Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quang Hưng
lượt xem 1
download
Với “Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quang Hưng” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quang Hưng
- UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS QUANG HƯNG NĂM HỌC : 2022 - 2023 MÔN: Giáo dục công dân 7 (Thời gian : 45 phút ) A.MA TRẬN, ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA 1.1 BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA TT MẠCH NỘI MỨC SỐ CÂU HỎI THEO MỨC ĐỘ NỘI DUNG ĐỘ NHẬN THỨC DUNG ĐÁNH GIÁ Nhận Thông Vận Vận biết hiểu dụng dụng cao
- 1.Nội Nhận dung biết: 1: Tệ 3 câu 1/2 câu 1 câu nạn xã - Nhớ hội được khái niệm tệ nạn xã hội và các loại tệ nạn xã hội phổ biến. - Nêu Giáo được một dục pháp số quy luật định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. Thông hiểu: - Giải thích được nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội. - Giải thích được hậu quả của tệ nạn xã hội đối
- với bản thân, gia đình và xã hội. Vận dụng : Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. - Phê phán, đấu tranh với các tệ nạn xã hội. - Tuyên truyền, vận động mọi người tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội.
- Nội Nhận dung 2: biết: 4 câu 1/2 câu Phòng, chống - Nhớ tệ nạn được xã hội khái niệm tệ nạn xã hội và các loại tệ nạn xã hội phổ biến. - Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. Thông hiểu: - Giải thích được nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội. - Giải thích được hậu quả của tệ nạn xã hội đối
- với bản thân, gia đình và xã hội. Vận dụng : Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. - Phê phán, đấu tranh với các tệ nạn xã hội. - Tuyên truyền, vận động mọi người tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội.
- Nội .Nhận dung 3: biết: 5 câu 1/2 1/2 câu 1/2 câu Quyền và - Nhớ nghĩa được vụ của khái công niệm gia dân đình. trong gia - Nêu đình được vai trò của gia đình. - Nêu được quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình. Thông hiểu: Nhận xét được việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong gia đình của bản thân và của người khác. Vận
- dụng: - Tích cực, chủ động tham gia lao động ở gia đình, trường, lớp và cộng đồng phù hợp lứa tuổi. Tổng 12 câu 1,5 câu 1 câu 1 câu Tỉ lệ % 30% % 30% 10%
- Tỉ lệ chung 60% 40% 1.2.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mứ Th Vậ Tổng c Nh ông n độ ận hiể dụ biết u ng Trắ Tự Trắ Tự VD VD Trắ Tự luận c luậ c luậ c cao ngh n ngh n ngh iệm iệm iệm 1.T - - ệ Nh Hiể nạ ận u n biết về xã về TN TN XH hội XH 3 0,7 - 5 TB ngu yên nhâ n, hậu quả của nh ữn g tệ nạn
- xã hội - Nê u trác h nhi ệm của côn g dân 3 0,7 1,0 1,5 1,0 1,5 5 2. Nh Hiể Ph ận u òn biết về g, đượ PL chố c PC 4 1,0 1,0 2,5 ng các TN bp XH tệ PC nạ TN n XH xã hội 4 1,0 1,0 2,5 3.Q Nh - uyề ận Vậ n biết n và về dụn ng quy g ền KT hĩa và giải 5 1,2 1,0 3,0 vụ ngh quy 5 của ĩa ết côn vụ tình
- g của huố dâ cd ng n tron tro g ng GĐ gia đìn h 5 1,2 1/2 2,0 1/2 1,0 5 Tổ 12 3,0 2,0 4,0 1/2 2,0 1/2 1,0 12 3 3 7 ng 30% 4 20% 10 % 30 70 0 % % % B.ĐỀ KIỂM TRA I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Chọn đáp án đúng nhất : Câu 1: Hành vi nào sau đây không phải là tệ nạn xã hội? A. Tổ chức và môi giới mại dâm. B. Buôn bán, sử dụng chất ma túy. C. Tổ chức hoạt động đánh bài ăn tiền. D. Xả nước thải chưa qua xử lí ra môi trường. Câu 2: Hành vi nào dưới đây được gọi là tệ nạn xã hội? A. Tham gia đánh bạc. B. Chăm sóc khuân viên cây xanh. B. Dọn dẹp vệ sinh đường phố D.Xây dựng nếp sống văn hóa. Câu 3: Các loại tệ nạn xã hội phổ biến là: A. Cờ bạc, ma túy, mại dâm B. Xâm hại tình dục trẻ em. C. Tham nhũng. D. Trộm cắp, lừa đảo. Câu 4: Nội dung nào sau dưới đây không phải là biện pháp phòng chống tệ nạn xã hội? A. Nhận thức được tác hại của tệ nạn xã hội.
- B. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội. C. Sống giản dị, trong sáng, lành mạnh. D. Lo làm ăn kinh tế hơn việc giáo dục con cái. Câu 5: Pháp luật nghiêm cấm hành vi nào sau đây? A. Khuyến khích trẻ em tham gia vào các hoạt động vui chơi, giải trí lành mạnh. B. Lôi kéo trẻ em đánh bạc, uống rượu, hút thuốc và dùng chất kích thích. C. Tích cực tuyên truyền những tác hại của cờ bạc, ma túy, mại dâm. D. Tố cáo những cá nhân, tổ chức tham gia trồng cây thuốc phiện. Câu 6:Một số bạn trong lớp của H đã xem các video về đánh bài ăn tiền trên mạng xã hội. Do tò mò, các bạn đã rủ H cùng tụ tập chơi bài, nếu ai thua sẽ phải chịu phạt 5.000 đồng. Nếu là H, trong trường hợp này, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây? A. Từ chối tham gia, bản thân chỉ đứng xem các bạn chơi. B. Đồng ý, rủ thêm nhiều bạn khác trong lớp cùng chơi cho vui. C. Từ chối nhưng cũng không can ngăn vì không phải việc của mình. D. Khuyên các bạn không nên chơi vì đó là hành vi vi phạm pháp luật. Câu 7: Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm hành vi nào dưới đây? A. Lợi dụng kinh doanh dịch vụ để hoạt động mại dâm. B. Tự do kinh doanh những mặt hàng đúng quy định. C. Tố giác những người có hành vi vi phạm pháp luật. D. Tuyên truyền các biện pháp phòng, chống ma túy. Câu 8: Quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình được thể hiện rõ nhất trong bộ luật nào? A. Luật trẻ em. B. Luật kinh doanh. C. Luật hôn nhân và gia đình. D. Luật lao động. Câu 9: Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, anh, chị, em trong gia đình có quyền và nghĩa vụ nào sau đây? A. Có trách nhiệm trong mọi công việc của cộng đồng. B. Tự do tiếp cận thông tin, tự do hội họp. C. Bất hòa, gây mẫu thuẫn, thiếu quan tâm đến nhau. D. Yêu thương, chăm sóc, giúp đỡ, nuôi dưỡng nhau. Câu 10: Hành vi nào dưới đây thể hiện sự bình đẳng giữa vợ và chồng trong gia đình? A. Yêu thương, chung thủy, tôn trọng, quan tâm lẫn nhau. B. Ngăn cản vợ tham gia vào các hoạt động tập thể và hoạt động xã hội. C. Tự quyết việc chuyển chỗ ở của gia đình mà không bàn bạc với nhau. D. Phân chia việc chăm sóc con cái cho duy nhất một người.
- Câu 11: Nhân vật nào dưới đây đã vi phạm quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân với các thành viên trong gia đình? A. Chị T chăm sóc bố mẹ khi về già. B. Bạn P thường phụ giúp bố mẹ việc nhà. C. Bạn Q thường xuyên cãi lời ông bà, cha mẹ. D. Bà M luôn chăm sóc, yêu thương các cháu. Câu 12:Theo quy định của pháp luật, cha mẹ có quyền và nghĩa vụ nào đối với con cái? A. Đánh đập, sai bảo. B. Thương yêu, chăm sóc. C. Chỉ trích, điều khiển. D. Phụng dưỡng, hiếu thảo. II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1 (1,5 điểm): a.Tệ nạn xã hội là gì? Em hãy kể tên những tệ nạn xã hội phổ biến. b.Trong phòng, chống tệ nạn xã hội, công dân có trách nhiệm như thế nào? Câu 2: (2,5 điểm). Nghe một số thanh niên kể về ma túy đá, Sơn rất tò mò và quyết định dùng thử xem thế nào. Sau nhiều lần sử dụng, Sơn trở nên gầy gò, dáng đi xiêu vẹo, khả năng tập trung suy giảm và thường xuyên xuất hiện ảo giác. Một lần, Sơn có những hành vi kích động, liên tục la hét và cầm hung khí tấn công mọi người xung quanh nên đã bị công an bắt giữ. a. Em hãy nêu nguyên nhân, hậu quả của những tệ nạn xã hội trong các trường hợp trên? b. Em hãy kể thêm những hậu quả của tệ nạn xã hội mà em biết? Câu 3 :( 3,0 điểm). Tình huống: Tuấn là con trai độc nhất trong một gia đình giàu có nhưng lười học nên không thi đậu vào đại học. Không học, chẳng có công ăn việc làm, suốt ngày Tuấn lao vào chơi bi-a, điện tử. Bạn bè lo lắng hỏi Tuấn về công việc và tương lai thì Tuấn trả lời: “Nhà tớ thiếu gì tiền! Tiền của bố mẹ cho tớ đủ để sống sung sướng cả đời rồi, tớ không cần phải đi học cũng không cần lao động gì nữa.” a. Theo quy định của pháp luật, suy nghĩ và việc làm của Tuấn đúng hay sai? Vì sao? b. Em hãy đề xuất các biện pháp để giúp bạn Tuấn thay đổi? -HẾT- C.ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ĐÁP D A A D B D A C D A C B ÁN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3 điểm): (0,25 điểm/ câu)
- II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm). Câu Điểm Câu 1: a. - Tệ nạn xã hội là những hành vi sai lệch chuẩn mực đạo 0,25 đ (1,5 điểm) đức xã hội, vi phạm pháp luật, mang tính phổ biến và gây hậu quả xấu đối với cá nhân, gia đình và xã hội. 0,25 đ - Các loại tệ nạn xã hội phổ biến bao gồm: ma túy, cờ bạc, mại dâm, mê tín dị đoan,… 0,25đ b.Trách nhiệm của công dân trong phòng, chống tệ nạn xã hội: 0,25 đ + Thực hiện lối sống lành mạnh, an toàn và tuân thủ pháp luật. + Tự giác tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội do trường, lớp và địa phương tổ chức. + Đấu tranh, phê phán các hành vi vi phạm quy định của pháp 0,5đ luật về phòng, chống tệ nạn xã hội bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với lứa tuổi. Câu 2: a. HS chỉ ra được nguyên nhân gây ra các tệ nạn xã hội. 0,5 đ (2,5 điểm) + Nguyên nhân: Do Sơn tò mò, thiếu hiểu biết, bị ảnh hưởng từ những bạn bè xấu. + Hậu quả: Ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tinh thần, gây ra 0,5 đ những hành vi không tự chủ gây nguy hiểm đến xã hội. b. Một số hậu quả khác của tệ nạn xã hội: cờ bạc, mại dâm. + Các tệ nạn xã hội có thể gây những tổn thương nghiêm 0,5 đ trọng đối với sức khỏe của chính bản thân người tham gia (gây các bệnh về hệ hô hấp, hệ tim mạch, hệ thần kinh đối với người nghiện ma túy…). + Làm tha hóa về nhân cách, rối loạn về hành vi, rơi vào lối sống buông thả, dễ vi phạm pháp luật và phạm tội. 0,5 đ + Gây bức xúc, bất bình trong dư luận xã hội, ảnh hưởng tới trật tự, an toàn xã hội. 0,5 đ + Gây tâm lý hoang mang, lo lắng, sợ hãi cho những người dân lương thiện. Câu 3 a. Tuấn suy nghĩ không đúng. 1,0 đ ( 3,0 điểm) - Vì đã là con người thì ai cũng cần phải lao động. Dù gia đình giàu có thì mỗi người vẫn cần phải lao động, biết quý trọng lao động. Lao động giúp con người trưởng thành và có ích cho xã hội.
- b. 0,5đ - Học tập tốt, lao động tốt 0,5 đ - Tham gia trực nhật lớp đầy đủ, sạch sẽ 0,5đ - Tích cực tham gia các buổi lao động của nhà trường, ở địa phương 0,5đ - Giúp đỡ bố mẹ trong các công việc ở gia đình (quét dọn, lau chùi nhà cửa, nấu cơm, rửa bát, trông em, chăm sóc ông bà...) Lưu ý: HS có thể trình bày khác nhưng ý diễn đạt đúng vẫn cho điểm tối đa Phê duyệt của BGH Tổ CM Người ra đề Lê Thị Hải Yến Vũ Bích Liễu
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1238 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 453 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 303 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 512 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 282 | 9
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 11 năm 2019-2020 có đáp án
45 p | 124 | 8
-
8 đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 có đáp án
42 p | 80 | 8
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án - THPT Yên Lạc 2
5 p | 70 | 7
-
Bộ 20 đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
71 p | 186 | 6
-
7 đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 12 có đáp án
48 p | 53 | 5
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 86 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 251 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 68 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án - THPT Vị Xuyên
4 p | 38 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 90 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án - THPT Yên Lạc 2
7 p | 50 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 216 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn