intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đồng Khởi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:11

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đồng Khởi” các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đồng Khởi

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II. NĂM HỌC 2022-2023 MÔN NGỮ VĂN - LỚP 8 Đề chính thức Mức độ nhận thức Tổng Nội Kĩ Vận dụng % TT dung/đơn vị Nhận biết Thông hiểu Vận dụng năng cao điểm kiến thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc 1. Truyện hiểu ngắn (truyện Ngụ ngôn) 2. Tiếng việt: Các kiểu câu chia theo 0 01 0 02 0 01 0 50 mục đích nói. 3.TLV: Viết đoạn văn trình bày luận điểm. 2 Viết Viết bài văn nghị luận nêu suy nghĩ về mối 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 50 quan hệ giữa “Học” và “hành” Tổng (điểm) 0 1,5 0 4,0 0 3,5 0 1,0 Tỉ lệ % 15% 40% 35% 10% 100 Tỉ lệ chung 55% 45%
  2. BẢNG ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II. NĂM HỌC 2022-2023 MÔN NGỮ VĂN 8 Đề chính thức Số câu hỏi theo mức độ nhận Nội thức Chương/ TT dung/Đơn Mức độ đánh giá Vận Chủ đề Nhận Thông Vận vị kiến thức dụng biết hiểu dụng cao 1. 1. Đọc - Ngữ liệu Nhận biết: hiểu ngoài Nhận biết được ptbđ. (Truyện chương Thông hiểu: ngắn) trình) - Xác định được nội dung 2. Tiếng - Các kiểu đoạn trích. việt câu chia - Xác định được kiểu câu theo mục và chức năng 01 TL 02TL 1TL đích nói Vận dụng thấp 3.TLV - Viết đoạn Viết đoạn văn nghị luận văn trình nêu bài học được rút ra từ bày luận đoạn trích. điểm 2 Viết (Văn Viết bài Nhận biết: thể loại nghị luận) văn nghị Thông hiểu: hiểu được yêu luận nêu cầu đề bài. suy nghĩ Vận dụng: tìm ý và lập dàn về mối ý. 1* 1* 1* 1* quan hệ Vận dụng cao: giữa “Học” Viết được bài văn nghị luận và “hành” làm rõ mối quan hệ giữa “học” và “hành”. Tổng 1TL 2 TL 1 TL 1 TL Tỉ lệ % 15 40 35 10 Tỉ lệ chung 55 45 *Chú ý: 1* là các mức độ nhận tức của bài viết.
  3. TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II. NH: 2022-2023 ĐỒNG KHỞI Môn: Ngữ văn 8 Thời gian làm bài: 90 phút(không kể phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC I. ĐỌC HIỂU( 5.0 điểm ) Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới : “ Có một con kiến đang tha chiếc lá trên lưng. Chiếc lá lớn hơn con kiến gấp nhiều lần. Bò được một lúc, con kiến chạm phải một vết nứt khá lớn trên nền xi măng. Nó dừng lại giây lát, đặt chiếc lá ngang qua vết nứt, rồi vượt qua bằng cách bò lên trên chiếc lá. Đến bờ bên kia, con kiến lại tha chiếc lá và tiếp tục cuộc hành trình”. (Theo Hạt giống tâm hồn) Câu 1: ( 1.0 điểm ) Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích? Câu 2: ( 1.0 điểm ) Nêu nội dung chính của đoạn trích bằng một câu khái quát. Câu 3: ( 1.0 điểm )Xác định kiểu câu và chức năng của câu in đậm trong đoạn trích trên ? Câu 4: ( 2.0 điểm ) Viết đoạn văn ngắn (khoảng 10 dòng) nêu bài học được rút ra từ đoạn trích trên ? II. VIẾT( 5.0 điểm ) Từ bài “ Bàn luận về phép học” của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp, hãy nêu suy nghĩ của em về mối quan hệ giữa “học” và “hành”. - HẾT - HƯỚNG DẪN CHẤM
