![](images/graphics/blank.gif)
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Lương Thúc Kỳ, Quảng Nam
lượt xem 1
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Với “Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Lương Thúc Kỳ, Quảng Nam" được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Lương Thúc Kỳ, Quảng Nam
- SỞ GDĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC TRƯỜNG THPT LƯƠNG THÚC 2023 - 2024 KỲ Môn: Ngữ văn – Lớp 12 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HK II NGỮ VĂN 12 Nội Mức độ Tổng TT % điểm dung/đơn nhận thức Kĩ năng vị kiến Nhận biết Thông Vận dụng Vận dụng thức, kĩ hiểu cao năng1 1 Đọc hiểu Số câu Văn bản 2 1 1 4 thông tin (nghị luận) nằm ngoài chương trình Nhận biết: - Nhận diện phương thức biểu đạt, thao tác lập luận, phong cách ngôn ngữ, biện pháp tu từ,... - Xác định thông tin được nêu trong văn bản/đoạn trích. Thông hiểu: - Hiểu được nội dung của văn 1 Nội dung kiểm tra phù hợp với yêu cầu cần đạt của chương trình được thể hiện trong SGK được giới hạn đến thời điểm tổ chức kiểm tra định kì (giữa kì, cuối kì), đảm bảo theo ma trận, đặc tả đề kiểm tra; phù hợp với thời gian làm bài và năng lực học tập của học sinh.
- bản/đoạn trích. - Hiểu được ngôn ngữ biểu đạt, giá trị các biện pháp tu từ của văn bản/đoạn trích. - Vận dụng: - Nhận xét về nội dung và nghệ thuật của văn bản/đoạn trích; bày tỏ quan điểm của bản thân về vấn đề đặt ra trong văn bản/ đoạn trích. - Rút ra thông điệp/bài học cho bản thân Tỉ lệ % 15 10 5 30 điểm 2 Làm văn NLXH 1* 1* 1* 1 (Viết đoạn văn) Số câu Viết đoạn văn 150 về vấn đề tư tưởng, đạo lí Tỉ lệ % 5 10 5 20 điểm Số câu NLVH 1* 1* 1* 1* 1 (Viết bài văn) Viết bài
- văn nghị luận về một đoạn trích văn xuôi từ các văn bản: Vợ chồng A Phủ của Tô Hoài, Vợ nhặt của Kim Lân, Chiếc thuyền ngoài xa của Nguyễn Minh Châu, Hồn Trương Ba, da hàng thịt của Lưu Quang Vũ. Tỉ lệ % 20 10 10 10 50 điểm Tỉ lệ % điểm các mức độ 70 30 100
- SỞ GDĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC TRƯỜNG THPT LƯƠNG THÚC 2023 - 2024 KỲ Môn: Ngữ văn – Lớp 12 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) I. Đọc hiểu (3.0 điểm) Đọc bài thơ sau: Con đường không chọn Rôbớt Phờrốt Hai nẻo đường sáng ấy trải ra Hai lối rẽ trong rừng vàng rực lá, Trên thảm lá chưa chân ai hằn dấu thẫm. Buồn thay biết làm sao chọn cả Sẽ đi lối đầu tiên, một ngày nào, muốn lắm! Là kẻ lữ hành, tôi đứng đó hồi lâu Nhưng đường nối đường, lòng thao thức mai Dõi mút tầm lối nọ về đâu đây, Tới tận khúc quanh giữa bụi bờ chìm khuất; Chắc gì tôi được trở lại chốn này. Rồi tôi chọn lối này, như chẳng khác, Rồi với tiếng thở dài tôi sẽ nói Nhưng xem chừng theo thôi thúc mạnh hơn, Ngày nào kia trong tháng năm vời vợi: Vì cỏ rậm muốn mời chân bước; Hai lối xuyên rừng, đứng đó một tôi – Dù qua đây đi về phía trước Tôi đã chọn lối đi ít dấu chân người, Hai lối như nhau đều có vệt mòn, Và điều đó làm nên bao khác biệt. (Phan Huy Dũng dịch, tạp chí Sông Lam số 11, tháng 3/2021, tr.96) Trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu: Câu 1. (0,75 điểm) Xác định thể thơ của bản dịch thơ trên. Câu 2. (0,75 điểm) Nhân vật trữ tình Tôi trong bài thơ đã chọn lối đi nào? Câu 3. (1,0 điểm) Con đường và lối rẽ trong bài thơ là những ẩn dụ. Anh/Chị hãy nêu ý nghĩa của hai hình ảnh này. Câu 4. (0,5 điểm) Từ nội dung bài thơ, anh/chị rút ra một bài học về việc lựa chọn nghề trong tương lai.
- II. Làm văn (7,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Từ nội dung bài thơ ở phần Đọc hiểu, hãy viết một đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ của anh/chị về ý nghĩa của sự khác biệt ở mỗi người trong cuộc sống. Câu 2. (5,0 điểm) Lúc ấy đã khuya. Trong nhà ngủ yên, thì Mị trở dậy thổi lửa. Ngọn lửa bập bùng sáng lên, Mị lé mắt trông sang, thấy hai mắt A Phủ cũng vừa mở, một dòng nước mắt lấp lánh bò xuống hai hóm má đã xám đen. Nhìn thấy tình cảnh thế, Mị chợt nhớ lại đêm năm trước A Sử trói Mị, Mị cũng phải trói đứng thế kia. Nhiều lần khóc, nước mắt chảy xuống miệng, xuống cổ, không biết lau đi được. Trời ơi, nó bắt trói đứng người ta đến chết, nó bắt mình chết cũng thôi, nó bắt trói đến chết người đàn bà ngày trước cũng ở cái nhà này. Chúng nó thật độc ác. Cơ chừng này chỉ đêm mai là người kia chết, chết đau, chết đói, chết rét, phải chết. Ta là thân đàn bà, nó đã bắt về trình ma nhà nó rồi thì chỉ còn biết đợi ngày rũ xương ở đây thôi… Người kia việc gì mà phải chết thế. A Phủ … Mị phảng phất nghĩ như vậy. […] Lúc ấy, trong nhà đã tối bưng, Mị rón rén bước lại, A Phủ vẫn nhắm mắt, nhưng Mị tưởng như A Phủ đương biết có người bước lại… Mị rút con dao nhỏ cắt lúa, cắt nút dây mây. A Phủ cứ thở phè từng hơi, không biết mê hay tỉnh. Lần lần, đến lúc gỡ được hết dây trói ở người A Phủ thì Mị cũng hốt hoảng, Mị chỉ thì thào được một tiếng “Ði ngay…”, rồi Mị nghẹn lại. A Phủ bỗng khuỵu xuống, không bước nổi. Nhưng trước cái chết có thể đến nơi ngay, A Phủ lại quật sức vung lên, chạy. Mị đứng lặng trong bóng tối. Rồi Mị cũng vụt chạy ra. Trời tối lắm. Nhưng Mị vẫn băng đi. Mị đuổi kịp A Phủ, đã lăn, chạy, chạy xuống tới lưng dốc, Mị nói, thở trong hơi gió thốc lạnh buốt: – A Phủ cho cho tôi đi. A Phủ chưa kịp nói, Mị lại nói: – Ở đây thì chết mất. A Phủ chợt hiểu. Người đàn bà chê chồng đó vừa cứu sống mình. A Phủ nói: “Đi với tôi”. Và hai người lẳng lặng đỡ nhau lao chạy xuống dốc núi. (Trích Vợ chồng A Phủ, Tô Hoài, Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020, tr.13-14) Phân tích nhân vật Mị trong đoạn trích trên, từ đó nhận xét cái nhìn về người nông dân của nhà văn Tô Hoài. Hết
- ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KÌ II – NGỮ VĂN 12 PHẦ ĐIỂ NỘI DUNG N M I. Đọc hiểu: (3,0 điểm) Câu Thể thơ tự do / Tự do. 0,75 1 Hướng dẫn chấm: Trả lời như đáp án: 0,75 đ, trả lời sai đáp án (không trả lời): 0,0 đ. Câu Nhân vật trữ tình Tôi trong bài thơ đã chọn lối đi ít dấu chân người. 0,75 2 Hướng dẫn chấm: - HS trả lời như đáp án: 0,75 đ. - HS trả lời sai hoặc không trả lời: 0,0 đ. Câu Ý nghĩa ẩn dụ của hình ảnh con đường và lối rẽ: 1,0 3 - Con đường trong bài thơ là ẩn dụ chỉ hành trình trên đường đời của mỗi con người. - Lối rẽ là ẩn dụ cho sự lựa chọn những hướng đi trên đường đời. Hướng dẫn chấm: - HS trả lời như đáp án hoặc tương tự: 1,0 đ; trả lời đúng ½ nội dung đáp án: 0,5 đ - HS trả lời sơ sài: 0,25 đ; trả lời sai hoặc không trả lời: 0,0 đ. Câu Từ nội dung bài thơ, rút ra một bài học về việc lựa chọn nghề trong tương 0,5 4 lai. HS có thể có những cách diễn đạt riêng nhưng phải đảm bảo các ý sau: - Đứng trước sự lựa chọn bao giờ cũng trăn trở, cân nhắc. - Cần có bản lĩnh và sự dứt khoát trong lựa chọn. Hướng dẫn chấm: - HS trả lời như đáp án hoặc tương tự: 0,5 đ.
- - HS hiểu nhưng diễn đạt không rõ ràng hoặc không đầy đủ: 0,25 - HS trả lời sai hoặc không trả lời: 0,0 đ II. Làm văn: (7.0 điểm) Câu 2,0 1 a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn 0,25 Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng – phân – hợp, móc xích hoặc song hành. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: ý nghĩa của sự khác biệt ở mỗi 0,25 người trong cuộc sống. c. Triển khai vấn đề nghị luận 1, 0 Học sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng cần làm rõ quan điểm suy nghĩ riêng đối với vấn đề. Có thể theo hướng sau: Sự khác biệt là những cái riêng trong suy nghĩ, hành động, phong cách, lối sống,..của cá nhân. Sự khác biệt tạo nên cá tính, có khả năng làm nên sự độc đáo vì thế mà không bị hòa lẫn trong đám đông. Người có sự khác biệt là người có bản lĩnh, dám nghĩ, dám làm và dễ thành công trong cuộc sống, được mọi người quan tâm, tôn trọng vì những giá trị của cá nhân mang lại, … Tuy nhiên, giá trị của sự khác biệt không đến từ sự kì dị, quái gở, phá vỡ những chuẩn mực. Để làm nên sự khác biệt mỗi cá nhân phải phát huy hết khả năng vốn có của mình, không ngừng học hỏi, rèn luyện mỗi ngày. Hướng dẫn chấm: - Lập luận chặt chẽ, thuyết phục; lí lẽ xác đáng: ( 1,0 đ). - Lập luận chưa chặt chẽ, thiếu thuyết phục: (0,5 đến 0,75 đ). - Lí lẽ không xác đáng, không liên quan mật thiết đến vấn đề nghị luận (sơ sài): (0,25 đ). - Không làm bài hoặc nội dung không liên quan vấn đề nghị luận: 0,0 đ. *Lưu ý: HS có thể bày tỏ quian điểm riêng nhưng phải phù hợp. c. Chính tả, dùng từ, đặt câu 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ nghĩa, ngữ pháp tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: Không cho điểm với bài làm mắc nhiều lỗi. d. Sáng tạo 0,25 Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận. Hướng dẫn chấm: - Có cái nhìn riêng, mới mẻ về vấn đề; sáng tạo trong diễn đạt; lập luận thuyết phục; hạn chế tối đa lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp: 0,25 đ. - Không cho điểm nếu không đáp ứng 2/3 yêu cầu trên. Câu 5,0 2 a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận: 0,25 Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Nhân vật Mị và cái nhìn về người 0,5 nông dân của nhà văn Tô Hoài. Hướng dẫn chấm:
- - Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 đ. - Học sinh xác định chưa đầy đủ vấn đề nghị luận: 0,25 đ. - Học sinh xác định không đúng vấn đề nghị luận: 0,0 đ. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm: HS có thể triển khai theo nhiều cách, cần vận dụng phối hợp các thao tác lập luận, phối hợp chặt chẽ giữ lí lẽ và dẫn chứng, bảo đảm các yêu cầu sau: * Giới thiệu khái quát về tác giả Tô Hoài, Tác phẩm “Vợ chồng A Phủ” 0,5 và đoạn trích. Hướng dẫn chấm: - Học sinh giới thiệu đầy đủ: 0,5 điểm; giới thiệu chưa đầy đủ: 0,25 đ. - Học sinh không giới thiệu hoặc giới thiệu sai: 0,0 đ. * Phân tích nhân vật Mị: - Nội dung: + Hành động cởi trói cho A Phủ của Mị xuất phát từ niềm đồng cảm với 1,5 người đồng cảnh, lòng căm thù trước cái ác và cường quyền đồng thời cho thấy lòng nhân ái của Mị, tình thương vượt lên trên sự sợ hãi cái chết. + Hành động chạy theo A Phủ của Mị thể hiện tinh thần phản kháng mạnh mẽ trước hoàn cảnh. Tinh thần đó có từ sức sống tiềm tàng, khát vọng tự do của nhân vật. Mị cởi trói cho A Phủ cũng đồng thời là tự giải phóng cho mình. 0,5 - Nghệ thuật: Nghệ thuật trần thuật tự nhiên, hấp dẫn; ngôn ngữ giản dị nhưng có sức lôi cuốn; nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật tinh tế,… 0,5 * Đánh giá chung: Hình tượng nhân vật Mị trong đoạn trích đã khẳng định tài năng của nhà văn Tô Hoài trong nghệ thuật viết truyện, đặc biệt là xây dựng nhân vật điển hình. Qua đó cho thấy sức sống mạnh mẽ, tinh thần bất diệt của người nông dân trước CM tháng Tám. 0,5 * Nhận xét cái nhìn về người nông dân của nhà văn Tô Hoài: Cái nhìn đồng cảm trước thân phận khổ nhục, trân trọng những vẻ đẹp ở họ, đặc biệt tin tưởng về sức mạnh có thể vùng lên tự giải phóng ở người nông dân. Đó là cái nhìn của nhà văn hiện thực, giàu tinh thần nhân đạo. Hướng dẫn chấm: - Bài làm đáp ứng các nội dung trên: 2,5 – 3,0 đ. - Có đầy đủ nội dung nhưng phân tích chưa sâu sắc: 2,0 đ. - Thiếu một số nội dung so với đáp án: 1,5 – 1,75 đ. - Bài làm sơ sài: 0,25 – 1,25 đ. - Không viết (nội dung không liên quan đến vấn đề): 0,0 đ. d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt 0,25 ( không mắc quá 5 lỗi chính tả, diễn đạt). e. Sáng tạo: 0,5 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. Tổng I + II 10,0
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p |
1238 |
34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p |
453 |
21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p |
303 |
19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p |
513 |
17
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p |
287 |
9
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 11 năm 2019-2020 có đáp án
45 p |
128 |
8
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án - THPT Yên Lạc 2
5 p |
71 |
8
-
8 đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 có đáp án
42 p |
80 |
8
-
Bộ 20 đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
71 p |
187 |
6
-
7 đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án
41 p |
87 |
6
-
7 đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 12 có đáp án
48 p |
53 |
5
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p |
87 |
4
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p |
68 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
253 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án - THPT Vị Xuyên
4 p |
40 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p |
95 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án - THPT Yên Lạc 2
7 p |
53 |
2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
223 |
1
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)