intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:10

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành" để có thêm tài liệu ôn tập. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành

  1. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN, LỚP 6 – NĂM HỌC 2022 -2023 TT Đơn vị kiến thức (Chủ đề/bài) Mức độ Tổng đánh giá Nhận Thôn Vận Vận Tỉ lệ Tổng điểm biết g dụng dụng hiểu cao. TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Giáo Ứng 1 1 0.3đi dục phó câu câu ểm kĩ với năng tình sống huốn . g nguy hiểm 2 Giáo Tiết 1 câu 1 2 câu 0,6 dục kiệm câu điểm kinh tế. 3 Giáo CD 2 câu 2 câu 1 câu 4 1 câu 3,3 dục nướ câu điểm pháp c CH luật XHC N VN 4 Giáo Quyề 2 câu 2 1 câu 4 1 câu 2,3 dục n và câu câu điểm pháp nghĩ luật a vụ cơ bản của CD 5 Giáo Quyề 1 1 1 câu 1 câu 2 câu 3.3 dục n cơ câu câu điểm pháp bản luật của trẻ em Tổng 6 1 6 1 1 1 12 4 10 điểm Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 40% 60% % Tỉ lệ chung % 30% 100% Thời gian làm bài: 45 phút. Phần trắc nghiệm: 12 câu ( 4điểm)-18 phút Phần tự luận: 4 câu (6 điểm)- 27 phút
  2. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II. MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6, NĂM HỌC 2022 -2023 TT Mạch nội Đơn vị Mức độ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức dung kiến kiến thức kiến thức thức, kĩ năng cần Nhận biết Thông Vận dụng Vận dụng kiểm tra, hiểu cao đánh giá 1 Giáo dục Ứng phó Nhận 1 câu kĩ năng với tình biết: sống. huống - Biết nguy được các hiểm tình huống nguy hiểm 2 Giáo dục Tiết kiệm Nhận 1 câu kinh tế. biết: - Biết được thế 1 nào là tiết câu kiệm Thông hiểu: -Việc làm thể hiện tiết kiệm 3 Giáo dục CD nước Nhận pháp luật CH XHCN biết: 2 câu VN - Căn cứ để xác định công dân của 2 một nước câu Thông 1 câu hiểu: -Những đối tượng là công dân Việt Nam Vận dụng: -Xác định quốc tịch và lí giải Giáo dục Quyền và Nhận pháp luật nghĩa vụ biết: 2 câu cơ bản - Biết của CD được các quyền và
  3. nghĩa vụ 3 câu cơ bản của CD. Thông hiểu: - Biết cách thực hiện quyền và nghĩa vụ của CD. Giáo dục Quyền cơ Nhận 1 câu pháp luật bản của biết: trẻ em - Nêu được quyền của trẻ em 1 câu theo Công ước 1 câu Thông hiểu: -Hiểu được bổn phận của trẻ em Vận dụng cao: - Vận dụng xử lý tình huống Tổng 6TN, 1TL 6TN, 1TL 1 TL 1TL Tỉ lệ % 40 % 30 % 20 % 10 % Tỉ lệ chung % 70 % 30 % PHÒNG GD&ĐT NÚI THÀNH KIỂM TRA HỌC KÌ II - Năm học: 2022-2023 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI Môn: Giáo dục công dân - Lớp: 6 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 2 trang) Điểm và nhận xét: Họ và tên: ……………………………........... Lớp: …………… I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Khoanh vào đáp án mà em cho là đúng nhất. Câu 1: Khi gặp tình huống nguy hiểm, chúng ta cần làm gì trước tiên? A. Bình tĩnh. B. Hoang mang. C. Lo lắng. D. Hốt hoảng.
  4. Câu 2: Hành động nào dưới đây không là biểu hiện sự tiết kiệm? A. Sắp xếp thời gian làm việc khoa học. B. Chi tiêu hợp lí. C. Bảo vệ của công. D. Tiêu xài hoang phí. Câu 3: Tiết kiệm là? A. Xa hoa, lãng phí. B. Chi tiêu hợp lí. C. Cẩu thả, hời hợt. D. Trung thực, thẳng thắn. Câu 4: Công dân là A. người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật qui định. B. người dân của một nước, được hưởng tất cả các quyền theo pháp luật qui định. C. người dân của một nước, phải làm tất cả các nghĩa vụ được pháp luật qui định. D. người dân của nhiều nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật qui định Câu 5: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch nào? A. nhiều nước. B. nước ngoài. C. quốc tế. D. Việt Nam. Câu 6: Người nào dưới đây không phải là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam? A. Trẻ em có cha mẹ là công dân của Việt Nam. B. Người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam. C. Người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam. D. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam, cha không rõ là ai. Câu 7: Công dân mang quốc tịch Việt Nam là A. người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam. B. người không quốc tịch, sống và làm việc ở Việt Nam. C. người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam. D. chuyên gia người nước ngoài làm việc lâu năm tại lãnh thổ Việt Nam. Câu 8: Đối với công dân, nhà nước có vai trò như thế nào trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật? A. Bảo vệ và bảo đảm. B. Bảo vệ và duy trì. C. Duy trì và phát triển. D. Duy trì và bảo đảm. Câu 9: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân được thực hiện theo A. Luật Dân sự. B. Luật pháp. C. Hiến pháp 2013. D. Luật Dân sự và Luật Lao động. Câu 10: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm thuộc nhóm quyền A. Chính trị. B. Văn hóa, xã hội. C. Dân sự. D. Kinh tế. Câu 11: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ như thế nào? A. Đều có quyền như nhau. B. Đều có nghĩa vụ như nhau. C. Đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau. D. Đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. Câu 12: Những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột, xâm hại thuộc nhóm quyền A. Nhóm quyền sống còn của trẻ em. B. Nhóm quyền phát triển của trẻ em. C. Nhóm quyền tham gia của trẻ em. D. Nhóm quyền bảo vệ của trẻ em. II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 1 (2 điểm): Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời năm nào? Trong công ước đó quy định mấy nhóm quyền của trẻ em? Kể tên các nhóm quyền đó? Câu 2 (1 điểm): Kể tên hai việc làm cụ thể thuộc nhóm quyền dân sự ? Câu 3 (2 điểm): S là công dân nước Mĩ, ông đã sinh sống và làm việc ở Việt Nam được 10 năm. S nói thành thạo tiếng việt và có nếp sinh hoạt giống với người Việt; tuy vậy, trong 10 năm đó, ông S không làm đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam. Vậy ông S có phải là công dân Việt Nam không?Vì sao?
  5. Câu 4 (1 điểm): Em An mồ côi cha mẹ từ nhỏ, được ông bà Bình là chủ quán phở nhận nuôi. Hàng ngày, em phải làm việc giúp bố mẹ nuôi từ sáng sớm đến tối mịt, trong khi làm không may bị rơi vỡ đồ thì sẽ bị đánh, hành hạ rất dã man. Em có nhận xét gì về hành vi của ông bà Bình? Em có thể làm gì để giúp đỡ em An? TRẢ LỜI TỰ LUẬN …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… PHÒNG GD&ĐT NÚI THÀNH KIỂM TRA HỌC KÌ II - Năm học: 2022-2023 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI Môn: Giáo dục công dân - Lớp: 6 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
  6. (Đề gồm có 2 trang) Điểm và nhận xét: Họ và tên: ……………………………........... Lớp: …………… I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Khoanh vào đáp án mà em cho là đúng nhất. Câu 1: Khi phát hiện có cháy nổ, hỏa hoạn xảy ra chúng ta gọi điện vào số của đội phòng cháy chữa cháy là A. 118. B. 115. C. 114. D. 113. Câu 2: Hành động nào dưới đây là biểu hiện sự tiết kiệm? A. Tắt các thiết bị điện khi ra khỏi phòng . B. Chi tiêu theo sở thích. C. Thường xuyên làm mất dụng cụ học tập. D. Tiêu xài hoang phí. Câu 3: Đối lập với tiết kiệm là gì? A. Cần cù, chăm chỉ. B. Lãng phí. C. Cẩu thả, hời hợt. D. Trung thực, thẳng thắn. Câu 4: Căn cứ xác định công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam? A. Nơi làm việc. B. Nơi ở. C. Quốc tịch D. Ngôn ngữ. Câu 5: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là tất cả những người…. A. có quốc tịch Việt Nam. B. sống trên một đất nước. C. làm việc và sống ở Việt Nam. D. có quyền và nghĩa vụ theo qui định. Câu 6: Mẫu giấy tờ xác nhận công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ? A. Thẻ bảo hiểm y tế. B. Căn cước công dân. C. Thẻ học sinh. D. Giấy tạm trú. Câu 7: Trường hợp nào sau đây không là công dân nước CHXHCN Việt Nam? A. Trẻ em bị bỏ rơi. B. Trẻ em bị mất cha. C. Người bị phạt tù chung thân. D. Trẻ em là con nuôi. Câu 8: Những lợi ích cơ bản mà công dân được hưởng, được Nhà nước bảo vệ và đảm bảo theo Hiến pháp, pháp luật là A. Nghĩa vụ cơ bản của công dân. B. Các quyền con người, quyền công dân. C. Quyền cơ bản của công dân. D. Việc thực hiện quyền công dân. Câu 9: Hiến pháp 2013 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam kháo XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua: A. Ngày 2/8/2013. B. Ngày 11/2/2013. C. Ngày 28/11/2013. D. Ngày 12/4/2013 Câu 10: Ý nào dưới đây không thuộc quyền của công dân: A. Quyền được đảm bảo an sinh xã hội. B. Quyền trung thành với Tổ quốc. C. Quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí. D. Quyền xâm phạm về chỗ ở. Câu 11: Người nào được hưởng các quyền và phải thực hiện nghĩa vụ công dân theo quy định của pháp luật Việt Nam? A. Người có quốc tịch Việt Nam. B. Người đang sống và làm việc tại Việt Nam. C. Người đã thôi quốc tịch Việt Nam, sinh sống ở nước ngoài. D. Người nước ngoài đang sống và làm việc tại Việt Nam. Câu 12: Những quyền nhằm đảm bảo cho trẻ em được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình thuộc nhóm quyền A. Nhóm quyền sống còn của trẻ em. B. Nhóm quyền phát triển của trẻ em. C. Nhóm quyền tham gia của trẻ em. D. Nhóm quyền bảo vệ của trẻ em. II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm)
  7. Câu 1 (2 điểm): Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời năm nào? Trong công ước đó quy định mấy nhóm quyền của trẻ em? Kể tên các nhóm quyền đó? Câu 2 (1 điểm): Kể tên hai việc làm cụ thể thuộc nhóm quyền chính trị của công dân ? Câu 3 (2 điểm):  Lan có cha là người Mĩ, mẹ là người Úc. Lan sinh ra và lớn lên ở Việt Nam. Vậy Lan có phải là công dân Việt Nam không?Vì sao? Câu 4 (1 điểm): Bố mẹ mua cho Quân rất nhiều sách tham khảo,Quân không thích đọc nên mang sách cho bạn. Biết chuyện bố mẹ tức giận đã mắng Quân. Quân cảm thấy rất ấm ức vì cho rằng mình là trẻ em nên có quyền cho bạn sách, bố mẹ không được phản đối. Theo em Quân hiểu về quyền trẻ em trong tình huống này đúng hay sai? Vì sao? TRẢ LỜI TỰ LUẬN …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………
  8. ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ II- 2022-2023 CÔNG DÂN 6- MÃ ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)- Mỗi ý đúng được 0,33 điểm; 3 câu đúng ghi 1.0 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A D B A D C A A C C D D II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu Đáp án Điểm Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời năm 1989. Trong Công ước này, quy định 4 nhóm quyền cơ bản của trẻ em: 2,0 1 - Nhóm quyền tham gia của trẻ em. 0,5 (2 điểm) - Nhóm quyền bảo vệ của trẻ em. 0,5 - Nhóm quyền sống còn của trẻ em. 0,5 - Nhóm quyền phát triển của trẻ em 0,5 2 *Việc làm cụ thể: (1 điểm) - Đăng kí kết hôn 0,5 - Tự do tham quan, du lịch…. 0,5 3 -Ông S không phải là công dân Việt Nam 1.0 (2 điểm) - Vì ông S không làm đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam. 1.0 4 *Nhận xét: Hành vi của ông bà Bình là vi phạm quyền cơ bản của trẻ (1 điểm) em. Trong tình huống này, ông bà đã bóc lột sức lao động của trẻ em, 0.5 không cho bạn An đi học. Như vậy, ông bà đã xâm phạm đến quyền được bảo vệ và quyền phát triển của trẻ em * Đây là một vụ bạo hành trẻ em, vi phạm quy định của pháp luật về quyền trẻ em. Do vậy, em sẽ báo cho người lớn can thiệp giúp đỡ em An. Đồng thời, người lớn sẽ nhờ chính quyền có biện pháp xử lý những 0.5 vi phạm của ông bà Bình.
  9. ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ II- 2022-2023 CÔNG DÂN 6- MÃ ĐỀ B I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)- Mỗi ý đúng được 0,33 điểm; 3 câu đúng ghi 1.0 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C A B C A B C C C B A C II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu Đáp án Điểm Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời năm 1989. Trong Công ước này, quy định 4 nhóm quyền cơ bản của trẻ em: 2,0 1 - Nhóm quyền tham gia của trẻ em. 0,5 (2 điểm) - Nhóm quyền bảo vệ của trẻ em. 0,5 - Nhóm quyền sống còn của trẻ em. 0,5 - Nhóm quyền phát triển của trẻ em 0,5 2 *Việc làm cụ thể: (1 điểm) - Được tham gia bầu cử 0,5 - Được tự do lựa chọn tín ngưỡng, tôn giáo…. 0,5 3 -Lan không thể là công dân Việt Nam. 1.0 (2 điểm) - Vì cha mẹ Lan tuy sống ở Việt Nam nhưng vẫn là người nước ngoài. 1.0 4 *Nhận xét: Suy nghĩ của Quân về quyền trẻ em trong tình huống này là 0.5 (1 điểm) không đúng. Vì: Sách do bố mẹ mua là tài sản của gia đình nên Quân không tự ý cho bạn. Vả lại Quân cho bạn sách vì lười đọc là không nên. 0.5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1