intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn sinh viên đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn ‘Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ’ để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ

  1. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ NĂM HỌC: 2022 – 2023 MÔN: GDCD 6 Thời gian làm bài: 45 phút I. MA TRẬN TT Mạch nội dung Chủ đề ̉ c Tông Nhận Thô Vận Vận T ̉ biết ng dun dung ỉ Tông ̉ g cao ̉ hiêu điêm l ệ TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Giáo Ứng 2 2 0.5 dục phó Câu câu KN với S tình huốn g nguy hiểm. 2 Giáo Ti 1 1 dục ết Câu câu 0.25 kinh ki tế ệ m 3 C 1 Câu 1 0.25 ôn câu g dâ Giáo n dục nư pháp ớc luật C H X H C N Vi ệt N a
  2. m 4 Q 6 1/3 1/3 1/3 6 1 4.5 uy Câu câu câu câu câu câu ền và ng hĩ a vụ cơ bả n củ a cô ng dâ n 5 Q 2 ½ câu ½ câu 2 1 4.5 uy Câu câu câu ền tr ẻ e m. Tổn 12 1 1 12 2 g Tỉ 30% 30% 30% 10% 30 70% 10 điểm lệ % % Tỉ lệ chung 60% 40% 100% II. BẢN ĐẶC TẢ Số câu hoi theo mư c đô nhận thức ̣ TT Mạch nội Chủ đề Mư c đô ̉ ́ dung ́ Nhâṇ Thôn Vâṇ Vâṇ đanh gia ̣ biết ̉ dụng dung ́ ́ g hiêu cao Nhận biết: - Nhận biết được các tình huống nguy hiểm đối với trẻ em 1. - Nêu được hậu quả của Ứng những tình huống nguy hiểm 2TN 1 Giáo phó đối với trẻ em dục với Thông hiểu: KNS tình Nêu được cách ứng phó với huống một số tình huống nguy nguy hiểm để đảm bảo an toàn hiểm
  3. Nhận biết: 1 TN - Nêu được khái niệm của tiết kiệm 2 Giáo 2.Tiết - Nêu được biểu hiện của tiết dục kiệm kiệm (thời gian, tiền kinh tế bạc, đồ dùng, điện, nước, ..) Thông hiểu: Giải thích được ý nghĩa của tiết kiệm. 3. Công Nhận biết: 1TN dân nước - Nêu được khái niệm công CHXHC dân. N Việt -Nêu được quy định của Nam Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. Thông hiểu: Giáo -Trình bày được căn cứ để 3 dục xác định quốc tịch Việt Nam, pháp công dân Việt Nam. luật Quyền và Nhận biết: Nêu được những 6 TN 1/3 1/3 1/3 nghĩa vụ quy định của Hiến pháp nước câu câu câu cơ bản cộng hòa xã hội chủ nghĩa của công Việt Nam về quyền và nghĩa dân vụ cơ bản của công dân. - Thực hiện được quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân phù hợp với lứa tuổi. Thông hiểu: Có kế hoạch để thực hiện các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, vào những việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi. Vận dụng Nhận xét hành vi Vận dụng cao Liên hệ bản thân Nhận biết: 2TN ½ câu ½ câu - Nêu được các quyền cơ bản của trẻ em. 5. - Nêu được trách nhiệm của Quyền gia đình, nhà trường, xã hội trẻ em trong việc thực hiện quyền trẻ em. Thông hiểu: ̂ - Nhạn xet, đanh gia được ́ ́ ́ ̂ ̂ viẹc thực hiẹn quyền tre em ̉
  4. ̂ cua ban than, gia đınh, nha ̉ ̉ ̀ ̀ ̂ truơng, cọng đồng; ̛ ̀ - Giải thích được ý nghĩa của quyền trẻ em và việc thực hiện quyền trẻ em. - Phân biệt được hành vi thực hiện quyền trẻ em và hành vi vi phạm quyền trẻ em. Vận dụng: Bày tỏ được nhu cầu để thực hiện tốt hơn quyền trẻ em. Vận dụng cao: Thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em.
  5. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ NĂM HỌC: 2022 – 2023 MÔN: GDCD 6 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ BÀI PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm) Chọn đáp án đúng nhất Câu 1. Gọi 114 là cách ứng phó khi ? A. Hoả hoạn. B. Bị bắt cóc. C. Gặp mưa giông, lốc sét. D. Bị đuối nước. Câu 2. Nói thật to “Dừng lại ngay ” hoặc “Cứu tôi với” là cách ứng phó khi? A. Có hoả hoạn. B. Bị bắt cóc. C. Bị đuối nước. D.Gặp lũ quét, lũ ống. Câu 3. Câu nào sau đây nói về tiết kiệm? A. Không thầy đố mày làm nên. B. Ăn trông nồi, ngồi trông hướng. C. Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí. D. Lá lành đùm lá rách. Câu 4: Công dân của một nước được hiểu là…? A. những người dân sống trong cùng một nước. B. những người dân sống trong cùng một nước ,có cùng màu da. C. người dân của một nước có các quyền và nghĩa vụ do pháp luật quy định D. những người dân sống trong cùng một nước ,có cùng tiếng nói. Câu 5. Việc làm nào sau đây là việc làm không đúng với quyền trẻ em? A. Bắt trẻ em làm việc nặng quá sức. B. Dạy học ở lớp học tình thương cho trẻ. C. Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ. D. Tổ chức việc làm cho trẻ có khó khăn. Câu 6: Ai là người trước tiên chịu trách nhiệm về việc bảo vệ chăm sóc nuôi dạy trẻ em? A. Bố mẹ hoặc ông bà nội. B. Bố mẹ hoặc người đỡ đầu. C. Bố mẹ hoặc ông bà ngoại. D. Bố mẹ hoặc người lớn tuổi. Câu 7:Nội dung nào dưới đây thuộc nhóm quyền văn hóa – xã hội của công dân Việt Nam? A. Quyền bình đẳng giới. B. Quyền học tập. C. Quyền có việc làm D. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. Câu 8: Quyền công dân không tách rời? A. Nghĩa vụ với cộng đồng. B. Trách nhiệm với cộng đồng. C. Nghĩa vụ của công dân D. Quyền của cộng đồn Câu 9: Quyền và nghĩa vụ công dân quy định? A. Mối quan hệ cơ bản giữa Nhà nước và công dân B. Quyền công dân của nhiều nước. C. Nghĩa vụ công dân của nước ngoài. D. Trách nhiệm công dân đóng thuế. Câu 10: Công dân là người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ theo? A. Tập tục qui định. B. Pháp luật qui định. C. Chuẩn mực của đạo đức. D. Phong tục tập quán. Câu 11: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân là các quyền và nghĩa vụ chủ yếu? A. công dân với cộng đồng nước đó, được ghi nhận trong Hiến pháp B. công dân và công dân nước đó, được ghi nhận trong Hiến pháp
  6. C. gắn bó mật thiết với đời sống của mỗi công dân, được ghi nhận trong Hiến pháp D. tập thể và công dân nước đó, được ghi nhận trong Hiến pháp. Câu 12: Đâu không phải là quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam? A. Mọi người có quyền sở hữu về thu nhập hợp pháp B. Công dân có quyền và nghĩa vụ học tập C. Công dân không có nghĩa vụ tuân theo Hiến pháp và pháp luật,… D. Mọi người có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định. Phần II. TỰ LUẬN ( 7 điểm) Câu 1 (4.0 điểm). Quyền trẻ em là gì? Ý nghĩa của quyền cơ bản của trẻ em? Viết ra những việc em sẽ làm để bản thân thực hiện tốt hơn các quyền và bổn phận của trẻ em trong thời gian tới. Câu 2: (3 điểm) :Bạn A là con một gia đình rất nghèo, đã được xã chọn để dự tuyển sinh vào lớp 6 trường nội trú huyện. Rất may mắn bạn A đã trúng tuyển thế nhưng trong thời gian học tập tại đây bạn A ít nghe lời thầy cô thường bỏ học đi chơi điện tử vi phạm nội quy nhà trường dẫn đến kết quả học tập thấp. a.Theo em hành vi của A là đúng hay sai? Vì sao? b. Em sẽ khuyên nhủ A như thế nào để A trở thành học trò ngoan? c. Nêu quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ học tập của công dân?
  7. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ NĂM HỌC: 2022 – 2023 MÔN: GDCD 6 Thời gian làm bài: 45 phút IV.HƯỚNG DẪN CHẤM I. Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ĐA A B C C A B B A A B C C II. Tự luận ( 7 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm Câu * Quyền trẻ em: là những nhu cầu , lợi ích tự nhiên vốn có và khách 1 quan của trẻ em được ghi nhận và bảo vệ. 1điểm 4 -Quyền trẻ em là cơ sở pháp lí để bảo vệ trẻ em, thể hiện sự tôn trọng, điểm quan tâm của cộng động quốc tế đối với trẻ ẽm, tạo điều kiện để trẻ em phát triển một cách toàn diện. * Ý nghĩa của quyền trẻ em: - Quyền trẻ em là điều kiện cần thiết để trẻ em được phát triển đầy đủ 1,5 trong bầu khí hạnh phúc, yêu thương và thông cảm. điểm -Mỗi chúng ta cần biết bảo vệ quyền của mình và tôn trọng quyền của người khác. -Trẻ em phải thức hiện tốt bổn phận của mình, tôn trọng quyền của trẻ em như: hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, yêu đồng bào, yêu đất nước. * Những việc em sẽ làm để bản thân thực hiện tốt hơn các quyền và bổn phận của trẻ em trong thời gian tới. -Yêu quý, kính trọng, hiếu thảo với ông bà cha mẹ - Kính trọng với thầy cô giáo. - Lễ phép với người lớn. 1,5 - Thương yêu em nhỏ, đoàn kết với bạn bè. điểm - Giúp đỡ người già yếu, người khuyết tật, người gặp hoàn cảnh khó khăn theo khả năng của mình. Câu a. Hành vi của A là sai. Vì hành vi của A vi phạm nghĩa vụ học tập của 1,0 2 công dân. 3đ b. Khuyên bạn. + Nghe lời thầy cô giáo, biết thương yêu cha mẹ, tập trung học tập thật tốt, tránh xa các tệ nạn xã hội. Thực hiện đầy đủ nội quy, quy định của 1,0 nhà trường, của lớp của các đoàn thể. + Phân tích cho A biết rằng bỏ học đi chơi điện tử là xấu, là nguy hiểm dẫn đến không có kết quả học tập tốt. + Nếu bạn A không nghe, em có thể báo với thầy, cô giáo hoặc cha
  8. mẹ bạn để có biện pháp giúp đỡ bạn. c. Quyền và nghĩa vụ học tập của công dân theo Điều 13 Luật Giáo dục 2019 như sau: - Học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân. Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, giới tính, đặc điểm cá nhân, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội, hoàn cảnh kinh tế đều 1,0 bình đẳng về cơ hội học tập. XÁC NHẬN CỦA CHUYÊN MÔN. XÁC NHẬN CỦA BGH NGƯỜI LẬP ĐỀ Nguyễn Thị Huyền Phạm Thị Quỳnh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2