Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Võ Như Hưng, Điện Bàn
lượt xem 2
download
Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Võ Như Hưng, Điện Bàn” các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Võ Như Hưng, Điện Bàn
- PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BÀN MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI KỲ II TRƯỜNG THCS VÕ NHƯ HƯNG NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN LỊCH SỬ - LỚP 9 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Cộng Các TN TL TN TL TN TL TN TL chủ đề - Tên gọi của Đảng - Bước phát triển tại Hội nghị hợp nhất mới của cách mạng các tổ chức cộng sản Việt Nam sau sự ra đầu năm 1930 và đời của ba tổ chức HN BCHTW lâm Cộng sản ở Việt 1. VIỆT NAM thời tháng 10-1930 Nam vào cuối năm 1919-1930 1929. - Hình thức đấu tranh cơ bản và lực lượng đấu tranh chủ yếu ở nước ta trong thời kì 1936-1939 Số câu: 1 2 3 Số điểm: 0,33 0,66 1,0 Tỉ lệ: 3,3% 6,6% 10% 2. VIỆT NAM - Kẻ thù của nhân - Thời cơ phát động - Nguyên nhân 1930-1945 dân Đông Dương Tổng khởi nghĩa cơ bản và khách trước và sau sự kiện giành chính quyền quan quyết định 9-3-1945 trong cả nước. sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 Số câu: 1 1 1 3 Số điểm: 0,33 0,33 0,33 1,0 Tỉ lệ: 3,3% 3,3% 3,3% 10,0% 3. VIỆT NAM - Âm mưu của Pháp Hiểu những - Sách lược đấu - Điểm khác 1945-1954 và ý nghĩa của chiến nét chính về tranh ngoại giao của biệt trong dịch Việt Bắc thu - Chiến dịch Đảng ta từ 1946- phương châm đông 1947. lịch sử Điện 1954. tác chiến của - Cuộc tiến công Biên Phủ chiến dịch Điện chiến lược Đông - năm 1954 Biên Phủ năm Xuân 1953-1954 và (diễn biến, 1954 và cuộc ý nghĩa của Hiệp kết quả, ý tiến công chiến định Giơ-ne-vơ. nghĩa). lược Đông - - Đường lối kháng Xuân 1953- chiến chống thực 1954. dân Pháp của Đảng ta. Số câu: 2 1 1 1 2 7 Số điểm: 0,66 2,0 3,0 0,33 0,66 6,66 Tỉ lê: 6,6% 20% 30% 3,3% 6,6% 66,6% 4. VIỆT NAM - Các chiến lược - Điểm giống và 1954-1975 “chiến tranh đặc khác nhau giữa chiến
- biệt” và chiến lược lược “chiến tranh “chiến tranh cục bộ” đặc biệt” và chiến của Mĩ ở miền Nam lược “chiến tranh Việt Nam. cục bộ” của Mĩ ở - Ý nghĩa của phong miền Nam Việt trào Đồng Khởi và Nam. chiến thắng Vạn Tường. Số câu: 2 2 4 Số điểm: 0,66 0,66 1,33 Tỉ lê: 6,6% 6,6% 13,3% TS câu 7 1 6 3 17 TS điểm 4,0 3,0 2,0 1,0 10,0 Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100%
- CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ MÔ TẢ 1. VIỆT NAM 1919-1930 - Tên gọi của Đảng tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Nhận biết đầu năm 1930 và HN BCHTW lâm thời tháng 10-1930 - Bước phát triển mới của cách mạng Việt Nam sau sự ra đời của ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam vào cuối năm 1929. Vận dụng - Hình thức đấu tranh cơ bản và lực lượng đấu tranh chủ yếu ở nước ta trong thời kì 1936-1939 2. VIỆT NAM 1930-1945 - Kẻ thù của nhân dân Đông Dương trước và sau sự kiện 9-3- Nhận biết 1945 - Thời cơ phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong Vận dụng cả nước. - Nguyên nhân cơ bản và khách quan quyết định sự thắng lợi Vận dụng cao của Cách mạng tháng Tám năm 1945 3. VIỆT NAM 1945-1954 - Âm mưu của Pháp và ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. Nhận biết - Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 và ý nghĩa của Hiệp định Giơ-ne-vơ. - Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta. - Những nét chính về Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm Thông hiểu 1954 (diễn biến, kết quả, ý nghĩa). Vận dụng - Sách lược đấu tranh ngoại giao của Đảng ta từ 1946-1954. - Điểm khác biệt trong phương châm tác chiến của chiến dịch Vận dụng cao Điện Biên Phủ năm 1954 và cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954. 4. VIỆT NAM 1954-1975 - Các chiến lược “chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam. Nhận biết - Ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi và chiến thắng Vạn Tường. - Điểm giống và khác nhau giữa chiến lược “chiến tranh đặc Vận dụng biệt” và chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam. 0 PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BÀN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II - NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS VÕ NHƯ HƯNG MÔN LỊCH SỬ - LỚP 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
- ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 02 trang) Phần I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5,0 điểm): Chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau rồi ghi vào giấy bài làm. Ví dụ: Câu 1: chọn câu A thì ghi 1-A: Câu 1. Tên gọi của Đảng tại Hội nghị BCHTW lâm thời tháng 10-1930 là A. Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Đảng lao động Việt Nam. C. Đảng Cộng sản Đông Dương. D. Đông Dương Cộng sản đảng. Câu 2. Bước phát triển mới của cách mạng Việt Nam sau sự ra đời của ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam vào cuối năm 1929 là A. đưa giai cấp công nhân và nông dân lên lãnh đạo cách mạng. B. chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam. C. sự phát triển của khuynh hướng cách mạng vô sản. D. kết thúc thời kỳ phát triển theo khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản. Câu 3. Hình thức đấu tranh cơ bản ở nước ta trong thời kì 1936-1939 A. hợp pháp, nửa hợp pháp. B. công khai, nửa công khai. C. hợp pháp, nửa hợp pháp, công khai, nửa công khai. D. hợp pháp, công khai. Câu 4. Lực lượng đấu tranh chủ yếu ở nước ta trong thời kì 1936-1939 là A. công nhân và trí thức. B. nông dân và tiểu tư sản. C. công nhân và nông dân. D. địa chủ và nông dân. Câu 5. Kẻ thù của nhân dân Đông Dương trước sự kiện 9-3-1945 là lực lượng nào? A. Phát xít Nhật. B. Phát xít Nhật – Pháp. C. Thực dân Pháp.. D. Phát xít Nhật và đồng minh của Nhật. Câu 6. Sau khi Nhật đảo chính Pháp, kẻ thù chính cụ thể trước mắt và duy nhất của nhân dân Đông Dương lúc này là lực lượng nào? A. Phát xít Nhật. B. Thực dân Pháp. C. Phát xít Nhật – Pháp. D. Phát xít Nhật và đồng minh của Nhật. Câu 7. Mục tiêu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì? A. “Bình định” miền Nam trong 8 tháng. B. “Bình định” miền Nam trong 18 tháng. C. “Bình định” miền Nam có trọng điểm. D. “Bình định” trên toàn miền Nam. Câu 8. Ý nghĩa quan trọng nhất của Cách mạng tháng Tám (1945) là A. chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật đối với nước ta. B. lật đổ ngai vàng phong kiến đã ngự trị hàng chục thế kỉ trên đất nước ta. C. đem lại độc lập, tự do cho dân tộc và góp phần cổ vũ phong trào cách mạng thế giới. D. người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước. Câu 9. Việc kí Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 chứng tỏ A. Sự mềm dẻo của ta trong việc phân hoá kẻ thù. B. Sự lùi bước tạm thời của ta. C. Sự thoả hiệp của Đảng ta và chính phủ ta. D. Sự non yếu trong lãnh đạo của ta.
- Câu 10. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) là gì? A. Chiến thắng Vạn Tường được coi như là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ. B. Khẳng định khả năng có thể đánh thắng Mĩ đã trở thành hiện thực. C. Cổ vũ quân dân cả nước quyết tâm đánh thắng Mĩ. D. Nâng cao uy tín của Mặt trận Dân tộc Giải phóng Miền Nam Việt Nam. Câu 11. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” có gì giống so với chiến lược “Chiến tranh cục bộ”? A. về vai trò của “ấp chiến lược”. B. về vai trò của quân đội Mĩ. C. vai trò của quân đội Ngụy. D. về mục đích của chiến tranh. Câu 12. Lực lượng tham gia của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” gồm A. quân đội Sài Gòn. B. quân Mĩ. C. quân đồng minh. D. quân đội Mĩ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn. Câu 13. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng khởi” là gì? A. Giáng một đòn mạnh mẽ vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam. B. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. C. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. D. Chứng tỏ lực lượng cách mạng của ta đã phát triển mạnh. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời. Câu 14. Kết quả lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 là gì? A. Làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp – Mĩ. B. Làm phá sản bước đầu kế hoạch Na - va buộc quân chủ lực của chúng phải bị động, phân tán và giam chân ở miền núi rừng. C. Làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng giành thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ của thực dân Pháp. D. Làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp. Câu 15. Quyền dân tộc cơ bản được ghi nhận trong nội dung Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là gì? A. Quyền tự chủ, dân tộc tự quyết, toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam. B. Độc lập, thống nhất, quyền lựa chọn con đường phát triển phù hợp với nguyên vọng của dân tộc. C. Độc lập, chủ quyền, không can thiệp vào công việc nội bộ Việt Nam. D. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam. Phần II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1. (3,0 điểm) Trình bày những nét chính về Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954 (diễn biến, kết quả, ý nghĩa). Câu 2. (2,0 điểm) Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta được thể hiện trong các văn kiện nào? Nội dung chủ yếu của nó? ------------ Hết ------------- PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BÀN HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG THCS VÕ NHƯ HƯNG KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024
- MÔN LỊCH SỬ LỚP 9 Phần I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5,0 điểm): Mỗi câu đúng đạt 0,33 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 ĐA C C C C B A B C A B D D C B D Phần II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm 1 Những nét chính về Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954 (3,0đ) - Được sự giúp đỡ của Mĩ, Pháp cho xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn 0,5 cứ điểm mạnh nhất Đông Dương với 49 cứ điểm, 3 phân khu... - Đầu tháng 12 - 1953, Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định mở chiến 0,5 dịch Điện Biên Phủ nhằm tiêu diệt lực lượng địch, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào. - Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu từ ngày 13 - 3 - 1954 đến hết ngày 7 - 5 - 0,25 195, chia làm 3 đợt: + Đợt 1, quân ta tiến công tiêu diệt cụm cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu 0,25 Bắc. + Đợt 2, quân ta tiến công tiêu diệt các cứ điểm phía đông phân khu Trung tâm. 0,25 + Đợt 3, quân ta đồng loạt tiến công các cứ điểm còn lại ở phân khu Trung tâm 0,25 và phân khu Nam. Chiều 7 - 5, tướng Đờ Ca-xtơ-ri cùng toàn bộ Ban tham mưu của địch đầu hàng. - Kết quả: Ta đã loại khỏi vòng chiến đấu 16 200 địch, bắn rơi và phá huỷ 62 0,5 máy bay các loại, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh. - Ý nghĩa: làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va, buộc Pháp phải kí Hiệp định 0,5 Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Đông Dương. 2 - Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp được thể hiện trong các văn 1,0 (2,0đ) kiện: "Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến" của Chủ tịch Hồ Chí Minh, Chỉ thị "Toàn dân kháng chiến" của Ban Thường vụ Trung ương Đảng và tác phẩm "Kháng chiến nhất định thắng lợi" của Tổng Bí thư Trường Chinh (9 - 1947). - Nội dung: Đó là cuộc chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện, trường kì, tự 1,0 lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế: + Kháng chiến toàn dân, tất cả mọi người dân tham gia kháng chiến. + Kháng chiến toàn diện, trên tất cả các mặt trận quân sự, kinh tế, ngoại giao,... ------------ Hết ------------- PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BÀN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II - NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS VÕ NHƯ HƯNG MÔN LỊCH SỬ - LỚP 9
- Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ DÀNH CHO HSKT (Đề gồm có 02 trang) Chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau rồi ghi vào giấy bài làm. Câu 1. Tên gọi của Đảng tại Hội nghị BCHTW lâm thời tháng 10-1930 là A. Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Đảng lao động Việt Nam. C. Đảng Cộng sản Đông Dương. D. Đông Dương Cộng sản đảng. Câu 2. Bước phát triển mới của cách mạng Việt Nam sau sự ra đời của ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam vào cuối năm 1929 là A. đưa giai cấp công nhân và nông dân lên lãnh đạo cách mạng. B. chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam. C. sự phát triển của khuynh hướng cách mạng vô sản. D. kết thúc thời kỳ phát triển theo khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản. Câu 3. Hình thức đấu tranh cơ bản ở nước ta trong thời kì 1936-1939 A. hợp pháp, nửa hợp pháp. B. công khai, nửa công khai. C. hợp pháp, nửa hợp pháp, công khai, nửa công khai. D. hợp pháp, công khai. Câu 4. Lực lượng đấu tranh chủ yếu ở nước ta trong thời kì 1936-1939 là A. công nhân và trí thức. B. nông dân và tiểu tư sản. C. công nhân và nông dân. D. địa chủ và nông dân. Câu 5. Kẻ thù của nhân dân Đông Dương trước sự kiện 9-3-1945 là lực lượng nào? A. Phát xít Nhật. B. Phát xít Nhật – Pháp. C. Thực dân Pháp.. D. Phát xít Nhật và đồng minh của Nhật. Câu 6. Sau khi Nhật đảo chính Pháp, kẻ thù chính cụ thể trước mắt và duy nhất của nhân dân Đông Dương lúc này là lực lượng nào? A. Phát xít Nhật. B. Thực dân Pháp. C. Phát xít Nhật – Pháp. D. Phát xít Nhật và đồng minh của Nhật. Câu 7. Mục tiêu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì? A. “Bình định” miền Nam trong 8 tháng. B. “Bình định” miền Nam trong 18 tháng. C. “Bình định” miền Nam có trọng điểm. D. “Bình định” trên toàn miền Nam. Câu 8. Ý nghĩa quan trọng nhất của Cách mạng tháng Tám (1945) là A. chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật đối với nước ta. B. lật đổ ngai vàng phong kiến đã ngự trị hàng chục thế kỉ trên đất nước ta. C. đem lại độc lập, tự do cho dân tộc và góp phần cổ vũ phong trào cách mạng thế giới. D. người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước. Câu 9. Việc kí Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 chứng tỏ A. Sự mềm dẻo của ta trong việc phân hoá kẻ thù. B. Sự lùi bước tạm thời của ta. C. Sự thoả hiệp của Đảng ta và chính phủ ta. D. Sự non yếu trong lãnh đạo của ta.
- Câu 10. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) là gì? A. Chiến thắng Vạn Tường được coi như là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ. B. Khẳng định khả năng có thể đánh thắng Mĩ đã trở thành hiện thực. C. Cổ vũ quân dân cả nước quyết tâm đánh thắng Mĩ. D. Nâng cao uy tín của Mặt trận Dân tộc Giải phóng Miền Nam Việt Nam. ------------ Hết ------------- PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BÀN HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
- TRƯỜNG THCS VÕ NHƯ HƯNG KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN LỊCH SỬ LỚP 9 HDC DÀNH CHO HSKT (HDC gồm có 02 trang) Mỗi câu đúng đạt 1,0 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐA C C C C B A B C A B ------------ Hết ------------- Người duyệt đề Giáo viên ra đề Duyệt của Lãnh đạo Nhóm trưởng chuyên môn Huỳnh Văn Thuần Nguyễn Công Trứ Trần Thị Sáu
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 507 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 964 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 404 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sặp Vạt
5 p | 73 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Hiệp
3 p | 89 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tam Hưng
4 p | 68 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 131 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn