intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

3
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham gia thử sức với “Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành

  1. PHƯƠNG ÁN DẠY HỌC STT Tuần Số tiết Số điểm Phân môn Sinh Từ tuần 19 đến tuần 31 27 5 điểm Phân môn Lý 27 5 điểm Phân môn Hoá MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI KÌ II Năm học 2023- 2024 Môn: KHTN 6 Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc số luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lực 4 1/2 1/2 1 4 2,5 Năng lượng 4 1 1 4 2,5 Đa dạng thế giới sống 1 2 6 1 1 3 8 5 Số câu 1 10 1 6 3/2 3/2 5 16 10 Điểm số 4 3 2 1 10 Tỉ lệ% 40 30 20 10 100%
  2. BẢNG ĐẶC TẢ Số ý TL/ số câu Câu hỏi hỏi TN TT Nội dung Đơn vị kiến thức Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý) (Số (Số ý) (Số câu) câu) 1 Lực – Lực và tác Nhận biết dụng của lực - Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo. - Nêu được đơn vị lực đo lực. - Nhận biết được dụng cụ đo lực là lực kế. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm 1 I.1 thay đổi hướng chuyển động. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm biến dạng vật. 1 I.2 Thông hiểu - Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy. - Biết cách sử dụng lực kế để đo lực (ước lượng độ lớn lực tác dụng lên vật, chọn lực kế thích hợp, tiến hành đúng thao tác đo, đọc giá trị của lực trên lực kế). Vận dụng -Xác định được các lực tác dụng lên một vật trong trường hợp cụ thể và chỉ ra tác II.2a dụng của lực trong trường hợp đó. 1 Vận dụng cao - Biểu diễn được nhiều lực trên cùng một vật.. 1 II.2b
  3. – Lực tiếp xúc Nhận biết và lực không - Lấy được ví dụ về lực tiếp xúc, lực không 1 I.3 tiếp xúc. tiếp xúc. - Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực. Thông hiểu - Chỉ ra được lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. – Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc. – Ma sát. Nhận biết - Kể tên được ba loại lực ma sát. - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát nghỉ. - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát lăn. - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát trượt. Thông hiểu - Chỉ ra được nguyên nhân gây ra lực ma sát. - Nêu được khái niệm về lực ma sát trượt (ma sát lăn, ma sát nghỉ). Cho ví dụ. - Phân biệt được lực ma sát nghỉ, lực ma sát trượt, lực ma sát lăn. Vận dụng - Chỉ ra được tác dụng cản trở hay tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát nghỉ
  4. (trượt, lăn) trong trường hợp thực tế. - Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thông đường bộ. – Lực cản của Nhận biết nước. - Lấy được ví dụ vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển động trong môi trường 1 I.4 (nước hoặc không khí). Thông hiểu - Chỉ ra được chiều của lực cản tác dụng lên vật chuyển động trong môi trường. Vận dụng - Lấy được ví dụ thực tế và giải thích được khi vật chuyển động trong môi trường nào thì vật chịu tác dụng của lực cản môi trường đó. – Khối lượng và Nhận biết trọng lượng - Nêu được khái niệm về khối lượng. - Nêu được khái niệm lực hấp dẫn. - Nêu được khái niệm trọng lượng. Thông hiểu - Đọc và giải thích được số chỉ về trọng lượng, khối lượng ghi trên các nhãn hiệu của sản phẩm tên thị trường. - Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến lực hấp dẫn, trọng lực. Vận dụng Xác định được trọng lượng của vật khi biết khối lượng của vật hoặc ngược lại – Biến dạng của Nhận biết lò xo - Nhận biết được khi nào lực đàn hồi xuất hiện. - Lấy được một số ví dụ về vật có khả năng
  5. đàn hồi tốt, kém. - Kể tên được một số ứng dụng của vật đàn hồi. Thông hiểu - Chỉ ra được phương, chiều của lực đàn hồi khi vật chịu lực tác dụng. - Chứng tỏ được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. Vận dụng - Giải thích được một số hiện tượng thực tế về: nguyên nhân biến dạng của vật rắn; lò xo mất khả năng trở lại hình dạng ban đầu; ứng dụng của lực đàn hồi trong kĩ thuật. 2 Năng – Khái niệm về Nhận biết lượng năng lượng - Chỉ ra được một số hiện tượng trong tự – Một số dạng nhiên hay một số ứng dụng khoa học kĩ năng lượng thuật thể hiện năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. - Kể tên được một số nhiên liệu thường dùng trong thực tế. - Kể tên được một số loại năng lượng. 1 I.5 Thông hiểu - Nêu được nhiên liệu là vật liệu giải phóng năng lượng, tạo ra nhiệt và ánh sáng khi bị đốt cháy. Lấy được ví dụ minh họa. - Phân biệt được các dạng năng lượng. - Chứng minh được năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. Vận dụng - Giải thích được một số vật liệu trong thực tế có khả năng giải phóng năng lượng lớn, nhỏ. - So sánh và phân tích được vật có năng
  6. lượng lớn sẽ có khả năng sinh ra lực tác dụng mạnh lên vật khác. – Sự chuyển hoá Nhận biết năng lượng - Chỉ ra được một số ví dụ trong thực tế về 1 I.6 sự truyền năng lượng giữa các vật. - Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. Thông hiểu - Nêu được định luật bảo toàn năng lượng và lấy được ví dụ minh hoạ. 1 II.1 - Giải thích được các hiện tượng trong thực tế có sự chuyển hóa năng lượng chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác. Vận dụng - Vận dụng được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng để giải thích một số hiện tượng trong tự nhiên và ứng dụng của định luật trong khoa học kĩ thuật. - Lấy được ví dụ thực tế về ứng dụng trong kĩ thuật về sự truyền nhiệt và giải thích được. – Năng lượng Nhận biết hao phí - Lấy được ví dụ về sự truyền năng lượng 1 I.7 – Năng lượng tái từ vật này sang vật khác từ dạng này sang tạo dạng khác thì năng lượng không được bảo – Tiết kiệm năng toàn mà xuất hiện một năng lượng hao phí lượng trong quá trình truyền và biến đổi. - Chỉ ra được một số ví dụ về sử dụng năng 1 I.8 lượng tái tạo thường dùng trong thực tế. Thông hiểu - Nêu được sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác từ dạng này sang dạng khác
  7. thì năng lượng không được bảo toàn mà xuất hiện một năng lượng hao phí trong quá trình truyền và biến đổi. Lấy được ví dụ thực tế. Vận dụng - Đề xuất biện pháp và vận dụng thực tế việc sử dụng nguồn năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. 3 Đa dạng Đa dạng nấm: Vận dụng cao: thế giới - Sự đa dạng Vận dụng được hiểu biết về nấm vào giải 1 II.5 sống nấm. thích một số hiện tượng trong đời sống như - Vai trò của kĩ thuật trồng nấm, nấm ăn được, nấm nấm. độc… - Một số bệnh do nấm gây ra. Đa dạng thực Thông hiểu: vật: - Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, mẫu vật, phân 2 I.9,10 - Sự đa dạng. biệt được các nhóm thực vật: Thực vật - Thực hành. không có mạch (Rêu); Thực vật có mạch, không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch, có hạt (Hạt trần); Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín). - Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên: làm thực phẩm, 1 I.11 đồ dùng, bảo vệ môi trường (trồng và bảo vệ cây xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng, ...).
  8. Đa dạng động Nhận biết: 1 I.12 vật : Nêu được một số tác hại của động vật trong - Sự đa dạng. đời sống. - Thực hành. Thông hiểu: - Phân biệt được hai nhóm động vật không 1 I.13 xương sống và có xương sống. Lấy được ví dụ minh hoạ. - Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng 1 I.14 (Ruột khoang, Giun; Thân mềm, Chân khớp). Gọi được tên một số con vật điển hình. - Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình 1 I.15 thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú). Gọi được tên một số con vật điển hình. Vai trò của đa Nhận biết: dạng sinh học Nêu được vai trò của đa dạng sinh học 1 1 II.3 I.16 trong tự nhiên. trong tự nhiên và trong thực tiễn (làm thuốc, làm thức ăn, chỗ ở, bảo vệ môi trường, … Bảo vệ đa dạng Vận dụng: 1 II.4 sinh học Giải thích được vì sao cần bảo vệ đa dạng sinh học.
  9. UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA CUỐI KÌ II- NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI MÔN: KHTN 6 Thời gian làm bài: 90 phút (Không tính thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: A I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau và ghi vào giấy làm bài. Câu 1: Một học sinh dùng chân đá vào quả bóng, quả bóng lăn trên sân cỏ. Lực của chân tác dụng lên quả bóng A. chỉ làm cho quả bóng biến đổi chuyển động. B. chỉ làm cho quả bóng biến dạng. C. vừa làm cho quả bóng biến dạng, vừa làm cho quả bóng biến đổi chuyển động. D. không làm quả bóng biến dạng cũng không làm quả bóng biến đổi chuyển động. Câu 2: Em đi xe đạp từ nhà đến trường. Lực nào sau đây làm cho xe đổi hướng chuyển động? A. Lực của tay lái xe rẽ sang trái. B. Lực của chân tác dụng lên bàn đạp. C. Lực ma sát giữa bánh xe với mặt đường. D. Lực hút của Trái Đất lên xe đạp. Câu 3: Lực nào sau đây là lực tiếp xúc? A. Lực hút của nam châm lên đinh sắt đặt gần nó. B. Lực của tay đẩy chiếc tủ. C. Lực hút của Trái Đất lên chiếc quạt trần. D. Lực mà dòng điện tác dụng lên kim nam châm. Câu 4: Vì sao đi lại trên bờ dễ dàng còn đi lại dưới nước thì khó hơn? A. Vì nước chuyển động còn không khí không chuyển động. B. Vì khi xuống nước, chúng ta nặng hơn. C. Vì nước có lực cản còn không khí thì không có lực cản. D. Vì lực cản của nước lớn hơn lực cản của không khí. Câu 5: Khi đóng công tắc điện thì bóng đèn sáng. Năng lượng mà bóng đèn sử dụng là A. nhiệt năng. B. điện năng. C. quang năng. D. hóa năng. Câu 6: Trường hợp nào sau đây có sự chuyển hóa năng lượng từ thế năng hấp dẫn sang động năng? A. Đá quả bóng lăn trên sân cỏ. B. Quả bóng rơi từ trên cao xuống. C. Gió đẩy thuyền buồm chuyển động. D. Dòng điện làm quay cánh quạt. Câu 7: Khi một chiếc tủ lạnh hoạt động thì trường hợp nào dưới đây KHÔNG PHẢI là năng lượng hao phí? A. Làm nóng động cơ của tủ lạnh. B. Tiếng ồn phát ra từ tủ lạnh. C. Làm lạnh thức ăn đưa vào tủ khi còn quá nóng. D. Duy trì nhiệt độ ổn định trong tủ lạnh để bảo quản thức ăn. Câu 8: Nguồn năng lượng nào dưới đây là nguồn năng lượng không tái tạo? A. Mặt Trời. B. Nước. C. Gió. D. Dầu. Câu 9: Cây nào dưới đây thuộc nhóm thực vật Hạt trần? A. Cây lúa. B. Cây thông. C. Cây xoài. D. Cây bưởi. Câu 10: Đặc điểm của ngành Dương xỉ là A. thực vật không có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử. B. thực vật có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử. C. thực vật có mạch dẫn, chưa có hoa, quả, sinh sản bằng hạt. D. thực vật có mạch dẫn, có hoa, quả. Câu 11: Vai trò của thực vật đối với môi trường là A. cung cấp thực phẩm, nguyên liệu. B. nơi sinh sản của nhiều loài động vật. C. điều hòa không khí, giảm hiệu ứng nhà kính. D. làm thuốc chữa bệnh.
  10. Câu 12: Loài động vật nào chuyên đục rỗng các đồ dùng bằng gỗ trong gia đình? A. Mối. B. Rận. C. Ốc sên. D. Bọ chét. Câu 13: Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt nhóm động vật có xương sống với nhóm động vật không xương sống là A. hình thái đa dạng. B. có xương sống. C. kích thước cơ thể lớn. D. sống lâu. Câu 14: Nhóm động vật nào dưới đây thuộc ngành chân khớp? A. Tôm, sán lá gan, hải quỳ. B. Nhện, châu chấu, chuồn chuồn. C. Trai, ốc, bạch tuộc. D. Chim, gà, đà điểu. Câu 15: Cá Voi là đại diện của lớp động vật nào sau đây? A. Lớp cá. B. Lớp lưỡng cư. C. Lớp Thú. D. Lớp bò sát. Câu 16: Câu nào dưới đây không phải là vai trò của đa dạng sinh học với con người? A. Cung cấp nguồn lương thực, thực phẩm. B. Phân hủy chất thải động vật và xác sinh vật. C. Cung cấp nguồn nguyên vật liệu cho các hoạt động sản suất của con người. D. Cung cấp dược liệu để làm thuốc và các loại thực phẩm chức năng. II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Bài 1.(1,5đ) Phát biểu Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng? Lấy một ví dụ chứng tỏ năng lượng chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác? Bài 2.(1,5đ) Một quả bóng đang nằm yên trên sàn nhà (hình vẽ). a. Nêu tên các lực tác dụng lên quả bóng. Vì sao có các lực tác dụng lên quả bóng mà nó lại không chuyển động? (1,0 đ) b. Hãy biểu diễn các lực tác dụng lên quả bóng? (0,5 đ) Bài 3. (1,5 đ) Nêu vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên. Bài 4. (1,0 đ) Vì sao cần bảo vệ đa dạng sinh học? Bài 5. (0,5 đ) Một số nấm được trồng làm thực phẩm, trong kĩ thuật trồng nấm, người trồng thường xuyên phải tưới nước sạch cho nấm. Em hãy giải thích vì sao cần tưới nước cho nấm? Nếu lượng nước tưới không đủ hoặc nước tưới kém vệ sinh thì điều gì sẽ xảy ra? ---------- Hết ---------
  11. UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA CUỐI KÌ II- NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI MÔN: KHTN 6 Thời gian làm bài: 90 phút (Không tính thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: B I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau và ghi vào giấy làm bài. Câu 1: Dùng tay ấn mạnh quả bóng cao su xuống sàn nhà. Lực của bàn tay tác dụng lên quả bóng A. chỉ làm cho quả bóng biến đổi chuyển động. B. chỉ làm cho quả bóng biến dạng. C. vừa làm cho quả bóng biến dạng, vừa làm cho quả bóng biến đổi chuyển động. D. không làm quả bóng biến dạng cũng không làm quả bóng biến đổi chuyển động. Câu 2: Cầu thủ đá bóng phạt 11m vào thẳng khung thành, thủ môn bay người đẩy bóng ra. Phát biểu nào sau đây là SAI? A. Lực đá của chân cầu thủ làm cho bóng đổi hướng chuyển động. B. Lực đá của chân cầu thủ làm bóng biến đổi chuyển động. C. Lực đá của chân cầu thủ làm bóng bị biến dạng. D. Lực đẩy của tay thủ môn làm cho bóng đổi hướng chuyển động. Câu 3: Lực nào sau đây là lực không tiếp xúc? A. Lực của tay kéo dãn một lò xo. B. Lực hút giữa Trái Đất với Mặt Trăng. C. Lực của gió làm căng cánh buồm. D. Lực của nước làm quay tuabin nước. Câu 4: Các vận động viên đua xe đạp, khi muốn tăng tốc độ phải cúi gập người xuống để A. giảm lực cản của không khí. B. giảm trọng lượng của người và xe lên mặt đường. C. tăng lực cản của không khí. D. giảm ma sát giữa bánh xe với mặt đường. Câu 5: Dùng đèn điện để sấy khô quần áo. Dạng năng lượng trực tiếp làm khô quần áo là A. năng lượng ánh sáng. B. năng lượng điện. C. năng lượng nhiệt. D. năng lượng hóa học. Câu 6: Trường hợp nào sau đây có sự chuyển hóa năng lượng từ động năng sang thế năng hấp dẫn? A. Đá quả bóng lăn trên sân cỏ. B. Quả bóng rơi từ trên cao xuống. C. Gió đẩy thuyền buồm chuyển động. D. Đá quả bóng bay lên cao. Câu 7: Dạng năng lượng nào sau đây là năng lượng hao phí? A. Năng lượng làm bóng đèn sáng. B. Năng lượng làm nóng quạt điện. C. Năng lượng làm quay quạt điện. D. Năng lượng làm nóng bàn là. Câu 8: Nguồn năng lượng nào dưới đây là nguồn năng lượng tái tạo? A. Than. B. Khí tự nhiên. C. Gió. D. Dầu. Câu 9: Cây nào dưới đây thuộc nhóm thực vật Hạt kín? A. Cây thông. B. Cây vạn tuế. C. Cây ngô. D. Cây dương xỉ. Câu 10: Đặc điểm của ngành Rêu là A. thực vật không có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử. B. thực vật có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử. C. thực vật có mạch dẫn, chưa có hoa, quả, sinh sản bằng hạt. D. thực vật có mạch dẫn, có hoa, quả. Câu 11: Vai trò của thực vật đối với con người là A. bảo vệ nguồn đất, nước, hạn chế thiên tai. B. điều hòa khí hậu, hấp thụ khí thải. C. nơi cư trú cho các loài động vật. D. cung cấp lương thực, thực phẩm. Câu 12: Các loài nào dưới đây là vật chủ trung gian truyền bệnh? A. Ruồi, chim bồ câu, ếch. B. Rắn, cá heo, hổ. C. Ruồi, muỗi, chuột. D. Hươu cao cổ, đà điểu, dơi.
  12. Câu 13: Động vật nào sau đây thuộc nhóm động vật không xương sống? A. Rắn. B. Sứa. C. Cá ngừ. D. Chim bồ câu. Câu 14: Thủy tức là đại diện của ngành động vật nào sau đây? A. Ruột khoang. B. Giun dẹp. C. Chân khớp. D. Thân mềm. Câu 15: Nhóm động vật nào dưới đây thuộc lớp bò sát? A. Rắn, thằn lằn, cá sấu. B. Chim, gà, đà điểu. C. Cá nhám, cá đuối, cá mè. D. Thỏ, bò, lợn. Câu 16: Câu nào dưới đây không phải vai trò của đa dạng sinh học đối với tự nhiên? A. Duy trì sự sống trên Trái Đất. B. Rừng có vai trò quan trọng đối với khí hậu, hạn chế thiên tai. C. Nhiều sinh vật có khả năng làm sạch môi trường và giúp đất màu mỡ. D. Cung cấp dược liệu để làm thuốc và các loại thực phẩm chức năng. II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Bài 1.(1,5đ) Phát biểu Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng? Lấy một ví dụ chứng tỏ năng lượng chuyển hóa từ vật này sang vật khác? Bài 2.(1,5đ) Một quả cầu nằm ở đầu dưới của một sợi dây móc trên trần nhà (hình vẽ). a. Nêu tên các lực tác dụng lên quả cầu. Vì sao có các lực tác dụng lên quả cầu mà nó lại không chuyển động? (1,0 đ) b. Hãy biểu diễn các lực tác dụng lên quả cầu? (0,5đ) Bài 3. (1,5 đ) Nêu vai trò của đa dạng sinh học đối với con người. Bài 4. (1,0 đ) Vì sao cần bảo vệ đa dạng sinh học? Bài 5. (0,5 đ) Tại sao người ta không trồng nấm trên đất mà phải trồng trên rơm, rạ? ---------- Hết ---------
  13. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C A B D B B D D Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án B B C A B B C B II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Bài 1 -Phát biểu đúng nội dung của định luật. 1,0 -Lấy được ví dụ. 0,5 Bài 2 a/ -Nêu đúng tên hai lực tác dụng. 0,5 -Vật chịu tác dụng của các lực cân bằng. 0,5 b/ Biểu diễn đúng hai lực cân bằng. 0,5 Bài 3 Đa dạng sinh học đối với tự nhiên - Duy trì sự sống ổn định trên TĐ 0.5 - Rừng và các loài thực vật giúp điều hòa khí hậu, giữ đất, hạn chế xóa 0.5 mòn, sạt lở. - Cung cấp môi trường sống cho động vật hoang dã. 0.5 - Nấm và một số sinh vật có khả năng phân hủy xác động thực vật, 0.5 cung cấp chất dinh dưỡng làm đất màu mỡ, làm sạch môi trường. Bài 4 Bảo vệ đa dạng sinh học vì - Tạo sự cân bằng sinh thái. 0.5 - Giữ gìn các nguồn tài nguyên 0.5 - Bảo vệ môi trường, điều tiết khí hậu Bài 5 - Nấm cần có độ ẩm cao để phát triển tốt, càng ẩm nấm càng ra nhanh. 0.25 - Nếu nước tưới không đủ hoặc không hợp vệ sinh thì quả thể của 0.25 nấm sẽ không mọc ra.
  14. ĐỀ B I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B A B A C D B C Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án C A D C B A A D II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Bài 1 -Phát biểu đúng nội dung của định luật. 1,0 -Lấy được ví dụ. 0,5 Bài 2 a/ -Nêu đúng tên hai lực tác dụng. 0,5 -Vật chịu tác dụng của các lực cân bằng. 0,5 b/ Biểu diễn đúng hai lực cân bằng. 0,5 Bài 3 Vai trò đa dạng sinh học với con người - Cung cấp lương thực, thực phẩm, môi trường sống 0.5 - cung cấp cảnh quan thiên nhiên phục vụ giải trí, nghỉ dưỡng. 0.5 - Thích ứng với biến đổi khí hậu 0.5 -Giảm thiểu tác hại thiên tai 0.5 Bài 4 Bảo vệ đa dạng sinh học vì 0.5 - Tạo sự cân bằng sinh thái. 0.5 - Giữ gìn các nguồn tài nguyên - Bảo vệ môi trường, điều tiết khí hậu Bài 5 vì môi trường sống của nấm là rơm rạ: Nấm sống hoại sinh, sử 0.5 dụng dinh dưỡng cellulose trực tiếp từ nguyên liệu trồng. Do đó, nếu trồng nấm trên đất thì nấm rơm sẽ không có chất dinh dưỡng để sinh trưởng và phát triển. Ngược lại, khi trồng nấm trên rơm rạ, nấm sẽ được cung cấp dinh dưỡng cellulose từ rơm rạ giúp nấm sinh trưởng và phát triển tốt.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2