intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Phú, Phú Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:11

13
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Phú, Phú Ninh’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Phú, Phú Ninh

  1. KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II MÔN : GDCD 6 Thời gian 45 phút Ngày soạn: 22/4/2023 Ngày dạy: 8/5/2023 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1.Về kiến thức: Kiểm tra nội dung kiến thức của học sinh đã học trong chương trình GDCD6 học kỳ II. 2.Về kỹ năng: HS vận dụng được kiến thức đã học để làm bài kiểm tra. 3.Về thái độ: Làm tốt bài kiểm tra trong thời gian quy định. 4. Định hướng phát triển năng lực học sinh: - Năng lực xử lý các tình huống gặp phải trong cuộc sống. - Năng lực xác định các giá trị sống đúng đắn và vận dụng vào thực tiễn. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: - Trắc nghiệm 50% và tự luận 50% III. BẢNG ĐẶC TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Nội dung chuẩn Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng kiến thức kĩ thấp cao năng - Hiểu được tầm Bài 1: Tự nhận quan trọng của thức bản thân Nhận biết điểm việc nhận thức bản thân trong mạnh, điểm yếu quá trình phát của bản thân. triển của mỗi người. -Nhớ được các - Biết cách ứng Bài 2: Ứng phó số điện thoại để phó với các tình với tình huống gọi ứng cứu kịp huống nguy nguy hiểm thời khi cần thiết. hiểm thường gặp. Bài 3: Công dân Nhận biết căn cứ Hiểu được các . nước cộng hoà để xác định công trường hợp được xã hội chủ nghĩa dân của một công nhận là Việt Nam nước. công dân Việt Nam Bài 4: Quyền và Nhận thức Hiểu và nhớ nghĩa vụ cơ bản được nghĩa được các của công dân vụ của quyền cơ bản của công dân. công dân
  2. đối với nhà nước. Bài 5: Quyền cơ Nhận biết những Biết cách ứng Nắm được bản của trẻ em quyền cơ bản của phó trước những các quyền trẻ em. tình huống vi cơ bản của phạm quyền trẻ trẻ em. em. VI. MA TRẬN ĐỀ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II QUẢNG NAM NH: 2022 - 2023 Môn: GDCD - Lớp 6 ( Kèm theo Công văn số 1749/SGDĐT-GDTrH ngày 13/10/2020 Sở GDĐT QN) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ Cao Tổng Nội dung TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TN TL Cộng KQ Nhận Hiểu . . biết điểm được tầm mạnh, quan điểm yếu trọng của việc nhận Tự nhận của bản thức bản thức bản thân. thân trong thân quá trình phát triển của mỗi người. Số câu: 1 1 2 Số điểm: 0,5 0,5 1.0 Tỷ lệ %: 5% 5% 10% Ứng với -Nhớ Biết các tình được các cách ứng huống số điện phó với nguy thoại để các tình hiểm gọi ứng huống cứu kịp nguy thời khi hiểm cần thiết thường gặp.
  3. Số câu: 1 1 2 Số điểm: 0,5 0,5 1,0 Tỷ lệ %: 5% 5% 10% Bài 3: Nhận Hiểu Công biết căn được các dân cứ để xác trường nước định hợp cộng hoà công dân được xã hội của một công chủ nước. nhận là nghĩa công dân Việt Việt Nam Nam Số câu: 2 2 4 Số điểm: 1.0 1.0 2.0 Tỷ lệ %: 10% 10% 20% Bài 4: Hiểu và Nhận Quyền và nhớ thức nghĩa vụ được các được cơ bản quyền nghĩa vụ của công cơ bản của công dân của công dân đối dân với nhà nước. Số câu: 1 1 2 Số điểm: 2.0 1.0 3.0 20% 10% 30% Tỷ lệ %: Bài 5: Nhận Biết cách Biết vận Quyền cơ biết ứng phó dụng bản của những trước quyền trẻ em quyền cơ những của trẻ bản của tình em vào trẻ em. huống vi thực phạm tiễn. quyền trẻ em. Số câu: 1 1 1 3 Số điểm: 0.5 0,5 2.0 3.0 5% 5% 20% 30% Tỷ lệ %:
  4. V. ĐỀ KIỂM TRA: TrườngTHCS KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II – 2022-2023 Họ và tên: Môn: GDCD6 - ĐỀ A Lớp:6/ Thời gian: 45 phút I. Trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng nhất (mỗi đáp án đúng: 0,5điểm) Câu 1: Điểm mạnh của bản thân: A. là việc mình thích làm nhất. B. là việc mình làm dở nhất. C. là việc mình hay làm. D. là việc mình làm giỏi nhất. Câu 2: Tại sao mỗi người cần tự nhận thức bản thân? A. Nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy. B. Nhận ra điểm yếu của bản thân để khắc phục. C. Biết rõ mong muốn, khả năng, khó khăn, thách thức, điểm mạnh, điểm yếu của bản thân để có thể đặt mục tiêu, ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp. D. Để biết những gì mình không thích mà tránh. Câu 3: Nếu bị lửa bén vào người, em phải làm gì? A. Gọi điện đến số 114. B. Nằm ngay xuống đất và lăn qua lăn lại. C. Thoát theo các đường hành lang, cầu thang bộ và ban công ở tầng thấp. D. Thông báo cho những người xung quanh biết là có hoả hoạn. Câu 4 : Khi gặp một vật nghi là mìn thì em sẽ : A. Tránh xa vật đó và báo cho người lớn hoặc cơ quan chức năng. B. Rủ bạn cùng đến gần xem đó là vật gì. C. Nhặt về để bán phế liệu. D. Dùng làm đồ chơi vì nó có hình dáng lạ và đẹp. Câu 5: Căn cứ để xác định công dân của một nước là: A.Căn cước công dân. B. Quốc tịch. C. Giấy khai sinh. D. Hộ chiếu
  5. Câu 6: Trường hợp nào sau đây không được công nhân là công dân Việt Nam ? A. Trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam, có cha mẹ là người Việt Nam. B. Người nước ngoài đã có quốc tịch, sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam. C. Người nước ngoài không có quốc tịch, sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam. D. Người nước ngoài đã được nhập quốc tịch Việt Nam. Câu 7: Công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là: a tất cả những người có quốc tịch Việt Nam. b. tất cả những người đang sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam. c. tất cả những người Việt Nam dù đang sinh sống ở quốc gia nào. d. tất cả những người có quyền và nghĩa vụ do Nhà nước Việt Nam quy định. Câu 8 : Giấy tờ tuỳ thân nào sau đây không cần ghi quốc tịch ? A. Thẻ bảo hiểm y tế. B. Căn cước công dân C. Giấy khai sinh. D. Hộ chiếu Câu 9: Quyền trẻ em là: a tất cả những gì trẻ em mong muốn. b. tất cả những điều trẻ em yêu cầu người lớn phải làm cho mình.. c. tất cả những gì trẻ em cần có để sống và lơn lên một cách lành mạnh. d. trẻ em được quyền quyết định mọi việc theo sở thích của mình.. Câu 10: Khi phát hiện có trẻ em bị bạo hành, em sẽ : a.hét lớn cho người xung quanh biết và gọi điện đến số 111. b.báo cho người xung quanh biết, nhờ họ ghi lại bằng chứng và gọi điện đến số 111. c.gọi điện ngay đến số 113. d.gọi điện đến số 115. II. Tự luận
  6. Câu 1: (1 điểm) Nêu những quyền cơ bản của công dân Việt Nam?: Câu 2: (2 điểm) Xử lí tình huống sau: Em rất thích học môn Văn nhưng ba mẹ cho rằng học Văn không có tương lai, bắt em phải học toán để sau này dễ tìm việc làm. Em phải làm gì để được học môn mình yêu thích? Câu 3: (2 điểm) Anh trai của Hà đến tuổi tham gia nghĩa vụ quân sự, nhưng bố mẹ Hà cho rằng nhà Hà có một người con trai nên không muốn cho con đi xa. Bố mẹ Hà nhờ người quen xin cho anh trai Hà được miễn nghĩa vụ quân sự. Nếu em là Hà, em phải nói gì để bố mẹ hiểu?
  7. TrườngTHCS KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II – 2022-2023 Họ và tên: Môn: GDCD6 - ĐỀ B Lớp:6/ Thời gian: 45 phút II. Trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng nhất (mỗi đáp án đúng: 0,5điểm) Câu 1: Điểm mạnh của bản thân: a. là việc mình thích làm nhất. b. là việc mình làm giỏi nhất. c. là việc mình hay làm. d. là việc mình làm dở nhất. Câu 2: Tại sao mỗi người cần tự nhận thức bản thân? A.Biết rõ mong muốn, khả năng, khó khăn, thách thức, điểm mạnh, điểm yếu của bản thân để có thể đặt mục tiêu, ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp. B.Nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy. C.Nhận ra điểm yếu của bản thân để khắc phục. D.Để biết những gì mình không thích mà tránh. Câu 3: Nếu bị lửa bén vào người, em phải làm gì? A. Gọi điện đến số 114. B. Thoát theo các đường hành lang, cầu thang bộ và ban công ở tầng thấp. C. Thông báo cho những người xung quanh biết là có hoả hoạn. D. Nằm ngay xuống đất và lăn qua lăn lại. Câu 4 : Khi gặp một vật nghi là mìn thì em sẽ : a. Rủ bạn cùng đến gần xem đó là vật gì. c. Nhặt về để bán phế liệu. c. Tránh xa vật đó và báo cho người lớn hoặc cơ quan chức năng. d. Dùng làm đồ chơi vì nó có hình dáng lạ và đẹp. Câu 5: Căn cứ để xác định công dân của một nước là: a.Căn cước công dân b. Giấy khai sinh. c. Hộ chiếu. d. Quốc tịch.
  8. Câu 6: Trường hợp nào sau đây không được công nhận là công dân Việt Nam ? A. Trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam, có cha mẹ là người Việt Nam. B. Người nước ngoài không có quốc tịch, sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam. C. Người nước ngoài đã có quốc tịch, sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam. D. Người nước ngoài đã được nhập quốc tịch Việt Nam. Câu 7: Công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là: a tất cả những người có quốc tịch Việt Nam. b. tất cả những người đang sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam. c. tất cả những người Việt Nam dù đang sinh sống ở quốc gia nào. d. tất cả những người có quyền và nghĩa vụ do Nhà nước Việt Nam quy định. Câu 8 : Giấy tờ tuỳ thân nào sau đây không cần ghi quốc tịch ? A. Căn cước công dân B. Thẻ bảo hiểm y tế. C. Giấy khai sinh. D. Hộ chiếu Câu 9: Quyền trẻ em là: a tất cả những gì trẻ em mong muốn. b. tất cả những điều trẻ em yêu cầu người lớn phải làm cho mình.. c. trẻ em được quyền quyết định mọi việc theo sở thích của mình. d. tất cả những gì trẻ em cần có để sống và lớn lên một cách lành mạnh. Câu 10: Khi phát hiện có trẻ em bị bạo hành, em sẽ : a..báo cho người xung quanh biết, nhờ họ ghi lại bằng chứng và gọi điện đến số 111. b. hét lớn cho người xung quanh biết và gọi điện đến số 111. c.gọi điện ngay đến số 113. d.gọi điện đến số 115. II. Tự luận
  9. Câu 1: (1 điểm) Nêu những quyền cơ bản của công dân Việt Nam?: Câu 2: (2 điểm) Xử lí tình huống sau: Em rất thích học môn Văn nhưng ba mẹ cho rằng học Văn không có tương lai, bắt em phải học toán để sau này dễ tìm việc làm. Em phải làm gì để được học môn mình yêu thích? Câu 3: (2 điểm) Anh trai của Hà đến tuổi tham gia nghĩa vụ quân sự, nhưng bố mẹ Hà cho rằng nhà Hà có một người con trai nên không muốn cho con đi xa. Bố mẹ Hà nhờ người quen xin cho anh trai Hà được miễn nghĩa vụ quân sự. Nếu em là Hà, em phải nói gì để bố mẹ hiểu? Đáp án đề A: I. Trắc nghiệm (mỗi câu đúng 0,5điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
  10. Đáp D C B A B B A A C B án Đáp án đề B: I. Trắc nghiệm (mỗi câu đúng 0,5điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp B A D C D C A B D A án II. Tự luận Câu 1: Những quyền cơ bản của công dân Việt nam: - Quyền chính trị - Quyền dân sự - Quyền kinh tế - Quyền văn hoá – xã hội Câu 2: Xử lí tình huống: - Nhờ giáo viên chủ nhiệm thông báo cho phụ huynh biết việc sẽ về trễ. - Nếu phụ huynh không đón được, đi nhờ cùng phụ huynh gần nhà. - Đi một nhóm với các bạn, tuyệt đối không đi về một mình, đặc biệt đường vắng và không có đèn đường. - Chọn đi đường vòng, có thể xa hơn nhưng có xóm làng hoặc có đèm đường,… Câu 3: HS giải thích dựa vào sự hiểu biết của mình, đảm bảo các ý sau: - Do đại bàng được lớn lên trong môi trường toàn gà và được nuôi dạy bởi mẹ gà. - Do đại bàng không tin vào bản thân và tin vào lời nói của các bạn gà. - Do đại bàng chưa từng thử sức một lần để thực hiện ước mơ.
  11. - Do khát khao trong đại bàng chưa đủ lớn…
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2