Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang
lượt xem 1
download
“Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang
- SỞ GD&ĐT BẮC GIANG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 TRƯỜNG THPT BỐ HẠ NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: GDCD 12 -------------------- Thời gian làm bài: 45 PHÚT (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 101 Câu 1. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình dựa trên cơ sở nguyên tắc nào sau đây? A. Tự do, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử. B. Chia sẻ, đồng thuận, quan tâm lẫn nhau, không phân biệt đối xử. C. Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử. D. Công bằng, lắng nghe, kính trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử. Câu 2. Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là A. thi hành pháp luật. B. sử dụng pháp luật. C. tuân thủ pháp luật. D. áp dụng pháp luật. Câu 3. Ông H đã không thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng kinh tế với một công ty. Hành vi của ông H vi phạm pháp luật A. hình sự. B. dân sự. C. hành chính. D. kỉ luật. Câu 4. Quyền bầu cử và ứng cử là A. quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân. B. quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực chính trị. C. quyền nhân thân của công dân trong lĩnh vực dân sự. D. quyền tự do cơ bản của công dân trong lĩnh vực xã hội. Câu 5. Theo quy định của pháp luật, nội dung quyền bình đẳng trong lao động không thể hiện ở nội dung nào dưới đây? A. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động. B. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. C. Bình đẳng giữa những người sử dụng lao động. D. Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động. Câu 6. Ông K bán rau tại chợ, hằng tháng ông A đều nộp thuế theo quy định. Việc làm của ông A thuộc nội dung nào của quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Bình đẳng về quyền chủ động mở rộng quy mô. B. Bình đẳng về quyền tự chủ đăng kí kinh doanh. C. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh. D. Bình đẳng về quyền lựa chọn hình thức kinh doanh. Câu 7. Việc công dân biểu quyết các vấn đề trọng đại khi được Nhà nước trưng cầu ý dân là thực hiện quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội ở phạm vi A. cơ sở. B. cả nước. C. khu vực. D. vùng miền. Câu 8. Công dân có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận bằng cách phát biểu ý kiến nhằm xây dựng cơ quan, trường học, địa phương mình A. trong các cuộc họp của cơ quan. B. ở những nơi công cộng. C. ở bất cứ nơi nào. D. ở những nơi có người tụ tập. Câu 9. Theo quy định của pháp luật, công dân có hành vi làm chết người là xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về A. tính mạng, sức khỏe của công dân. B. nhân phẩm của công dân. C. sức khỏe của công dân. D. danh dự của công dân. Câu 10. Pháp luật quy định không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Toà án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp A. phạm tội quả tang. B. cần ngăn chặn ngay người phạm tội bỏ trốn. C. đã có chứng cứ rõ ràng, đầy đủ. D. gây khó khăn cho việc điều tra. Câu 11. Bất kì ai trong điều kiện hoàn cảnh nhất định cũng phải xử xự theo khuôn mẫu được pháp luật quy định là phản ánh đặc trưng cơ bản nào của pháp luật? A. Tính quyền lực bắt buộc chung. B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính cưỡng chế. Mã đề 101 Trang Seq/4
- Câu 12. Theo quy định của pháp luật, việc người chồng tự ý chuyển nhượng ô tô thuộc sở hữu chung của vợ và chồng là vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây? A. Kinh tế và lợi nhuận. B. Đạo đức và ứng xử. C. Hôn nhân và gia đình. D. Gia đình và xã hội. Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung cơ bản của pháp luật về sự phát triển các lĩnh vực xã hội? A. Phòng, chống tệ nạn xã hội. B. Xóa đói giảm nghèo. C. Tăng trưởng kinh tế đất nước. D. Giải quyết vấn đề việc làm. Câu 14. Nội dung quyền được phát triển của công dân là công dân A. có quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng. B. được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện và có quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng. C. có quyền được tự do sáng tạo các tác phẩm của mình. D. được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện. Câu 15. Để bảo vệ môi trường, những hành vi nào dưới đây bị pháp luật nghiêm cấm? A. Không săn bắt động vật quý hiếm. B. Bảo vệ môi trường rừng và các nguồn tài nguyên thiên nhiên. C. Khai thác, đánh bắt các nguồn tài nguyên sinh vật bằng phương tiện công cụ hủy diệt. D. Khai thác rừng và các nguồn tài nguyên thiên nhiên hợp lí. Câu 16. Công dân có quyền học bằng nhiều hình thức khác nhau và ở các loại hình trường lớp khác nhau là thể hiện quyền A. học suốt đời, học thường xuyên. B. bình đẳng về cơ hội học tập. C. học không hạn chế. D. học bất cứ ngành nghề nào. Câu 17. Theo quy định của pháp luật, công dân có hành vi bịa đặt điều xấu, tung tin xấu về người khác là vi phạm quyền A. được bảo đảm an toàn, bí mật, thư tín, điện tín. B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. C. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. D. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. Câu 18. Cho các nhận định sau đây về các hình thức thực hiện pháp luật: a) Chủ thể kinh doanh chủ động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng là thi hành pháp luật. b) Công dân ủy quyền luật sư thực hiện quyền khiếu nại là tuân thủ pháp luật. c) Công dân từ chối tiêu thụ xăng giả là sử dụng pháp luật. d) Viện kiểm sát công bố cáo trạng luận tội tội phạm là áp dụng pháp luật. Có bao nhiêu nhận định đúng? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1 Câu 19. Mọi công dân khi có đủ điều kiện do pháp luật quy định đều có quyền tiến hành hoạt động kinh doanh sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận A. hoạt động kinh doanh. B. đăng kí kinh doanh. C. nộp thuế doanh nghiệp. D. cho phép kinh doanh. Câu 20. Pháp luật quy định quyền sáng tạo của công dân bao gồm A. quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền hoạt động khoa học, công nghệ. B. quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền hoạt động khoa học. C. quyền sở hữu công nghiệp, quyền hoạt động khoa học, công nghệ. D. quyền tác giả, quyền hoạt động khoa học, công nghệ. Câu 21. Trạm trưởng trạm y tế phường X là chị B bí mật mở phòng khám tư nhân và thường xuyên sử dụng thuốc không rõ nguồn gốc điều trị cho bệnh nhân nên bị cơ quan chức năng xử phạt. Chị B đã vi phạm pháp luật nào sau đây? A. Kỉ luật và hình sự. B. Dân sự và kỉ luật. C. Hành chính và kỉ luật. D. Hình sự và dân sự. Câu 22. Việc nào sau đây không thuộc quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân? A. Kiến nghị với UBND xã về bảo vệ môi trường ở địa phương. B. Tự ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước tại địa phương. C. Góp ý kiến cho dự thảo quy hoạch sử dụng đất đai của xã. D. Thảo luận, biểu quyết các vấn đề trọng đại khi nhà nước trưng cầu dân ý. Câu 23. Việc học sinh được tiếp cận các nguồn thông tin phong phú, bổ ích, được vui chơi giải trí là nội dung quyền nào dưới đây của công dân? Mã đề 101 Trang Seq/4
- A. Quyền tham gia. B. Quyền sáng tạo. C. Quyền phát triển. D. Quyền học tập. Câu 24. Chính sách miễn giảm học phí của Nhà nước ta đã tạo điều kiện giúp đỡ nhiều học sinh có hoàn cảnh khó khăn được học tập. Điều này thể hiện nhà nước thực hiện A. công bằng xã hội trong giáo dục. B. định hướng đổi mới giáo dục. C. sự quan tâm trong giáo dục. D. chủ trương phát triển giáo dục. Câu 25. Nhân dân thôn A họp bàn và quyết định mức góp tiền của từng hộ để xây dựng điểm sinh hoạt cộng đồng, việc này cũng được lãnh đạo xã chấp thuận và ủng hộ kinh phí. Việc họp bàn và quyết định của bà con thôn A thể hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi A. cả nước. B. xã hội. C. cơ sở. D. văn hóa. Câu 26. Công ty sản xuất thực phẩm đảm bảo an toàn thực phẩm là thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây của người kinh doanh? A. Bảo vệ an toàn sức khỏe cho người dân. B. Đảm bảo chất lượng thực phẩm. C. Đảm bảo chất lượng cuộc sống. D. Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng. Câu 27. Phương án nào dưới đây là nội dung của nguyên tắc bầu cử trực tiếp? A. Cử tri nhắn tin bầu cử qua điện thoại. B. Mỗi cử tri có một phiếu bầu. C. Mỗi cử tri đều tự viết phiếu bầu. D. Công dân từ đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử. Câu 28. Trường Đại học X thông báo kế hoạch tuyển sinh năm 2024, theo đó ngoài việc dành 5% chỉ tiêu tuyển thẳng vào đại học đối với những học sinh có thành tích xuất sắc. Trường còn tuyển sinh bằng hình thức lấy kết quả bài đi đánh giá năng lực, xét tuyển học bạ và căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024. Việc đa dạng hóa các loại hình tuyển sinh, tạo cơ hội và điều kiện để công dân đủ điều kiện được học các trường Đại học, cao đẳng là góp phần thực hiện nội dung nào dưới đây của quyền học tập? A. Học bằng nhiều hình thức. B. Học tập không hạn chế. C. Bình đẳng về cơ hội học tập. D. Học thường xuyên, học suốt đời. Câu 29. Anh Q giả mạo chữ kí của vợ để bán nhà thuộc sở hữu chung của hai vợ chồng lấy tiền đầu tư chứng khoán. Anh Q đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây? A. Đạo đức và kinh tế. B. Kinh doanh. C. Đầu tư. D. Hôn nhân và gia đình. Câu 30. Để cạnh tranh, chị B đã thuê người phát tán những hình ảnh sai sự thật làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín của chị H chủ cửa hàng kế bên. Phát hiện sự việc, chị H đã sỉ nhục chị B trước đông đảo khách hàng. Chị B và chị H vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Được bảo mật thông tin trong ngành. B. Bất khả xâm phạm về thân thể. C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. Câu 31. Tác phẩm văn học do anh H sáng tạo ra được pháp luật bảo hộ thuộc quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền tác giả. B. Quyền sở hữu công nghiệp. C. Quyền phát minh sáng chế . D. Quyền được phát triển. Câu 32. Theo quy định của pháp luật, hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? A. Đe dọa đánh người. B. Tự ý vào nhà người khác. C. Tung ảnh nóng của bạn lên facebook. D. Tự ý mở điện thoại của bạn. Câu 33. Chị H là nhân viên chuyển thư của bưu điện. Do thấy có một bức thư của người lạ gửi cho chồng mình nên chị H đã mở thư ra xem rồi dán lại. Hành vi của chị H đã xâm phạm A. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân. B. quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín. C. quyền được pháp luật bảo hộ về đời sống tinh thần. D. quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. Câu 34. Chính quyền thành phố X đã cải tạo nâng cấp hệ thống công viên, trồng nhiều cây xanh tạo cảnh quan xanh, sạch, đẹp cho không gian sinh sống của người dân. Chính quyền thành phố X đã tạo điều kiện cho người dân hưởng quyền được phát triển ở nội dung nào sau đây? A. Hưởng các dịch vụ công. B. Khuyến khích để phát triển tài năng. C. Miễn phí các loại hình dịch vụ. D. Hưởng đời sống vật chất đầy đủ. Câu 35. Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, biết cụ M là người không biết chữ nên chị A đã nhận lời viết phiếu bầu và bỏ phiếu giúp theo ý cụ. Vì bị anh D phát hiện việc mình bầu không đúng với ý của cụ M nên chị A đã nhanh chóng bỏ phiếu của cụ M vào hòm phiếu rồi cùng cụ ra về. Chị A và anh D cùng vi phạm nguyên tắc bầu cử nào sau đây? Mã đề 101 Trang Seq/4
- A. Bỏ phiếu kín. B. Phổ thông. C. Trực tiếp. D. Công khai. Câu 36. Ông A là giám đốc, ông S là phó giám đốc, chị M và anh Q là nhân viên, anh D là bảo vệ cùng làm việc tại công ty X. Trong một cuộc họp, chị M nêu ý kiến trái chiều nên đã bị ông A yêu cầu dừng phát biểu. Mặc dù vậy, chị M vẫn kiên quyết trình bày quan điểm của mình. Thấy vậy, ông S ép chị M dừng lời và chỉ đạo anh D đuổi chị ra ngoài. Có mặt trong cuộc họp, anh Q đã dùng điện thoại quay lại toàn bộ sự việc và chia sẻ với nhiều người. Những ai sau đây đã vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân? A. Ông S, anh Q và anh D. B. Ông A và anh Q. C. Ông S và ông A. D. Ông S, ông A và anh D. Câu 37. Công dân không xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm khi tự ý thực hiện hành vi nào dưới đây? A. Ngụy tạo bằng chứng tố cáo người khác. B. Bảo mật danh tính cá nhân. C. Tiết lộ bí mật đời tư của người khác. D. Phát tán thông tin mật của cá nhân. Câu 38. Ông K là giám đốc, anh M và anh Q là nhân viên cùng làm việc tại doanh nghiệp nhà nước X. Khi bị anh Q cung cấp bằng chứng về việc mình nhận của chị T số tiền 50 triệu đồng để tuyển dụng chị T vào vị trí kế toán dù chị chưa đáp ứng đủ điều kiện theo quy định, ông K đã chỉ đạo chị T ngụy tạo tình huống để vu khống anh Q mắc sai phạm trong công việc. Dựa vào đó, ông K thực hiện quy trình và ra quyết định kỉ luật buộc thôi việc đối với anh Q. Nhân cơ hội này, chị T cố ý thanh toán không đủ các khoản phụ cấp cho anh Q. Vì có quan hệ họ hàng và được anh Q kể lại sự việc, anh M gửi đơn tới ông N là cán bộ có thẩm quyền đề nghị ông xem xét và giải quyết sự việc cho anh Q. Do đã nhận 20 triệu đồng của ông K nên ông N hủy đơn của anh M. Được anh M thông tin về việc làm của ông N, anh Q bí mật tung tin đồn thất thiệt khiến uy tín của ông N bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Hành vi của những ai sau đây có thể vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo? A. Ông K và chị T. B. Ông K và ông N. C. Ông K, chị T và ông N. D. Ông N, anh M và ông K. Câu 39. Vợ chồng anh D, chị M cùng con gái sống chung với mẹ chồng là bà V. Phát hiện anh D tự ý thế chấp ngôi nhà của hai vợ chồng theo chỉ đạo của bà V để lấy tiền cho bà kinh doanh, chị M để lại con nhỏ và bỏ đi biệt tích. Vào thời điểm đó, vì vợ bị vô sinh, ông K giám đốc nơi chị M làm việc đã thỏa thuận với chị H một bà mẹ đơn thân và được chị đồng ý sinh con cho ông. Sau khi biết mình đã có thai, chị H gây sức ép để ông K bổ nhiệm mình vào vị trí của chị M đang đảm nhiệm. Nhiều lần liên lạc với chị M không được, ông K đã đơn phương chấm dứt hợp đồng với chị rồi bổ nhiệm chị H thay thế. Do thường xuyên bị ông B giám đốc ép làm tăng ca, anh D bị tai nạn phải nhập viện điều trị, vì không được ông B thanh toán viện phí, anh D bí mật sao chép hồ sơ công trình sau đó bán cho anh T một chủ thầu xây dựng, rồi nộp đơn xin nghỉ việc. Thấy chị M bị đối xử bất công, chị L em gái chị M đã cung cấp bằng chứng tố cáo bà V trốn đóng bảo hiểm cho người lao động khiến cho việc kinh doanh của bà bị thiệt hại nghiêm trọng. Những ai dưới đây vừa vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình vừa vi phạm quyền bình đẳng trong lao động? A. Anh D, ông K và bà V. B. Bà V, ông B và anh D. C. Anh D, chị M và ông K. D. Anh D, bà V và chị M. Câu 40. Anh A là chủ nhà hàng yêu cầu nhân viên là anh D khống chế và giam chị H tại nhà kho do bị chị tố cáo với cơ quan chức năng về việc mình sử dụng thịt lợn nhiễm dịch tả để chế biến thức ăn cho khách. Sau hai ngày tìm kiếm, chồng chị H là anh B phát hiện nơi chị bị giam giữ nên đã cùng em rể là anh Q đến giải cứu chị H. Vì không đồng ý thả chị H lại bị anh D lăng mạ và xúc phạm nên anh B và anh Q đã đánh anh D trọng thương phải nhập viện điều trị. Sau khi ra viện, anh A và anh D tới gặp anh B yêu cầu bồi thường viện phí nhưng vì anh B đi vắng, phát hiện cháu M con gái anh B đang chơi một mình ngoài vườn, anh A đã dùng dây trói cháu, còn anh D đe dọa, uy hiếp khiến cháu M sợ hãi và bị khủng hoảng tinh thần. Trong những nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng với tình huống trên? a) Anh A và anh D cùng vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. b) Anh D vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân. c) Anh A và anh D vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. d) Chị H vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân. đ) Anh B và anh Q vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe. A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. ------ HẾT ------ Mã đề 101 Trang Seq/4
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn