intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Duy Xuyên

Chia sẻ: Hoangnhanduc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

7
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn cùng tham khảo và tải về “Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Duy Xuyên” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Duy Xuyên

  1. UBND HUYỆN DUY XUYÊN KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023 -2024 TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - Lớp 7 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa HK II (từ tuần 19- hết tuần 31). - Thời gian làm bài: 45 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận. - Cấu trúc: 50% trắc nghiệm, 50% tự luận I. Khung ma trận Mưc đô ̣ nhâ ̣n thưc ́ ́ Tổ ng Mạch Nội dung/chủ Vâ ̣n du ̣ng TT nội Nhâ ̣n biế t Thông hiể u Vâ ̣n du ̣ng Số câu Tổ ng điể m đề cao dung TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Giáo 1. Phòng, chống dục kỹ bạo lực học 5 câu 5 1,7 1 năng đường sống 2. Phòng chống 4 câu 1 câu 1 câu 1 câu 5 2 4,7 tệ nạn xã hội Giáo 2 dục 3. Quản lí tiền 3 câu 2 câu 1 câu 5 1 3,7 kinh tế Tổ ng 12 3 1 1 1 15 3 10 Tỉ lê ̣ % 40% 30% 20% 10% 50% 50% 100% Tỉ lê ̣ chung 70% 30% 100% 100%
  2. II. BẢNG ĐẶC TẢ NỘI SỐ CÂU HỎI THEO MỨC ĐỘ MẠCH NHẬN THỨC T DUNG/ MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ NỘI T CHỦ Nhận Thông Vận Vận dụng DUNG ĐỀ biết hiểu dụng cao 1. Phòng chống Nhận biết: 5 câu bạo lực - Nhận biết được các biểu hiện, hành vi của bạo lực học đường. TN học - Nhận biết được nguyên nhân và tác hại của bạo lực học đường. đường Giáo Nhận biết: dục kĩ - Nhận biết được những tác hại, hậu quả của tệ nạn xã hội. 4 câu 1 - Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật liên quan đến tệ nạn xã TN năng sống 2. Phòng hội. chống tệ Thông hiểu: Hiểu và có cách ứng xử đúng trước những cám dỗ của 1 câu nạn xã tệ nạn xã hội. TN hội Vận dụng: Vận dụng lí thuyết đã học vào xử lí tình huống. 1 câu TL Vận dụng cao: Có những biện pháp phù hợp để giữ mình không bị 1 câu TL sa vào tệ nạn xã hội Nhận biết: Nhận biết việc làm, ý nghĩa của quản lí tiền hiệu quả. 3 câu TN Giáo 3. Quản Thông hiểu: 2 câu 2 dục lí tiền - Hiểu được ý nghĩa của tục ngữ nói về quản lí tiền hiệu quả. TN kinh tế - Trình bày được ý nghĩa, một số nguyên tắc quản lí tiền có hiệu 1 câu quả. TL 3TN, Tổng 12TN 1TL 1TL 1TL Tỉ lệ % 40 30 20 10 Tỉ lệ chung 70 30
  3. UBND HUYỆN DUY XUYÊN KIỂM TRA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút (Đề gồm 02 trang) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Chọn phương án trả lời đúng và ghi ra giấy làm bài. Câu 1. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về tác hại của bạo lực học đường? A. Gây ra những tổn thương về thân thể và tâm lý cho nạn nhân B. Người bị bạo lực học đường có thể bị giảm sút kết quả học tập. C. Gây không khí căng thẳng trong gia đình và xã hội thiến an toàn. D. Người gây bạo lực học đường không phải chịu các hình thức kỉ luật. Câu 2. Nhận định nào dưới đây không đúng về bạo lực học đường? A. Bạo lực học đường là vấn đề nan giải, gây những tác hại về nhiều mặt. B. Đánh đập, ngược đãi, chê bai,… là những biểu hiện của bạo lực học đường. C. Nguyên nhân chủ quan gây bạo lực học đường là do thiếu sự quan tâm từ gia đình. D. Khi gặp bạo lực học đường chúng ta cần bình tĩnh, kiểm soát cảm xúc tiêu cực. Câu 3. Nguyên nhân chủ quan dẫn đến bạo lực học đường là gì? A. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ gia đình. B. Đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học sinh. C. Tác động tiêu cực từ môi trường xã hội. D. Tác động từ các game có tính bạo lực. Câu 4. Bố mẹ C thường xuyên vắng nhà vì công việc bận rộn, không chăm sóc và quan tâm C. Do đó, C kết bạn với các đối tượng xấu và nhiều lần tụ tập gây gổ đánh nhau. Một lần, C cho rằng bạn học cùng lớp nói xấu mình nên đã dẫn người chặn đường đánh khiến bạn đó bị thương nặng. Trong trường hợp trên, nguyên nhân khách quan nào dẫn đến hành vi bạo lực học đường của bạn C? A. Đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học sinh. B. Bạn C thiếu kĩ năng sống, thiếu kiến thức. C. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ gia đình. D. Tính cách nông nổi, bồng bột của bạn C. Câu 5. Bạo lực học đường là hành vi ngược đãi, đánh đập; xâm hại thân thể, sức khỏe, lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm; cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý gây tổn hại về thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong A. cơ sở giáo dục hoặc lớp độc lập. B. gia đình. C. cơ sở y tế và các phòng khám độc lập. D. công sở. Câu 6. Để quản lí tiền có hiệu quả, cần A. đặt mục tiêu và thực hiện tiết kiệm tiền. B. bật tất cả đèn trong nhà khi ở nhà một mình. C. không tắt các thiết bị điện khi ra khỏi lớp học. D. đòi mẹ mua những thứ mình thích mặc dù không dùng đến. Câu 7. Quản lí tiền hiệu quả sẽ giúp chúng ta rèn luyện thói quen A. ứng phó với bạo lực học đường. B. học tập tự giác, tích cực. C. chi tiêu hợp lí, tiết kiệm. D. ứng phó với tâm lí căng thẳng. Câu 8. Câu thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói về tiết kiệm tiền?
  4. A. Của thiên trả địa. B. Thắt lưng buộc bụng. C. Của chợ trả chợ. D. Còn người thì còn của. Câu 9. Câu tục ngữ nào dưới đây thể hiện người không biết tiết kiệm tiền? A. Hà tiện mới giàu, cơ cầu mới có. B. Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí. C. Bớt bát mát mặt. D. Phí của trời, mười đời chẳng có. Câu 10. Học sinh tranh thủ thời gian rảnh tự làm các sản phẩm thủ công để bán lấy tiền phụ giúp thêm bố mẹ và làm từ thiện. Việc làm đó thể hiện nội dung nào dưới đây? A. Biết sống có kế hoạch. B. Biết học tập tự giác, tích cực. C. Biết tiết kiệm thời gian và tiền bạc. D. Biết giữ gìn truyền thống quê hương. Câu 11. Lựa chọn nào sau đây không phải là tác hại của tệ nạn ma túy? A. Làm rối loạn trật tự xã hội. B. Là một nguyên nhân lây truyền HIV-AIDS. C. Giữ gìn an ninh trật tự xã hội. D. Làm tan vỡ hạnh phúc gia đình. Câu 12. Những tệ nạn xã hội nào sau đây được coi là con đường ngắn nhất làm lây lan HIV/AIDS? A. Cờ bạc. B. Ma túy và mại dâm. C. Rượu chè. D. Thuốc lá. Câu 13. Pháp luật không nghiêm cấm hành vi nào sau đây? A. Hành nghề mê tín, dị đoan. B. Mua bán trái phép chất ma túy. C. Tổ chức cho trẻ em vui chơi lành mạnh. D. Đánh bạc và tổ chức đánh bạc. Câu 14. Ý kiến nào dưới đây là đúng với quy định của pháp luật Việt Nam về phòng, chống tệ nạn xã hội? A. Nghiêm cấm đánh bạc và tổ chức đánh bạc. B. Cho phép mọi cá nhân sản xuất chất ma tuý. C. Trẻ em dưới 18 tuổi được phép hút thuốc lá. D. Cho phép mọi cá nhân được sử dụng ma tuý Câu 15. Khi một người bạn rủ em vào quán chơi điện tử ăn tiền. Em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây? A. Đồng ý vào chơi cùng bạn. B. Chỉ xem bạn chơi chứ mình không chơi. C. Khuyên bạn không nên chơi vì đó cũng là một hình thức đánh bạc. D. Đồng ý và rủ thêm các bạn khác trong lớp cùng tham gia. II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1. (2 điểm) Theo em, việc quản lí tiền hiệu quả có ý nghĩa gì trong cuộc sống? Trình bày một số nguyên tắc quản lí tiền có hiệu quả? Câu 2. (2 điểm) Cho tình huống: Trường của C tổ chức tuyên truyền phòng, chống ma tuý cho mọi người. Tuy nhiên, C lại cho rằng việc tuyên truyền phòng, chống ma tuý là trách nhiệm của người lớn, học sinh không cần tham gia. a) Em có đồng tình với suy nghĩ của C không? Vì sao? b) Nếu là bạn của C, em sẽ làm thể nào để giúp C hiểu được trách nhiệm của mình trong phòng, chống tệ nạn xã hội? Câu 3: (1 điểm) Bản thân em đã có những biện pháp gì để giữ mình không bị sa vào tệ nạn xã hội?
  5. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HKII NĂM HỌC: 2023-2024 MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 7 I. TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm) Mỗi lựa chọn đúng ghi 0,33 điểm (3 câu đúng được ghi 1,0 điểm). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ/A D C B C A A C B D C C B C A C * Đối với học sinh khuyết tật: HS chỉ cần trả lời đúng 5 câu trong tổng số 15 câu , mỗi câu trả lời đúng ghi 1 điểm. II. TỰ LUẬN (5.0 điểm) CÂU NỘI DUNG CẦN ĐẠT ĐIỂM * Ý nghĩa của quản lí tiền: - Quản lí tiền hiệu quả giúp em rèn luyện thói quen chi tiêu hợp lí, tiết kiệm, biết 1,0 cách kiếm tiền phù hợp với khả năng của mình…để tạo dựng được cuộc sống ổn định, tự chủ và không ngừng phát triển. * Một số nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả: - Sử dụng tiền hợp lí, hiệu quả: Chi tiêu có kế hoạch, chỉ vay tiền khi thực sự 0,33/1 Câu 1 cần và phải trả đúng hẹn. ý (2 điểm) - Đặt mục tiêu và thực hiện tiết kiệm tiền hiệu quả - Học cách kiếm tiền phù hợp: Kiếm tiền bằng việc tái chế, làm đồ thủ công để bán, làm phụ giúp bố mẹ, nhờ bố mẹ gửi tiết kiệm ngân hàng để lấy tiền lãi khi có tiền nhàn rỗi. * Đối với học sinh khuyết tật: HS chỉ cần trả lời được 1 trong tổng số 3 ý ghi 1 điểm. a) HS nêu được quan điểm của bản thân về suy nghĩa của C: - Không đồng tình với suy nghĩ của C. Giải thích được lí do không đồng tình với suy nghĩa của C. - Vì phòng, chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm của tất cả mọi người bao gồm cả người lớn và trẻ em. 1 ,0 - HS càng nêu cao ý thức tự giác, chủ động,bản lĩnh trước cám dỗ và tích cực tuyên truyền trong việc phòng chống tệ nạn xã hội. * Đối với HSKT: HS chỉ cần trả lời được không đồng tình với việc làm trên Câu 2 ghi 1 điểm. (2 điểm) 1,0 b) Đưa ra lời khuyên với C: - Giải thích với C biết rằng học sinh là lứa tuổi dễ sa ngã vào các tệ nạn xã hội nhất bởi vì thường do thiếu hiểu biết, tâm sinh lí chưa ổn định. - Học sinh rất cần tham gia các buổi ngoại khóa để hiểu rõ hơn về tệ nạn xã hội và cách phòng tránh, để không mắc tệ nạn xã hội và góp phần ngăn cản những hành vi có ý định vi phạm pháp luật. * Không yêu cầu HS khuyết tật trả lời. Bản thân em đã có những biện pháp để giữ mình không bị sa vào tệ nạn xã hội: Câu 3 1,0 (1 điểm) HS nêu được 2 ý ghi 1 điểm, 1 ý ghi 0,5 điểm - Em sẽ cố gắng, phấn đấu học tập, rèn luyện tốt để trở thành con ngoan, trò giỏi.
  6. - Tự trau dồi kiến, kĩ năng sống, biết làm chủ bản thân để không bị sự lôi kéo, rủ rê, cám dỗ từ bạn bè và xã hội. - Có lối sống giản dị, lành mạnh. - Luôn tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội ở nhà trường và địa phương. …. * Không yêu cầu HS khuyết tật trả lời Duy Nghĩa, ngày 20 tháng 4 năm 2024 GV KIỂM TRA NGƯỜI RA ĐỀ TT CHUYÊN MÔN DUYỆT CỦA BGH Nguyễn Thị Kim Phụng Vương Thị Kim Dung Vương Thị Kim Dung
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
35=>2