intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:11

14
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với “Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Bắc Trà My” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Bắc Trà My

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GDCD 6 HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2022-2023 Cấp độ Nhậnbiết Thông hiểu Vận dụng Cộng Chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao TN TL TN TL TN TL TN TL Chủ đề 9: Biết xác Hiểu được Công dân định công cách xác nước dân một định Công CHXHCN nước. dân 1 nước Việt Nam Số câu: 2 1 3 Số điểm: 1 1 2 Tỉ lệ %: 10% 10% 20% Chủ đề 10: Nhận biết Nêu được Quyền và được quyền nghĩa vụ nghĩa vụ cơ và nghĩa vụ của học sinh bản của cơ bản của với gia đình công dân. công dân và xã hội Số câu: 1 1 2 Số điểm: 1 1,5 2,5 Tỉ lệ %: 10% 15% 25% Chủ đề 11: Nhận biết Trình bày Quyền cơ được biểu được ý bản của trẻ hiện quyền nghĩa và em. cơ bản của nhóm quyền trẻ em sống còn Số câu: 4 1 5 Số điểm: 2 2 4 Tỉ lệ %: 20% 20% 40% Chủ đề 12: Hiểu được Xử lý tình Thực hiện trách nhiệm huống về quyền trẻ thực hiện thực hiện em. quyền trẻ quyền trẻ em em
  2. Số câu: 1ý 2ý 1 Số điểm: 0,5 1 0,5 Tỉ lệ %: 0,5% 10% 5% TS câu: 7 2 câu, 1 ý 1 2ý 11 TS điểm: 4 3 2 1 10 Tỉ lệ: 40% 30% 20% 10% 100% BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – GDCD 6 Mức độ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức kiến Nội thức, kĩ dung năng Nhận Thông Vận Vận dụng cao TT kiến cần biết hiểu dụng thức kiểm tra, TN TL TN TL TN TL TN TL đánh giá 1 Chủ đề 9: Nhận 2 Công dân biết: nước - Nêu CHXHCN Việt Nam được một số truyền thống gia đình, dòng họ - Biết được, thái độ, hành vi của bản thân và người
  3. khác trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ Nhận biết: Chủ đề - Nêu 10: Quyền được và nghĩa 2 vụ cơ bản biểu hiện 1 của công của yêu dân. thương con người 3 Chủ đề Nhận 3 2 11: Quyền biết: cơ bản của - Nêu trẻ em. được các hành vi, việc làm cụ thể thể hiện sự siêng năng, kiên trì Thông hiểu: - Nêu được các
  4. hành vi là đúng hay sai, thể hiện hay không thể hiện sự siêng năng, kiên trì Nhận biết: Chủ đề - Biết 12: Thực 4 hiện quyền được 1 trẻ em. hành vi tôn trọng sự thật Tổng 8 0,5 0,5 Trường THCS Nguyễn Huệ KIỂM TRA HỌC KỲ II Họ và tên:……………………… NĂM HỌC 2022 -2023 Lớp 6/… Môn: GDCD - Lớp 6 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Điểm Nhận xét của giáo viên
  5. ĐỀ CHÍNH THỨC I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng (3 điểm) Câu 1. Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài ta căn cứ vào đâu? A. Luật Quốc tịch Việt Nam. B. Luật hôn nhân và gia đình. C. Luật đất đai. D. Luật trẻ em. Câu 2. Theo luật quốc tịch Việt Nam, trường hợp nào sau đây không trở thành công dân Việt Nam: A. Trẻ em sinh ra có bố là công dân Việt Nam, mẹ là công dân nước ngoài. B. Trẻ em khi sinh ra có cả bố và mẹ là công dân Việt Nam C. Trẻ em sinh ra ở nước ngoài và có cha mẹ là người ngoài. D. Trẻ em khi sinh ra có mẹ là công dân Việt Nam, bố là công dân nước ngoài. Câu 3. Việc làm nào sau đây là việc làm không đúng với quyền trẻ em? A. Bắt trẻ em làm việc nặng quá sức. B. Dạy học ở lớp học tình thương cho trẻ. C. Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ. D. Tổ chức việc làm cho trẻ có khó khăn. Câu 4. Ai là người trước tiên chịu trách nhiệm về việc bảo vệ chăm sóc nuôi dạy trẻ em? A. Bố mẹ hoặc ông bà nội. B. Bố mẹ hoặc người đỡ đầu. C. Bố mẹ hoặc ông bà noại. D. Bố mẹ hoặc người lớn tuổi. Câu 5. Hành vi nào dưới đây thể hiện sự thiếu trách nhiệm gia đình đối với việc thực hiện quyền trẻ em? A. Luôn để các em ở nhà một mình. B. Lắng nghe ý kiến cá nhân của các em. C. Đưa đi kiểm tra và khám sức khoẻ. D. Không cho phép các em bỏ học để đi làm. Câu 6. Hành vi nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của Nhà nước và xã hội đối việc thực hiện quyền trẻ em? A. Tiến hành phổ cập giáo dục đối với học sinh Trung học cơ sở. B. Thu hẹp các khu vui chơi giải trí của trẻ em để xây dựng nhà ở. C. Xét xử qua loa với những vụ bạo hành trẻ em. D. Yêu cầu trẻ phải vâng lời người lớn một cách vô điều kiện. 7. Điền từ, cụm tự còn thiếu vào dấu .... để hoàn thiện khái niệm quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân? (1 điểm) a. Quyền cơ bản của Công dân là những(1)............................... cơ bản mà người công dân (2)......................... và được pháp luật bảo vệ. b. Nghĩa vụ cơ bản của Công dân là (3)..................... mà Nhà nước bắt buộc Công dân phải (4)........................ theo quy định của Hiến pháp và pháp luật. 8. Theo em ý kiến dưới đây là đúng hay sai về Công dân? (đánh dấu X vào ô trống tương ứng) (1 điểm)
  6. TT Ý kiến Đúng Sai 1 Quốc tịch là căn cứ để xác định Công dân của một nước Người Việt Nam ra nước ngoài nhập quốc tịch nước ngoài rồi 2 thì không gọi là công dân Việt Nam Người nước ngoài sang sinh sống làm việc ở Việt Nam thì 3 được công nhận là công dân Việt Nam 4 Công dân có quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước II. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 9. Em hãy nêu ý nghĩa của quyền trẻ em? Trình bày nhóm quyền sống còn. (2 điểm) ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………… Câu 10. Nhận được tin báo của anh Hải, cơ quan công an đã điều tra, bắt giữ vợ chồng ông Nam về hành vi thường xuyên đánh đập con nuôi là bé Tùng. Tòa án đã xét xử và tuyên phạt tù vợ chồng ông Nam về hành vi hành hạ người khác và hành vi cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác. a. Nhận xét hành vi của vợ chồng ông Nam. (0,5 điểm) b. Theo em, hành vi xâm phạm quyền trẻ em của vợ chồng ông Nam sẽ bị xử lí như thế nào? (0,5 điểm)
  7. c. Thực hiện quyền trẻ em là trách nhiệm của ai? (0,5 điểm) ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… Câu 11. Em hãy nêu cụ thể quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. Là học sinh em cần có nghĩa vụ gì với gia đình và xã hội? (1,5 điểm) ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… Trường THCS Nguyễn Huệ KIỂM TRA HỌC KỲ II Họ và tên:……………………… NĂM HỌC 2022 -2023 Lớp 6/… Môn: GDCD - Lớp 6 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Điểm Nhận xét của giáo viên ĐỀ HSKT I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng (3 điểm) Câu 1. Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài ta căn cứ vào đâu? A. Luật Quốc tịch Việt Nam. B. Luật hôn nhân và gia đình. C. Luật đất đai. D. Luật trẻ em. Câu 2. Theo luật quốc tịch Việt Nam, trường hợp nào sau đây không trở thành công dân Việt Nam: A. Trẻ em sinh ra có bố là công dân Việt Nam, mẹ là công dân nước ngoài.
  8. B. Trẻ em khi sinh ra có cả bố và mẹ là công dân Việt Nam C. Trẻ em sinh ra ở nước ngoài và có cha mẹ là người ngoài. D. Trẻ em khi sinh ra có mẹ là công dân Việt Nam, bố là công dân nước ngoài. Câu 3. Việc làm nào sau đây là việc làm không đúng với quyền trẻ em? A. Bắt trẻ em làm việc nặng quá sức. B. Dạy học ở lớp học tình thương cho trẻ. C. Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ. D. Tổ chức việc làm cho trẻ có khó khăn. Câu 4. Ai là người trước tiên chịu trách nhiệm về việc bảo vệ chăm sóc nuôi dạy trẻ em? A. Bố mẹ hoặc ông bà nội. B. Bố mẹ hoặc người đỡ đầu. C. Bố mẹ hoặc ông bà noại. D. Bố mẹ hoặc người lớn tuổi. Câu 5. Hành vi nào dưới đây thể hiện sự thiếu trách nhiệm gia đình đối với việc thực hiện quyền trẻ em? A. Luôn để các em ở nhà một mình. B. Lắng nghe ý kiến cá nhân của các em. C. Đưa đi kiểm tra và khám sức khoẻ. D. Không cho phép các em bỏ học để đi làm. Câu 6. Hành vi nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của Nhà nước và xã hội đối việc thực hiện quyền trẻ em? A. Tiến hành phổ cập giáo dục đối với học sinh Trung học cơ sở. B. Thu hẹp các khu vui chơi giải trí của trẻ em để xây dựng nhà ở. C. Xét xử qua loa với những vụ bạo hành trẻ em. D. Yêu cầu trẻ phải vâng lời người lớn một cách vô điều kiện. 7. Điền từ, cụm tự còn thiếu vào dấu .... để hoàn thiện khái niệm quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân? (1 điểm) a. Quyền cơ bản của Công dân là những(1)............................... cơ bản mà người công dân (2)......................... và được pháp luật bảo vệ. b. Nghĩa vụ cơ bản của Công dân là (3)..................... mà Nhà nước bắt buộc Công dân phải (4)........................ theo quy định của Hiến pháp và pháp luật. 8. Theo em ý kiến dưới đây là đúng hay sai về Công dân? (đánh dấu X vào ô trống tương ứng) (1 điểm) TT Ý kiến Đúng Sai 1 Quốc tịch là căn cứ để xác định Công dân của một nước
  9. Người Việt Nam ra nước ngoài nhập quốc tịch nước ngoài rồi 2 thì không gọi là công dân Việt Nam Người nước ngoài sang sinh sống làm việc ở Việt Nam thì 3 được công nhận là công dân Việt Nam 4 Công dân có quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước II. TỰ LUẬN: (5 điểm) Em hãy chép lại nội dung sau: - Quyền cơ bản của công dân là những lợi ích cơ bản mà công dân được hưởng, được Nhà nước bảo vệ và đảm bảo theo hiến pháp và pháp luật. - Nghĩa vụ cơ bản của công dân là những việc mà Nhà nước bắt buộc công dân phải thực hiện theo quy định của Hiến pháp và pháp luật. ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………
  10. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GDCD 6 I/ Trắc nghiệm (5,0 điểm ). 5 6 Câu 1 2 3 4 A A Đáp án A C A D 7. Điền từ, cụm tự còn thiếu vào dấu .... để hoàn thiện khái niệm quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân? (1 điểm) (1) lợi ích (2) được hưởng (3) những việc (4) thực hiện 8.Theo em ý kiến dưới đây là đúng hay sai về Công dân? (đánh dấu X vào ô trống tương ứng) (1 điểm) TT Ý kiến Đúng Sai 1 Quốc tịch là căn cứ để xác định Công dân của một nước X Người Việt Nam ra nước ngoài nhập quốc tịch nước ngoài rồi 2 X thì không gọi là công dân Việt Nam
  11. Người nước ngoài sang làm việc ở Viện Nam thì được công 3 X nhận là công dân Việt Nam 4 Công dân có quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước X IV/ Tự luận ( 5,0 điểm ) Câu Đáp án Điểm - Quyền trẻ em là điều kiện cần thiết để trẻ em được phát triển đầy đủ, toàn diện về thể chất và tinh thần. 1 điểm 9 - Nhóm quyền sống còn là những quyền được sống và được đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại như được nuôi dưỡng, chăm 1 điểm sóc sức khỏe. 0,5 điểm - Hành vi của vợ chồng ông Nam là vi phạm pháp luật. - Hành vi của vợ chồng ông Nam bị phạt tù về tội xâm phạm 0,5 điểm 10 quyền trẻ em theo quy định của pháp luật. - Thực hiện quyền trẻ em là trách nhiệm của chung của mỗi cá 0,5 điểm nhân, gia đình, nhà trường và xã hội. 0,5 điểm - Quyền cơ bản của công dân là những lợi ích cơ bản mà công dân được hưởng, được Nhà nước bảo vệ và đảm bảo theo hiến pháp và pháp luật. 11 0,5 điểm - Nghĩa vụ cơ bản của công dân là những việc mà Nhà nước bắt buộc công dân phải thực hiện theo quy định của Hiến pháp và pháp luật. (- Là học sinh em có các nghĩa vụ ….(học sinh tự làm) 0,5 điểm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1