Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Xà Bang, Châu Đức
lượt xem 2
download
Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Xà Bang, Châu Đức’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Xà Bang, Châu Đức
- UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔ BỘ MÔN NGỮ VĂN Độc lập -Tự do - Hạnh phúc ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐIHỌC KỲII - MÔN NGỮ VĂN 6 NĂM HỌC:2021-2022 A/ĐƠN VỊ KIẾN THỨC: I/ ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:Gồm các văn bản: 1. Gió lạnh đầu mùa (Thạch Lam) 2. Học thầy, học bạn (Nguyễn Thanh Tú) * Yêu cầu cần đạt: - Hiểu được đặc điểm của thể loại, nhân vật, nội dung, ý nghĩa của các chi tiết/ hình ảnh trong một đoạn văn/ văn bản cụ thể. - Biết liên hệ bản thân – Rút ra bài học. II/TIẾNG VIỆT: Gồm các đơn vị kiến thức sau: 1. Dấu ngoặc kép 2. Từ đa nghĩa, từ đồng âm, từ mượn. * Yêu cầu cần đạt: - Xác định được công dụng của dấu ngoặc kép. - Xác định, nhận biết và phân biệt được từ đa nghĩa, từ đồng âm, từ mượn. III/ TẠO LẬP VĂN BẢN: Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân. * Yêu cầu cần đạt: - Đảm bảo yêu cầu về hình thức của bài văn tự sự. - Kể lại một trải nghiệm của bản thân. - Sử dụng đúng ngôi kể để chia sẻ trải nghiệm. B/HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN KIỂM TRA: - Hình thức kiểm tra: Tự luận. - Số câu: 6 - Thời gian làm bài: 90 phút. C/ THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ 1
- Mức độ kiến thức, kĩ năng kiểm Cộng tra, đánh giá Chủ đề/Đơn Vận dụng vị kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận Vận dụng dụng cao I. Đọc hiểu VB - Ngữ liệu: văn - Xác định được -Hiểu được nội Rút ra bản văn học tên văn bản. dung, ý nghĩa bài học - Tiêu chí lựa - Xác định của các chi tiết, liên hệ với bản chọn ngữ liệu: 01 đượcphương thức hành động của thân đọan trích thuộc biểu đạt. nhân vật trong một trong số các đoạn trích. văn bản sau: 1.Gió lạnh đầu mùa (Thạch Lam) 2. Học thầy, học bạn (Nguyễn Thanh Tú) 2
- Tổng số câu 2 1 1 4 Tỉ lệ% 10% 10% 10% 30% Số điểm 1,0 1,0 1,0 3,0 II. Tiếng Việt - Dấu ngoặc kép. - Xác định được - Hiểu được - Từ đồng âm, từ công dụng của nghĩa của từ. đa nghĩa dấu ngoặc kép - Nhận biết được từ đa nghĩa, từ đồng âm, từ mượn Tổng số câu 3 1 4 Tỉ lệ% 15% 5% 20% Số điểm 1,5 0,5 2,0 3
- III. Tạo lập văn bản Viếtvăn bản ghi lại Vận dụng cảm xúc về một bài kỹ năng thơ. tạo lập văn bản để viết bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân Tổng số câu 1 1 Tỉ lệ% 50% 50% Số điểm 5,0 5,0 Tổng số câu 5 2 1 1 9 Tỉ lệ% 25% 15% 10% 50% 100% Số điểm 2,5 1,5 1,0 5,0 10,0 KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II MÔN NGỮ VĂN NĂM HỌC 2021-2022 I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: 4
- - Nắm chắc được toàn bộ các kiến thức cơ bản về các văn bản nghị luận và truyện đã học về nội dung, ý nghĩa và hình thức nghệ thuật - Hệ thống hóa các kiến thức về Tiếng Việt: từ đa nghĩa, từ đồng âm, từ mượn, dấu ngoặc kép. 2. Năng lực - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề;năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực cảm thụ văn học. 3. Phẩm chất - Yêu quê hương đất nước. - Tự tin, nghiêm túc, trung thực, trách nhiệm. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Đề bài, đáp án, thang điểm - Học sinh: Ôn tập những kiến thức cơ bản, giấy kiểm tra. III. Tiến trình kiểm tra 1. Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số và việc chuẩn bị của HS 2. Đề bài: Phát bài kiểm tra. 3. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN: NGỮ VĂN 6 (NĂM HỌC: 2021-2022) Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. Đọc-hiểu văn bản: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: “…Sơn bây giờ mới chợt nhớ ra là mẹ cái Hiên rất nghèo, chỉ có nghề đi mò cua bắt ốc thì còn lấy đâu ra tiền mà sắm áo cho con nữa. Sơn thấy động lòng thương, cũng như ban sáng Sơn đã nhớ thương đến em Duyên ngày trước vẫn chơi cùng với Hiên, đùa nghịch ở vườn nhà. Một ý nghĩ tốt bỗng thoáng qua trong trí, Sơn lai gần chị thì thầm: - Hay là chúng ta đem cho nó cái áo bông cũ chị ạ. - Ừ, phải đấy. Để chị về lấy. [...]” Câu 1: (1 điểm) Đoạn trích trên được trích từ văn bản nào? Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên trên? Câu 2: (1 điểm) Hành động nào của nhân vật Sơn và Lan xuất hiện trong đoạn trích trên? Hành động đó thể hiện tính cách gì của Sơn và Lan? Câu 3: (1điểm) Từ cách nghĩ và cách ứng xử của các nhân vật trong văn bản chứa đoạn trích trên, em rút ra được bài học gì? Câu 4:(1 điểm) a. Em hãy nêu công dụng của dấu ngoặc kép trong câu sau: - Lợi là thằng “trùm sò” nổi tiếng trong lớp tôi. b. Trong các từ sau, đâu là từ mượn tiếng Hán, đâu là từ mượn các ngôn ngữ khác: Nhân loại, hội họa, a-xít, ba-zơ, radio, tráng sĩ. Câu 5: (1 điểm) Đọc các câu sau: 5
- - Con đường làng em thật rộng. - Món chè này phải thêm một ít đường nữa thì càng tuyệt vời. a. Giải thích nghĩa của từ “đường” trong 2 ví dụ trên. b. Từ “đường” ở hai ví dụ trên là hai từ đồng âm hay một từ đa nghĩa? II. TẠO LẬP VĂN BẢN (5 điểm) Câu 6 : (5 điểm) Em đã từng trải qua những chuyến đi xa, được khám phá và trải nghiệm biết bao thắng cảnh, di tích lịch sử văn hóa, học tập được bao điều mới lạ…Hãy kể lại một chuyến đi và trải nghiệm đáng nhớ của bản thân. KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021-2022 Hướng dẫn chấm môn Ngữ văn 6 I. Đọc – hiểu văn bản Câu 1:Đoạn văn trên được trích từ văn bản « Gió lạnh đầu mùa ».(0.5 điểm) - Phương thức biểu đạt chính trong đoạn văn trên là: Tự sự kết hợp với biểu cảm. (0.5đ) Câu 2: - Hành động của nhân vật Sơn và Lan trong đoạn trích trên là: Tặng áo cho Hiên (0.5đ). - Hành động đó thể hiện Sơn và Lan là những đứa trẻ nhân hậu, có lòng thương người, biết đồng cảm, chia sẻ với người khác. (0.5đ) Câu 3: Bài học về cách nghĩ và cách ứng xử: - Biết chia sẻ, cảm thông với những hoàn cảnh khó khăn. - Dù cuộc sống có khó khăn thế nào cũng phải có lòng tự trọng. - Đứng trước một vài tình huống quan trọng cần thiết phải có sự đồng ý của người khác. - Cha mẹ không nên giáo dục con cái bằng đòn roi, chửi mắng mà cần phải phân tích, nói chuyện để con hiểu. - Không nên có tính tọc mạch, mách lẻo. Lưu ý: Trên đây chỉ là đáp án hướng dẫn chấm mang tính tương đối, GV có thể linh động chấm tùy vào bài học mỗi HS rút ra được. Câu 4: a. Công dụng của dấu ngoặc kép trong câu: Lợi là thằng “trùm sò” của lớp Là: đánh dấu cách hiểu một từ ngữ không theo nghĩa thông thường. (0.5đ) b. (0.5đ)Từ mượn tiếng Hán: Nhân loại, hội họa, tráng sĩ. Từ mượn các ngôn ngữ khác: A-xít, ba-zơ, radio. Câu 5. a. (0.5đ) - Từ “đường” trong ví dụ 1 nghĩa là: lối đi (nối liền nơi này với nơi khác nói chung) - Từ “đường” trong ví dụ 2 nghĩa là: một loai gia vị có nguồn gốc vô cơ. b. (0.5đ) Từ “đường” trong 2 ví dụ trên là hai từ đồng âm. II. Tạo lập văn bản 6
- Câu 6: Viết bài văn kể lại một chuyến đi và trải nghiệm đáng nhớ của bản thân. A. Yêu cầu: 1. Hình thức, kỹ năng: - Thể loại: Tự sự - Bố cục phải có đủ 3 phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài. - Không mắc lỗi diễn đạt, diễn đạt trôi chảy, mạch lạc. - Biết sử dụng đúng ngôi kể. 2. Nội dung: Đảm bảo nội dung từng phần như sau: a. Mở bài: - Giới thiệu sơ lược về trải nghiệm đáng nhớ của bản thân. (Dùng ngôi thứ nhất để kể) b. Thân đoạn:Trình bày chi tiết về trải nghiệm: - Trình bày chi tiết về thời gian, không gian, hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. - Trình bày chi tiết những nhân vật liên quan. - Trình bày các sự việc theo trình tự hợp lý, rõ ràng. - Kết hợp kể và miêu tả, biểu cảm. c. Kết đoạn: Nêu ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân. B. Biểu điểm: - Điểm 5: Thực hiện tốt các yêu cầu trên, chữ viết sạch đẹp, không sai chính tả. - Điểm 3-4: Thực hiện tương đối đảm bảo yêu cầu trên, sai không quá 5 lỗi. - Điểm 1-2: Thực hiện sơ sài yêu cầu trên, mắc nhiều lỗi, diễn đạt sai. - Điểm 0: Bỏ giấy trắng, lạc đề. Lưu ý: Trên đây chỉ là hướng dẫn chấm, giáo viên cần căn cứ vào mức độ bài làm của học sinh để ghi điểm cho thích hợp và cần khuyến khích những bài viết có sự sáng tạo trong việc vận dụng các yếu tố miêu tả, biểu cảm, tự sự. 7
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 389 | 33
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 507 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 963 | 11
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 404 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 79 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 130 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn