Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 - Phòng GD&ĐT Núi Thành
lượt xem 2
download
Mời các bạn tham khảo “Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 - Phòng GD&ĐT Núi Thành” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 - Phòng GD&ĐT Núi Thành
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022 – 2023 NÚI THÀNH MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN, LỚP 7 Thời gian:90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề này có 02 trang) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Học sinh chọn một phương án đúng cho mỗi câu hỏi và ghi vào giấy thi. Ví dụ 1A, 2B,... Câu 1. Các nguyên tố khí hiếm nằm ở nhóm nào sau đây? A. IA. B. IIA. C. VIIA. D. VIIIA. Câu 2. Nguyên tố phi kim nào sau đây được dùng để bơm vào bong bóng bay? A. Oxygen. B. Hydrogen. C. Chlorine. D. Carbon dioxide. Câu 3. Cho hình vẽ mô phỏng phân tử một số chất như sau: Số hình vẽ mô phỏng phân tử đơn chất là A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 4. Phân tử (X) được tạo bởi 1 nguyên tử Nitrôgen và 2 nguyên tử oxygen. Khối lượng phân tử (X) tính bằng đơn vị amu là (Cho khối lượng nguyên tử của N = 14 amu; O = 16 amu) A. 30. B. 44. C. 46. D. 48. Câu 5. Ảnh của vật qua gương phẳng có đặc điểm gì? A. Là ảnh ảo, không hứng được trên màn. B. Là ảnh thật, hứng được trên màn. C. Là ảnh ảo, hứng được trên màn. D. Là ảnh thật, không hứng được trên màn. Câu 6. Hai thanh nam châm hút nhau khi A. hai cực Bắc để gần nhau. B. để hai cực khác tên gần nhau. C. hai cực Nam để gần nhau. D. để hai cực cùng tên gần nhau. Câu 7. Từ trường không tồn tại ở đâu? A. Xung quanh nam châm. B. Xung quanh dây dẫn có dòng điện. C. Xung quanh điện tích đứng yên. D. Xung quanh Trái Đất. Câu 8. Chọn đáp án sai về từ trường Trái Đất. A. Trái Đất là một nam châm khổng lồ. B. Trái đất có 2 từ cực. C. Cực Bắc địa lí và cực Bắc địa từ không trùng nhau. D. Cực Nam địa lí trùng cực Nam địa từ. Câu 9. Cho các hoạt động sau: (1) Rửa tay trước khi ăn. (2) Ăn chín, uống sôi. (3) Ăn thịt, cá tái để không bị mất chất dinh dưỡng khi chế biến. (4) Không ăn thức ăn đã bị ôi thiu.
- Số hoạt động giúp bảo vệ hệ tiêu hoá khoẻ mạnh là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 10. Khi đặt chậu cây bên trong cửa sổ, sau một thời gian ngọn cây vươn ra phía ngoài cửa sổ. Hiện tượng ngọn cây vươn về phía cửa sổ thuộc kiểu cảm ứng hướng A. nước. B. sáng. C. tiếp xúc. D. hóa. Câu 11. Vai trò của cảm ứng ở sinh vật là giúp A. động vật tồn tại và duy trì nòi giống. B. sinh vật tồn tại và duy trì nòi giống. C. động vật thích ứng với môi trường sống để tồn tại và phát triển. D. sinh vật thích ứng với môi trường sống để tồn tại và phát triển. Câu 12. Phương pháp nhân giống nào sau đây được sử dụng để khôi phục các loài thực vật quý hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng? A. Giâm cành. B. Nuôi cấy tế bào và mô. C. Ghép cành. D. Chiết cành. Câu 13. Quá trình phát triển của sinh vật bao gồm A. sinh trưởng, phân hóa tế bào, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể. B. tăng kích thước và khối lượng cơ thể do số lượng tế bào tăng. C. sinh trưởng và phân hóa tế bào nhưng không phát sinh hình thái cơ thể. D. quá trình biến đổi hình thành chức năng mới ở các giai đoạn. Câu 14. Thứ tự các giai đoạn phát triển trong vòng đời của muỗi là A. trứng → ấu trùng→ nhộng→ muỗi. B. nhộng → trứng → muỗi → ấu trùng. C. trứng → muỗi → nhộng → ấu trùng. D. trứng → nhộng → ấu trùng → muỗi. Câu 15. Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản A. có sự kết hợp của các tế bào sinh sản chuyên biệt. B. ở tất cả các loại sinh vật. C. không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái. D. có nhiều hơn một cá thể tham gia. Câu 16. Phương pháp giâm cành thường áp dụng đối với cây nào sau đây? A. Bưởi. B. Cam. C. Ổi. D. Hoa hồng. II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) a) Thế nào là liên kết ion? b) Hãy mô tả sự hình thành liên kết ion trong phân tử calcium oxide (gồm một nguyên tử Ca liên kết với một nguyên tử O)? Biết ZCa = 20; ZO = 8. Câu 2. (1,5 điểm) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng. Vẽ hình minh họa. Câu 3. (2,0 điểm) Tập tính được ứng dụng như thế nào trong học tập? Nêu 5 thói quen (tập tính) tốt của bản thân? Muốn tạo được thói quen tập thể dục buổi sáng, em cần phải làm gì? Câu 4. (1,0 điểm) Bạn Nam học lớp 8, cao 1m 50, nặng 50 kg, theo khuyến nghị của Viện dinh dưỡng quốc gia năm 2012, trẻ em ở tuổi vị thành niên cần 40ml nước/ 1kg thể trọng mỗi ngày. - Dựa vào khuyến nghị này, em hãy tính lượng nước cần uống mỗi ngày của Nam để đảm bảo nhu cầu nước cho cơ thể. - Bạn Nam muốn có một cơ thể khỏe mạnh, bạn cần cung cấp nước và chế độ ăn uống hàng ngày như thế nào?
- -----------------Hết------------------ PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022 – 2023 NÚI THÀNH MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN, LỚP 7 Thời gian:90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề này có 02 trang) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Học sinh chọn một phương án đúng cho mỗi câu hỏi và ghi vào giấy thi. Ví dụ 1A, 2B,... Câu 1. Hầu hết các nguyên tố phi kim tập trung ở nhóm nào sau đây? A. IA. B. IIA. C. VIIA. D. VIIIA. Câu 2. Nguyên tố phi kim nào sau đây không thể thiếu trong sự sống của sinh vật? A. Oxygen. B. Hydrogen. C. Cacbon dioxide. D. Chlorine. Câu 3. Cho hình vẽ mô phỏng phân tử một số chất như sau: Số hình vẽ mô phỏng phân tử hợp chất là A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 4. Phân tử (X) được tạo bởi 2 nguyên tử Nitrôgen và 1 nguyên tử oxygen. Khối lượng phân tử (X) tính bằng đơn vị amu là (Cho khối lượng nguyên tử của N = 14 amu; O = 16 amu) A. 30. B. 44. C. 46. D. 48 Câu 5. Độ lớn của ảnh của vật qua gương phẳng có kích thước như thế nào với vật? A. Bằng vật. B. Lớn hơn vật. C. Nhỏ hơn vật. D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn. Câu 6. Hai thanh nam châm hút nhau khi A. hai cực Nam để gần nhau. B. hai cực Bắc để gần nhau. C. để hai cực khác tên gần nhau. D. để hai cực cùng tên gần nhau. Câu 7. Ta nhận biết từ trường bằng A. điện tích thử. B. nam châm thử. C. dòng điện thử. D. bút thử điện. Câu 8. Nam châm hút mạnh nhất ở vị trí nào? A. 1 B. 2. C. 3. D. 1, 2. Câu 9. Cho các hoạt động sau: (1) Rửa tay trước khi ăn. (2) Ăn chín, uống sôi. (3) Vừa ăn vừa tranh thủ đọc sách để tiết kiệm thời gian. (4) Ăn tối muộn để cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể.
- Số hoạt động giúp bảo vệ hệ tiêu hoá khoẻ mạnh là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 10. Để khôi phục các loài thực vật quý hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng thì phương pháp nhân giống nào sau đây được sử dụng có hiệu quả nhất? A. Giâm cành. B. Chiết cành. C. Ghép cành. D. Nuôi cấy tế bào và mô. Câu 11. Quá trình ................ ở sinh vật là quá trình tăng lên về kích thước và khối lượng của cơ thể do tăng lên về kích thước và số lượng tế bào, nhờ đó cơ thể lớn lên. Từ còn thiếu ở câu trên là A. sinh trưởng. B. sinh sản. C. cảm ứng. D. phát triển. Câu 12. Tập tính ở động vật có vai trò giúp A. sinh vật tồn tại. B. động vật duy trì nòi giống. C. động vật thích ứng với môi trường sống để tồn tại và phát triển. D. sinh vật phản ứng với các kích thích của môi trường bên trong cơ thể. Câu 13. Khi đặt chậu cây bên trong cửa sổ, sau một thời gian ngọn cây vươn ra phía ngoài cửa sổ. Hiện tượng trên mô tả quá trình nào của thực vật? A. Quang hợp. B. Hô hấp. C. Thoát hơi nước. D. Cảm ứng. Câu 14. Thứ tự các giai đoạn phát triển trong vòng đời của bướm là A. trứng → nhộng → sâu → bướm. B. nhộng → trứng → sâu → bướm. C. trứng → sâu → nhộng → bướm. D. bướm → nhộng → sâu → trứng. Câu 15. Sinh sản là một trong những đặc trưng cơ bản và cần thiết cho các sinh vật nhằm A. đảm bảo sự phát triển liên tục của loài. B. duy trì sự phát triển của cá thể sinh vật. C. đáp ứng nhu cầu năng lượng của sinh vật. D. giữ cho cá thể sinh vật tồn tại. Câu 16. Phương pháp chiết cành thường áp dụng đối với cây nào sau đây? A. Mía. B. Cam. C. Sắn. D. Khoai lang. II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) a) Thế nào là liên kết cộng hóa trị? b) Hãy mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử Hydrochloric acid (gồm một nguyên tử H liên kết với một nguyên tử Cl)? Biết ZH = 1; ZCl = 17. Câu 2. (1,5 điểm) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng. Vẽ hình minh họa. Câu 3. (2,0 đ) Nêu 5 thói quen (tập tính) không tốt của bản thân? Để bỏ được thói quen ngủ dậy muộn, em cần phải làm gì? Tập tính được ứng dụng như thế nào trong học tập? Câu 4. (1,0 đ) Bạn Hà học lớp 8, cao 1m 50, nặng 40 kg, theo khuyến nghị của Viện dinh dưỡng quốc gia năm 2012, trẻ em ở tuổi vị thành niên cần 40ml nước/ 1kg thể trọng mỗi ngày. - Dựa vào khuyến nghị này, em hãy tính lượng nước cần uống mỗi ngày của Hà để đảm bảo nhu cầu nước cho cơ thể. - Bạn Hà muốn có một cơ thể khỏe mạnh, bạn cần cung cấp nước và chế độ ăn uống hàng ngày như thế nào?
- -----------------Hết------------------ MÃ ĐỀ A PHÒNG GIAÓ DỤC & ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM CUỐI HK II NĂM HỌC HUYỆN NÚI THÀNH 2022-2023 Môn: KHTN – Lớp 7 I. TRẮC NGHIỆM:(4,0 điểm) Mỗi câu đúng được (1/3đ) Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 D B B C A B C D C B D B A A C D II. TỰ LUẬN( 6,0 điểm) Câu NỘI DUNG Điểm 1( 1,5 đ) a) Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút giữa các ion mang diện 0, 5 tích trái dấu. b) Sự hình thành liên kết ion giữa calcium và oxygen 0,5 0, 5 Nguyên tử Ca nhường 2 electron ở lớp ngoài cùng của nó cho nguyên tử O tạo thành các ion Ca2+ và O2- mang điện tích trái dấu hút nhau. 2( 1,5 đ) - Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở 0,5 điểm tới. - Góc phản xạ bằng góc tới. 0, 5 Hình vẽ: 0, 5
- 3( 2,0 đ) Tập tính được ứng dụng như thế nào trong học tập? - Tập tính được ứng dụng trong học tập: thường xuyên học bài, ôn bài và làm 0,5 bài tập nhiều lần để nắm chắc kiến thức, ghi nhớ được lâu. Nêu 5 thói quen (tập tính) tốt của bản thân? 1,0 (Đáp án khác đúng vẫn cho điểm tối đa) 5 thói quen tốt: + Ngủ sớm; + Thức dậy đúng giờ; + Đọc sách; + Tập thể dục buổi sáng; + Chấp hành luật an toàn giao thông,… Muốn tạo được thói quen tập thể dục buổi sáng, em cần phải làm gì? - Muốn tạo được thói quen tập thể dục buổi sáng, cần luyện tập thể dục đều 0,5 đặn hằng ngày, không nên bỏ buổi nào, tập vào một khung giờ nhất định vào buổi sáng. 4( 1,0 đ) a)Lượng nước bạn Nam học lớp 8 nặng 50kg cần uống trong ngày là: 0,5 40 x 50= 2000 (ml)=2 ( l) Vậy bạn Nam cần uống 2 lít nước trong một ngày. b) Bạn Nam muốn có một cơ thể khỏe mạnh, bạn cần cung cấp đủ nước và 0,5 chế độ ăn uống đầy đủ, cân đối thành phần các chất dinh dưỡng. Học sinh có thể giải các cách khác nhau kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa! -----------------Hết------------------
- MÃ ĐỀ B PHÒNG GIAÓ DỤC & ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM CUỐI HK II NĂM HỌC HUYỆN NÚI THÀNH 2022-2023 Môn: KHTN – Lớp 7 I. TRẮC NGHIỆM:(4,0 điểm) Mỗi câu đúng được (1/3đ) Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 C A D B A C B A B D A C D C A B II. TỰ LUẬN( 6,0 điểm) Câu NỘI DUNG Điểm 1( 1,5 đ) a) Liên kết cộng hoá trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một 0, 5 hay nhiều cặp electron dùng chung b) Sự hình thành liên kết cộng hoá trị trong phân tử Hydrochloric acid 0,5 - Nguyên tử H có 1 electron ở lớp ngoài cùng, có xu hướng nhận thêm 1 0, 5 electron - Nguyên tử Cl có 7 electron ở lớp ngoài cùng, có xu hướng nhận thêm 1 electron => Nguyên tử H và Cl sẽ góp 1 electron tạo thành 1 cặp electron chung 2( 1,5 đ) - Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở 0,5 điểm tới. - Góc phản xạ bằng góc tới. 0, 5 Hình vẽ:
- 0, 5 3( 2,0 đ) Tập tính được ứng dụng như thế nào trong học tập? -Tập tính được ứng dụng trong học tập: thường xuyên học bài, ôn bài và làm 0,5 bài tập nhiều lần để nắm chắc kiến thức, ghi nhớ được lâu. Nêu 5 thói quen (tập tính) không tốt của bản thân? (Đáp án khác đúng vẫn 1,0 cho điểm tối đa) - 5 thói quen không tốt: + Thức khuya; + Ngủ dậy muộn; + Không làm bài tập trước khi đi học; + Vượt đèn đỏ; + Nói tục;.... Để bỏ được thói quen ngủ dậy muộn, em cần phải làm gì? - Để bỏ thói quen ngủ dậy muộn, cần đặt báo thức vào thời điểm mong muốn, 0,5 thực hiện liên tiếp trong nhiều ngày. Sau một thời gian, cơ thể sẽ hình thành thói quen thức dậy đúng giờ ngay cả khi không đặt báo thức. 4( 1,0 đ) a) Lượng nước bạn Hà học lớp 8 nặng 40kg cần uống trong ngày là: 0,5 40 x 40= 1600 (ml)=1,6 ( l) Vậy bạn Hà cần uống 1,6 lít nước trong một ngày. b) Bạn Hà muốn có một cơ thể khỏe mạnh, bạn cần cung cấp đủ nước và chế 0,5 độ ăn uống đầy đủ, cân đối thành phần các chất dinh dưỡng. Học sinh có thể giải các cách khác nhau kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa! -----------------Hết------------------
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 299 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 272 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 246 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 203 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn