Đề thi học kì 2 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2023-2024 - Sở GD&ĐT Bắc Giang
lượt xem 2
download
Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi học kì 2 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2023-2024 - Sở GD&ĐT Bắc Giang" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2023-2024 - Sở GD&ĐT Bắc Giang
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II BẮC GIANG NĂM HỌC: 2023 - 2024 MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 10 Mã đề 701 (THPT) Thời gian làm bài: 45 phút không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:....................................................... Lớp:.............. SBD: ............................................... PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu thí sinh chỉ lựa chọn một phương án. Câu 1. Những quy tắc xử sự chung được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi đối với tất cả mọi người là thể hiện đặc điểm nào dưới đây của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung. C. Tính kỉ luật nghiêm minh. D. Tính chặt chẽ về hình thức. Câu 2. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là văn bản quy phạm pháp luật do A. Mặt trận Tổ quốc ban hành. B. Quốc hội ban hành. C. Chủ tịch nước ban hành. D. Thủ tướng Chính phủ giới thiệu. Câu 3. Theo quy định của Hiến pháp 2013, trên lĩnh vực dân sự, mọi công dân đều có quyền được A. tự do kinh doanh. B. tự do ngôn luận. C. khiếu nại, tố cáo. D. tự do kết hôn. Câu 4. Trong hệ thống pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, văn bản pháp luật nào có giá trị pháp lý cao nhất? A. Bộ Luật Hình sự. B. Hiến pháp. C. Luật tổ chức Hội đồng nhân dân. D. Luật tổ chức Quốc hội. Câu 5. Những người có hành vi vi phạm pháp luật sẽ bị cơ quan có thẩm quyền xử lí nghiêm minh tùy theo mức độ vi phạm. Điều này thể hiện đặc điểm nào dưới đây của pháp luật? A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Tính quy phạm phổ biến. C. Khả năng đảm bảo thi hành cao. D. Hiệu lực tuyệt đối. Câu 6. Các văn bản chứa đựng các quy phạm pháp luật, được ban hành theo đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục pháp luật quy định được gọi là văn bản A. thực hiện pháp luật. B. chế định pháp luật. C. quy phạm pháp luật. D. hướng dẫn thi hành. Câu 7. Hiến pháp năm 2013 quy định lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bao gồm A. đất liền, vùng đất, vùng biển và vùng trời. B. đất liền, vùng đất và vùng trời. C. đất liền, vùng biển và vùng trời. D. đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời. Câu 8. Phát biểu nào dưới đây là sai về quyền con người, quyền của công dân trên lĩnh vực dân sự theo Hiến pháp 2013? A. Mọi người đều được bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. B. Mọi người đều có quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư. C. Mọi người đều có quyền được ứng cử đại biểu Quốc hội. D. Mọi người đều có quyền bất khả xâm phạm về thân thể. Câu 9. Trên lĩnh vực giáo dục, Hiến pháp 2013 khẳng định phát triển giáo dục là A. chính sách ưu tiên. B. quốc sách hàng đầu. C. nhiệm vụ thứ yếu. D. nhiệm vụ quan trọng. Câu 10. Về mặt kinh tế, Hiến pháp 2013 khẳng định thành phần kinh tế nào giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nhiều thành phần? A. Kinh tế tư nhân. B. Kinh tế nước ngoài. C. Kinh tế tập thể. D. Kinh tế nhà nước. Câu 11. Nội dung nào dưới đây là một trong những yếu tố cấu thành cấu trúc bên trong của hệ thống pháp luật Việt Nam? A. Ngành luật. B. Nghị định. C. Quyết định. D. Pháp lệnh. Câu 12. Quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là A. thực hiện pháp luật. B. tư vấn pháp luật. C. giáo dục pháp luật. D. phổ biến pháp luật. Trang 1/4 - Mã đề 701
- Câu 13. Hình thức thực hiện nào của pháp luật quy định cá nhân, tổ chức thực hiện các quyền của mình theo đúng quy định của pháp luật, làm những gì pháp luật cho phép làm? A. Thi hành pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Sử dụng pháp luật. Câu 14. Hiến pháp quy định những nội dung cơ bản, quan trọng của đất nước, vì vậy Hiến pháp có hiệu lực pháp lý A. vĩnh viễn. B. vĩnh cửu. C. cụ thể. D. lâu dài. Câu 15. Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật, không ai bị phân biệt đối xử trong đời sống chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa xã hội là nội dung cơ bản của Hiến pháp 2013 về A. quyền con người. B. nghĩa vụ công dân. C. trách nhiệm pháp lý. D. chế độ chính trị. Câu 16. Các cá nhân, tổ chức chủ động thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là A. tuân thủ pháp luật. B. thi hành pháp luật. C. áp dụng pháp luật. D. sử dụng pháp luật. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 17,18,19 Nhà máy xi măng M đặt tại huyện X đã đi vào hoạt động được hơn 1 năm. Thời gian gần đây, chính quyền tỉnh Q nhận được nhiều đơn phản ánh của nhân dân về việc nhà máy thải khói bụi gây ảnh hưởng xấu cho môi trường và sức khoẻ của người dân. Sau khi nhận được đơn phản ánh, Uỷ ban nhân dân tỉnh đã chuyển vụ việc cho Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành thanh tra và kết luận: hệ thống xử lí khí thải của nhà máy không đạt tiêu chuẩn theo quy định; nhà máy không tuân thủ yêu cầu báo cáo đánh giá tác động môi trường đã phê duyệt. Căn cứ vào quy định của pháp luật, cơ quan chức năng đã tiến hành xử phạt và yêu cầu nhà máy tạm ngừng sản xuất để khắc phục những tồn tại cũng như xem xét trách nhiệm bồi thường cho người dân bị ảnh hưởng. Câu 17. Việc người dân gửi đơn tới cơ quan chức năng phản ánh tình trạng xả khói bụi gây ô nhiễm môi trường của nhà máy M là thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật. Câu 18. Việc Uỷ ban nhân dân tỉnh chuyển vụ việc cho Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành thanh tra và kết luận sự việc là thể hiện đặc điểm nào dưới đây của pháp luật? A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Tính tổ chức. C. Tính thống nhất. D. Tính pháp chế. Câu 19. Căn cứ vào quy định của pháp luật, cơ quan chức năng đã tiến hành xử phạt và yêu cầu nhà máy tạm ngừng sản xuất để khắc phục những tồn tại. Trong trường hợp này, đối với Nhà nước, pháp luật thể hiện vai trò nào sau đây? A. Phương tiện quản lí xã hội. B. Phương tiện công dân thực hiện quyền. C. Phương tiện công dân bảo vệ quyền. D. Phương tiện lưu thông. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 20, 21. Căn cứ Hiến pháp năm 2013, ngày 16/06/2022 Quốc hội thông qua Nghị quyết số 56/2022/QH15 về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội. Để thực hiện chủ trương này, Chính phủ đã triển khai Nghị quyết số 106/NQ-CP ngày 18/08/2022 cụ thể hóa một số nội dung để thực hiện nghị quyết của Quốc hội. Tiếp đó Thành ủy, HĐND, UBND thành phố Hà Nội đã ký ban hành Chỉ thị số 16-CT/TU ngày 13/9/2022 của Ban Thường vụ Thành ủy về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện công tác giải phóng mặt bằng, tái định cư Dự án đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô trên địa bàn thành phố Hà Nội. Câu 20. Văn bản nào trong thông tin trên không phải là văn bản quy phạm pháp luật? A. Nghị quyết số 106/NQ-CP. B. Chỉ thị số 16-CT/TU. C. Hiến pháp 2013. D. Nghị quyết số 56/2022/QH15. Câu 21. Nội dung của văn bản pháp luật nào trong thông tin trên là ngành luật? A. Hiến pháp 2013. B. Chỉ thị số 16-CT/TU. C. Nghị quyết số 106/NQ-CP. D. Nghị quyết số 56/2022/QH15. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 22, 23, 24 Hiến pháp 2013 quy định những vấn đề cơ bản quan trọng của Nhà nước và xã hội Việt Nam như: Chủ quyền quốc gia, chế độ chính trị, chính sách kinh tế, văn hóa, xã hội, tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước, quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. Hiến pháp 2013 đã xác định rõ chế độ chính trị của Nhà nước ta hiện nay là “một nước độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm cả đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời” và là “Nhà nước pháp quyền XHCN của Nhân Trang 2/4 - Mã đề 701
- dân, do Nhân dân và vì Nhân dân” (Điều 1 và Điều 2). Đây là cơ sở quan trọng nhất để chúng ta hoạch định đường lối đối ngoại, đồng thời triển khai quan hệ đối ngoại với các nước bạn bè, đối tác trong cộng đồng quốc tế. Câu 22. Nội dung của Hiến pháp quy định những vấn đề cơ bản quan trọng của Nhà nước và xã hội Việt Nam như: Chủ quyền quốc gia, chế độ chính trị, chính sách kinh tế, văn hóa, xã hội, tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước, quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân là thể hiện đặc điểm nào của Hiến pháp? A. Hiệu lực pháp lí lâu dài và tương đối ổn định. B. Được làm và sửa đổi trong thời gian dài. C. Quy trình làm và sửa đổi đặc biệt. D. Có tính bất biến, không bao giờ thay đổi. Câu 23. Theo quy định của Hiến pháp 2013, đường lối đối ngoại là một trong những nội dung cơ bản của Hiến pháp về A. thành phần kinh tế. B. bộ máy nhà nước. C. quyền con người. D. chế độ chính trị. Câu 24. Hiến pháp 2013 khẳng định như thế nào về bản chất của nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam? A. Nhà nước pháp quyền XHCN. B. Nguyên tắc đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng. C. Nhà nước pháp chế XHCN. D. Quyền lực thuộc về công dân. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Đọc đoạn thông tin sau: Để tiếp tục thực hiện nghiêm túc chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Công an về tăng cường kiểm tra, xử lý vi phạm về nồng độ cồn với tinh thần “không có vùng cấm”, “không có ngoại lệ”, ngày 06/01/2024, Phòng Cảnh sát giao thông đã tham mưu Giám đốc Công an tỉnh X chỉ đạo Công an các đơn vị địa phương huy động tối đa lực lượng, phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, đồng loạt ra quân tổng kiểm tra, xử lý vi phạm về “Nồng độ cồn” trên tất cả các tuyến đường trọng điểm của tỉnh X. Kết quả lực lượng Công an đã kiểm tra, xử lý 223 trường hợp vi phạm trật tự an toàn giao thông, gồm 154 trường hợp vi phạm nồng độ cồn (11 ô tô, 143 mô tô) và 69 trường hợp vi phạm khác. Trong đó, Anh N. V. Đ lái xe ô tô có nồng độ cồn 0,65 miligam/1 lít khí thở đã bị cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt ở mức kịch khung: phạt 35 triệu đồng, tước bằng lái 23 tháng. Với sự quyết liệt, không có vùng cấm, không có ngoại lệ đó, tính đến hết Quý I năm 2024, tai nạn giao thông có nguyên nhân do người điều khiển phương tiện sử dụng rượu, bia trên địa bàn tỉnh X đã giảm rõ rệt cả 3 tiêu chí về số vụ tai nạn, số người chết và số người bị thương, so với cùng kỳ năm 2023. a) Hành vi uống rượu bia khi đã lái xe là hành vi không thi hành pháp luật của mỗi công dân. b) Giám đốc Công an tỉnh chỉ đạo Công an các đơn vị địa phương huy động tối đa lực lượng, phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, đồng loạt ra quân tổng kiểm tra, xử lý vi phạm về “Nồng độ cồn” trên tất cả các tuyến đường trọng điểm của tỉnh X là thể hiện pháp luật là phương tiện để công dân bảo vệ quyền của mình. c) Biên bản xử phạt vi phạm nồng độ cồn đối với anh N. V. Đ là văn bản quy phạm pháp luật. d) Kết quả thực hiện tăng cường kiểm tra, xử lý vi phạm về nồng độ cồn của Công an tỉnh X góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông, giữ gìn an ninh trật tự góp phần thực hiện tốt các quyền con người được ghi nhận trong Hiến pháp 2013. Câu 2. Đọc đoạn thông tin sau: Sau khi tốt nghiệp ra trường, chị H đã hoàn thiện hồ sơ để mở công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Sau khi được cấp phép hoạt động, doanh nghiệp của chị H hàng năm đều nộp thuế đầy đủ và không bán hàng giả, hàng nhái cũng như làm tốt công tác an sinh xã hội. Với những đóng góp của chị H, ông K cán bộ phụ trách thuế trong khu vực đã làm hồ sơ đề nghị cấp trên khen thưởng về thành tích thực hiện tốt công tác thu nộp thuế đối với doanh nghiệp của chị H. a) Việc không bán hàng giả, hàng nhái là thể hiện hành vi áp dụng pháp luật của chị H. b) Việc mở công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên của chị H là biểu hiện của hình thức sử dụng pháp luật. c) Chị H hàng năm đều nộp thuế đầy đủ, đúng hạn là thực hiện hình thức thi hành pháp luật. d) Việc làm của ông K là biểu hiện của việc áp dụng pháp luật. Trang 3/4 - Mã đề 701
- Câu 3. Đọc đoạn thông tin sau: Nhà nước có chính sách học phí và học bổng, bảo đảm học sinh giỏi được tạo điều kiện tốt nhất cho việc học và phát triển tài năng của mình. Nhà nước thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 05 tuổi và phổ cập giáo dục trung học cơ sở. Nhà nước chịu trách nhiệm thực hiện giáo dục bắt buộc trong cả nước; quyết định kế hoạch, bảo đảm các điều kiện để thực hiện phổ cập giáo dục. Mọi công dân trong độ tuổi quy định có nghĩa vụ học tập để thực hiện phổ cập giáo dục và hoàn thành giáo dục bắt buộc. Gia đình, người giám hộ có trách nhiệm tạo điều kiện cho các thành viên của gia đình trong độ tuổi quy định được học tập để thực hiện phổ cập giáo dục và hoàn thành giáo dục bắt buộc. a) Việc thực hiện phổ cập giáo dục góp phần thực hiện mục tiêu mà Hiến pháp 2013 đặt ra là bồi dưỡng nhân tài. b) Thực hiện tốt chính sách giáo dục chính là góp phần thực hiện quyền con người trên thực tế. c) Chính sách học phí và học bổng là công cụ quan trọng để thực hiện bình đẳng trong giáo dục ở nước ta. d) Không thu học phí đối với bậc tiểu học là biện pháp để thực hiện quan điểm giáo dục tiểu học là bắt buộc đối với mọi công dân. Câu 4. Đọc đoạn thông tin sau: Điều 13, Hiến pháp 2013 quy định: “Quốc kỳ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam hình chữ nhật, chiều rộng bằng hai phần ba chiều dài, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. Quốc huy nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam hình tròn, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh, xung quanh có bông lúa, ở dưới có nửa bánh xe răng và dòng chữ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Quốc ca nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhạc và lời của bài Tiến quân ca. Quốc khánh nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là ngày Tuyên ngôn Độc lập 2 tháng 9 năm 1945. Thủ đô nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Hà Nội”. a) Quy định Quốc kỳ hình chữ nhật chiều rộng bằng hai phần ba chiều dài chỉ mang tính tương đối, công dân có thể chủ động lựa chọn kích thước phù hợp. b) Hành vi xâm phạm tới Quốc kỳ, Quốc huy là hành vi vi phạm pháp luật cần phải xử lý nghiêm minh. c) Ngày Quốc khánh hàng năm, mọi công dân Việt Nam đều được nhận quà của Nhà nước. d) Màu sắc trên Quốc huy công dân có thể thay đổi cho phù hợp với thực tế sử dụng. --------------------- HẾT -------------------- Trang 4/4 - Mã đề 701
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1238 | 34
-
Bộ 16 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án
61 p | 212 | 28
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 453 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 302 | 19
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án
34 p | 239 | 14
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 281 | 9
-
8 đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 có đáp án
42 p | 80 | 8
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 11 năm 2019-2020 có đáp án
45 p | 122 | 8
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án - THPT Yên Lạc 2
5 p | 70 | 7
-
7 đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án
41 p | 87 | 6
-
Bộ 20 đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
71 p | 185 | 6
-
7 đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 12 có đáp án
48 p | 53 | 5
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 86 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 250 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 có đáp án - Sở GD&ĐT Hòa Bình
3 p | 66 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 90 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án - THPT Yên Lạc 2
7 p | 50 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 214 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn