Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Trung Giã
lượt xem 2
download
Nhằm giúp bạn hệ thống kiến thức một cách hiệu quả để chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra, TaiLieu.VN chia sẻ đến bạn "Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Trung Giã", cùng tham khảo để ôn tập và nâng cao kỹ năng giải đề thi nhé! Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Trung Giã
- TRƯỜNG THPT TRUNG GIÃ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NGỮ VĂN 11 NĂM HỌC 2020 - 2021 Thời gian làm bài: 90 phút I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm) Đọc đoạn văn bản sau và thực hiện các yêu cầu: Con tôi sẽ phải học tất cả những điều này. (…) Rằng cứ mỗi một kẻ thù ta gặp ở nơi này thì ở nơi khác ta lại tìm thấy một người bạn (…) Xin hãy dạy cho cháu cách chấp nhận thất bại và cách tận hưởng niềm vui chiến thắng. Xin hãy dạy cho cháu tránh xa sự đố kị. Xin dạy cho cháu biết được bí quyết của niềm vui thầm lặng. Dạy cho cháu rằng những kẻ hay bắt nạt người khác là những kẻ dễ bị đánh bại nhất…. Ở trường, xin thầy hãy dạy cho cháu biết chấp nhận thi rớt còn vinh dự hơn gian lận khi thi. Xin hãy tạo cho cháu có niềm tin vào ý kiến riêng của bản thân, cho dù tất cả mọi người xung quanh đều cho rằng ý kiến ấy là không đúng…. Xin hãy đối xử dịu dàng nhưng đừng vuốt ve nuông chiều cháu bởi vì chỉ có sự thử thách của lửa mới tôi luyện nên những thanh sắt cứng rắn. Hãy giúp cháu có đủ can đảm biểu lộ sự kiên nhẫn và có đủ kiên nhẫn để biểu lộ sự can đảm.” (…) (Trích Thư của Tổng thống Mĩ A. Lin - côn gửi thầy hiệu trưởng của con trai mình) Câu 1 (0.5 điểm). Xác định phong cách ngôn ngữ của văn bản? Câu 2 (0.5 điểm). Ở đoạn thứ 2, người cha muốn thầy dạy cho con mình những điều gì? Câu 3 (1.0 điểm). Anh/chị hiểu như thế nào về câu nói: “Rằng cứ mỗi một kẻ thù ta gặp ở nơi này thì ở nơi khác ta lại tìm thấy một người bạn...”? Câu 4 (1.0 điểm). Anh/chị nhận được thông điệp gì từ câu nói: “chỉ có sự thử thách của lửa mới tôi luyện nên những thanh sắt cứng rắn”? II. LÀM VĂN (7.0 điểm) Câu 1 (2.0 điểm): Từ nội dung của phần Đọc hiểu, hãy viết 01 đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/ chị về nguyện vọng của vị Tổng thống Mĩ thể hiện qua câu: Xin hãy dạy cho cháu tránh xa sự đố kị. Câu 2 (5.0 điểm): Cảm nhận tình yêu cuộc sống của Xuân Diệu qua đoạn thơ sau: …“Của ong bướm này đây tuần tháng mật; Này đây hoa của đồng nội xanh rì; Này đây lá của cành tơ phơ phất; Của yến anh này đây khúc tình si; Và này đây ánh sáng chớp hàng mi, Mỗi buổi sớm, thần Vui hằng gõ cửa; Tháng giêng ngon như một cặp môi gần; Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa: Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân.” (Trích Vội vàng - Xuân Diệu, Sách giáo khoa Ngữ văn 11, Tập 2, trang 22) Người ra đề: Nguyễn Thị Thụ - Ngày thi 3/5/2021 - Tổng số: 01 trang
- TRƯỜNG THPT TRUNG GIÃ ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II - NGỮ VĂN 11 NĂM HỌC 2020 - 2021 Thời gian làm bài: 90 phút Phần Câu Nội dung cần đạt Điểm I ĐỌC HIỂU 3,0 1 - Phong cách ngôn ngữ: Sinh hoạt 0,5 2 Ở đoạn thứ 2, người cha muốn thầy dạy cho con mình: cách chấp nhận thất 0,5 bại, cách tận hưởng niềm vui chiến thắng, tránh xa sự đố kị, bí quyết của niềm vui thầm lặng. Dạy cho cháu rằng những kẻ hay bắt nạt người khác là những kẻ dễ bị đánh bại nhất 3 Quan điểm về ý kiến: “Rằng cứ mỗi một kẻ thù ta gặp ở nơi này thì ở nơi 1,0 khác ta lại tìm thấy một người bạn...” có thể hiểu là: - Trong những điều không may mắn mà ta gặp thì đâu đó ta lại được trả giá bằng những điều tốt đẹp. - Vì thế, hãy luôn lạc quan nếu như ta gặp phải những người chưa tốt, những việc chưa hay. 4 Thông điệp: 1,0 Hãy biết dấn thân vào những khó khăn thử thách trong cuộc sống. Bởi chỉ có những khó khăn thử thách mới có thể tôi luyện nên những phẩm chất tuyệt vời đáng quý cho con người. II LÀM VĂN 1 Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) bàn luận về nguyện vọng của vị Tổng 2,0 thống thể hiện qua câu: Xin hãy dạy cho cháu tránh xa sự đố kị a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn 0,25 Thí sinh có thể trình bày đoạn văn theo các cách như: diễn dịch, quy nạp, song hành, tổng - phân - hợp, móc xích. b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: Tránh xa sự đố kị 0,25 c. Triển khai vấn đề nghị luận: Thí sinh có thể trình bày suy nghĩ theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo đúng trọng tâm của đề. Dưới đây là một số gợi ý về nội dung: * Giải thích: Đố kị là ghen ghét, hậm hực trước sự thành công, ưu việt hoặc 0,25 uy tín của người khác. Đó một thói xấu phổ biến trong xã hội. * Bàn luận: - Biện hiện của lòng đố kị: tức tối khi người khác hơn mình, ganh ghét với 0,5 những người giỏi hơn mình, thậm chí còn đặt điều, nói xấu, bôi nhọ thanh danh của người khác. - Vì sao phải tránh xa sự đố kị? Vì: + Đối với cá nhân: đố kị làm thui chột nhiều tình cảm tốt đẹp, nhiều mối Người ra đề: Nguyễn Thị Thụ - Ngày thi 3/5/2021 - Tổng số: 01 trang
- quan hệ thiêng liêng, khiến con người trở nên tầm thường, ích kỉ và độc ác. + Đối với xã hội: nó làm kìm hãm tài năng, cản trở sự phát triển, thậm chí là kéo lùi sự phát triển của lịch sử. * Bài học: 0,25 - Nhận thức được lòng đố kị là tính xấu của con người - Con người cần có lòng cao thượng, khoan dung và hòa ái với mọi người d. Chính tả, ngữ pháp 0.25 Đảm bảo đúng chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. e. Sáng tạo 0.25 Có cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (viết câu, sử dụng từ ngữ, hình ảnh,…) thể hiện được quan điểm riêng nhưng không trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. 2 Cảm nhận tình yêu cuộc sống của Xuân Diệu qua đoạn thơ: “Của ong 5,0 bướm… hoài xuân” a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận. 0.5 Có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài kết luận được vấn đề. b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: tình yêu cuộc sống của Xuân Diệu. 0.5 c. Triển khai vấn đề cần nghị luận Thí sinh triển khai vấn đề thành các luận điểm, thể hiện sự cảm nhận sâu sắc và vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng, song cần đảm bảo được các ý sau: Mở bài: Giới thiệu tác giả, tác phẩm, đoạn trích 0,5 Thân bài: * Bức tranh mùa xuân tươi đẹp 1.0 - Hình ảnh: ong bướm, tuần tháng mật, hoa lá, yến anh,… - Màu sắc: màu xanh rì của đồng nội, màu của lá non, màu của cành tơ phơ phất, ánh sáng chớp hàng mi, …→ Gợi hình ảnh non tơ, mơn mởn. - Âm thanh: khúc tình si của yến anh - Điệp ngữ: “này đây”→ diễn tả sự phong phú bất tận của thiên nhiên và thể hiện cảm giác hân hoan, vui sướng. → Bức tranh không chỉ tươi đẹp mà còn tràn đầy ánh sáng và niềm vui như một “thiên đường trên mặt đất” * Bức tranh tuổi trẻ và tình yêu 0.5 - Các cặp hình ảnh sóng đôi: ong bướm – tuần tháng mật, yến anh – khúc tình si, hoa – đồng nội xanh rì, lá – cành tơ → Mối quan hệ của cảnh vật được hình dung trong quan hệ như với người yêu, người đang yêu Người ra đề: Nguyễn Thị Thụ - Ngày thi 3/5/2021 - Tổng số: 01 trang
- + Hình ảnh: Ánh sáng chớp hàng mi, Thần Vui gõ cửa,… + So sánh: tháng giêng (ngon) – cặp môi gần: hình ảnh so sánh táo bạo, mới lạ, cho thấy quan điểm mới mẻ và tâm hồn yêu cuộc sống đến cuồng nhiệt của thi nhân. → Cảm nhận thiên nhiên qua lăng kính của tình yêu, qua cặp mắt “xanh non biếc rờn” nên thiên nhiên tràn ngập xuân tình. * Tâm trạng của nhà thơ: 0.5 - Sung sướng: vui say ngây ngất trước vẻ đẹp của cuộc sống trần gian. - Vội vàng một nửa: vì nuối tiếc thời gian, nuối tiếc mùa xuân đi qua → vội vàng tận hưởng bằng cách: không chờ nắng hạ mới hoài xuân → Mâu thuẫn nhưng thống nhất, thể hiện suy tư sâu sắc * Về nghệ thuật 0.5 - Mới mẻ trong cách nhìn, cách cảm nhận cuộc sống - Quan niệm thẩm mĩ hiện đại. - Ngôn ngữ: sử dụng nhiều tính từ tả màu sắc, sức sống của cảnh vật - Hình ảnh lãng mạn, sinh động, mới lạ độc đáo - Sử dụng các biện pháp nghệ thuật: phép điệp, liệt kê, so sánh,… - Cấu trúc dòng thơ hiện đại. (Câu thơ số 8) Kết bài 0.5 - Đoạn thơ tiêu biểu cho phong cách thơ Xuân Diệu. - Tình yêu đời của Xuân Diệu đem đến quan niệm nhân sinh tích cực. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo đúng chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. e. Sáng tạo: Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc vấn đề cần 0,25 nghị luận. TỔNG ĐIỂM 10.0 --------------------------Hết------------------------ Người ra đề: Nguyễn Thị Thụ - Ngày thi 3/5/2021 - Tổng số: 01 trang
- TRƯỜNG THPT TRUNG GIÃ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN 11 NĂM HỌC 2020 – 2021 Thời gian làm bài: 90 phút Mức độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao Cộng thấp Chủ đề Chỉ ra được Hiểu nội Cho biết bài Phong cách Phần I. nội dung của dung câu nói học rút ra cho ngôn ngữ… Đọc hiểu văn bản trong văn bản bản thân Số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 4 Số điểm Số điểm 0,5 Số điểm 0,5 Số điểm 1,0 Số điểm 1,0 Số điểm 3 Tỉ lệ % = 5% = 5% = 10% = 10% = 30% II. Làm văn Xác định Hiểu và giải Vận dụng Bày tỏ quan 1. NLXH: được đúng thích đúng những hiểu điểm cá nhân dạng đề vấn đề cần biết xã hội và và rút ra bài (đoạn bàn luận kĩ năng tạo học cho bản NLXH) lập văn bản, thân. các thao tác lập luận để viết đoạn văn NLXH Số câu Số câu: 1 Số điểm Số điểm: 0,5 Số điểm: 0,5 Số điểm: 0.5 Số điểm: 0,5 Số điểm: 2 Tỉ lệ % = 5% = 5% = 5% = 5% = 20% Nhận biết Xác định Phân tích Đánh giá, những nét được vấn đề được những nhận xét được 2. NLVH: chính về cần nghị luận, nét đặc sắc về giá trị nội tác giả, phạm vi dẫn nội dung và dung, nghệ văn bản chứng, các nghệ thuật thuật của đoạn nghị luận thao tác lập thơ luận Số câu Số câu: 1 Số điểm Số điểm: 0,5 Số điểm: 0,5 Số điểm: 3,0 Số điểm: 1,0 Số điểm: 5 Tỉ lệ % = 5% = 5% = 30% = 10% = 50% Tổng số câu Tổng số Tổng số điểm: Tổng số điểm: Tổng số điểm: Tổng số câu: 6 Tổng số điểm điểm: 1,5đ 1,5đ 4,5đ 2,5đ Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ % Tỉ lệ: 15% Tỉ lệ: 15% Tỉ lệ: 45% Tỉ lệ: 25% Tỉ lệ: 100% Người ra đề: Nguyễn Thị Thụ - Ngày thi 3/5/2021 - Tổng số: 01 trang
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn