2