  4. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II. NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Ngữ văn 8 Đề chính thức Phần Câu Nội dung Điể m I. ĐỌC Câu Phương thức biểu đạt chính: tự sự 1.0 HIỂU 1 Câu - Kiểu câu: câu trần thuật 0,5 2 - Chức năng : trình bày 0,5 Câu Đoạn trích kể về chú kiến bé nhỏ chăm chỉ, đầy nghị lực, sáng tạo, 1,0 3 quyết tâm chiến thắng những thử thách, khó khăn, gian khổ. Câu 1. Yêu cầu về kỹ năng: 2.0 4 Hs vận dụng tốt kỹ năng nghị luận - Bố cục cân đối, lập luận chặt chẽ. - Diễn đạt lưu loát, văn viết có cảm xúc, có chiều sâu. 2. Yêu cầu về kiến thức: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng luận cứ phải hợp lí, cần làm rõ yêu cầu trọng tâm sau: * HS trình bày đúng theo yêu cầu: viết đoạn văn nghị luận - Thể hiện đủ bố cục đoạn văn: có mở đoạn, phát triển đoạn và kết đoạn. - HS có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch hoặc quy nạp. * HS diễn đạt theo cảm nhận riêng, theo các ý cơ bản sau: - Con người cần phải có ý chí, nghị lực để vượt qua khó khăn, thử thách. - Con người cần thông minh, sáng tạo và bản lĩnh, mạnh dạn đối mặt với khó khăn, gian khổ. - Học cách sống đối đầu và dũng cảm. - Học cách vươn lên bằng nghị lực và niềm tin. II. Đề: Em hãy nêu suy nghĩ về mối quan hệ giữa “học” và “hành”. 5 VIẾT a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: 0.5 - Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài. - Vận dụng tốt các thao tác lập luận. b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: 0.5 Giải thích và chứng minh mối quan hệ giữa học và hành
  5. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; kết hợp chặt chẽ 3.0 giữa lí lẽ và dẫn chứng. Dưới đây là một số gợi ý định hướng cho việc chấm bài: * Mở bài: - Giới thiệu khái quát về vai trò, tầm quan trọng của việc học. - Nêu vấn đề “ Mối quan hệ giữa học và hành”. - Chuyển ý * Thân bài: - Giải thích: Thế nào là học và hành?(dẫn chứng) - Nêu mối quan hệ giữa học và hành (dẫn chứng) * Kết bài: - Khẳng định vai trò, ý nghĩa, tầm quan trọng của việc kết hợp với hành. - Liên hệ việc học của bản thân. d. Sáng tạo: 0.5 Có quan điểm riêng, suy nghĩ mới mẻ. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ 0.5 nghĩa tiếng Việt, biết xây dựng các luận điểm thành từng đoạn văn nghị luận.
  6. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II. NĂM HỌC 2022-2023 MÔN NGỮ VĂN - LỚP 8 Đề dự bị Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Cộng ND ĐG cao I. Đọc hiểu - Nhận diện - Hiểu được - Trình bày - Ngữ liệu: Văn được các dấu vai trò, tác được hiểu bản văn học hiệu hình dụng của biết về một - Tiêu chí lựa thức, nội biện pháp tu vấn đề đặt ra chọn ngữ liệu: dung văn từ. trong văn ngữ liệu ngoài bản, những bản. các văn bản đã kiến thức về học. Tiếng Việt Số câu 2 1 1 4 Số điểm 2,0 1,0 1,0 4,0 Tỉ lệ % 20% 10% 10% 40% II. Viết Viết đoạn Viết bài văn văn nghị nghị luận luận về tư tưởng đạo lý Số câu 1 1 2 Số điểm 2,0 4,0 6,0 Tỉ lệ % 20% 40% 60% T. số câu 2 1 2 1 6 T. số điểm 2,0 1,0 3,0 4,0 10,0 Tỉ lệ % 20% 10% 30% 40% 100%
  7. BẢNG ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II. NĂM HỌC 2022-2023 MÔN NGỮ VĂN 8 Đề dự bị Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề Văn bản - Nhận biết - Hiểu và cảm - Liên hệ thực - Vận dụng hiểu biết về được về thể nhận được tế để thấy sự kết hợp các phương loại, phương những đặc sắc được giá trị thức biểu đạt trong văn thức biểu về biện pháp tu của ước mơ bản để đọc- hiểu văn đạt… của từ so sánh và tác trong đời bản nghị luận. đoạn trích dụng của biện sống con pháp tu từ đó. người. Tiếng Việt - Nhận biết - Hiểu thế nào là - Sử dụng câu - Phân tích được đặc điểm câu trần thuật, trần thuật, đươc giá trị biểu đạt, hình thức và câu cảm thán, câu cảm thán, biểu cảm của câu trần chức năng của câu cầu khiến, câu cầu thuật, câu cảm thán, câu câu trần thuật, câu nghi vấn. khiến, câu cầu khiến, câu nghi vấn, câu cảm thán, - Hiểu được giá nghi vấn phù câu phủ định trong văn câu cầu khiến, trị của việc sử hợp với hoàn bản. câu nghi vấn. dụng câu phù cảnh giao - Nói và viết - Nhận biết hợp với mục tiếp. các loại câu được câu phủ đích nói phục vụ những mục định. - Hiểu thế nào là đích nói câu phủ định. khác nhau. Tập làm văn Biết được bố -Hiểu thế nào là Vận dụng Viết được đoạn văn, bài cục và cách văn bản nghị các kĩ năng: văn nghị luận theo thức xậy dựng luận tìm hiểu đề, những yêu cầu cụ thể. đoạn văn và tìm ý, lập dàn lời văn trong ý trong bài bài văn nghị văn nghị luận luận. TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II. NH: 2022-2023
  8. ĐỒNG KHỞI Môn: Ngữ văn 8 Thời gian làm bài: 90 phút(không kể phát đề) ĐỀ DỰ BỊ I. ĐỌC HIỂU (4.0 điểm). Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi: Ước mơ giống như bánh lái của một con tàu. Bánh lái có thể nhỏ và không nhìn thấy được, nhưng nó điều khiển hướng đi của con người. Cuộc đời không có ước mơ giống như con tàu không có bánh lái. Cũng như con tàu không có bánh lái, người không ước mơ sẽ trôi dạt lững lờ cho đến khi mắc kẹt trong đám rong biển. (Theo Bùi Hữu Giao, Hành trang vào đời, trang 99, NXB Thanh Niên) Câu 1 (0.5 điểm). Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên? Câu 2 (1.0 điểm). Xác định biện pháp tu từ và nêu tác dụng của biện pháp tu từ trong câu “Ước mơ giống như bánh lái của một con tàu.” Câu 3 (1.0 điểm). a) (0.5 điểm). Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu: “Bánh lái có thể nhỏ và không nhìn thấy được, nhưng nó điều khiển hướng đi của con người”. b) (0.5 điểm). Về loại câu chia theo mục đích nói, câu trên thuộc kiểu câu nào? Câu 4 (1.5 điểm). Em hiểu như thế nào về câu nói của tác giả: “Người không ước mơ sẽ trôi dạt lững lờ cho đến khi mắc kẹt trong đầm rong biển”? II. VIẾT (6.0 điểm). Câu 1 (2.0 điểm). Từ nội dung của đoạn trích trên hãy viết một đoạn văn nêu suy nghĩ của em về con đường để đạt được ước mơ của mỗi người. Câu 2 (4.0 điểm). Từ bài “ Bàn luận về phép học” của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp, hãy nêu suy nghĩ của em về mối quan hệ giữa “học” và “hành”. ……….. HẾT………… HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II. NĂM HỌC 2022-2023
  9. Môn: Ngữ văn 8 Đề dự bị Phần Câu Yêu cầu Điểm I. Đọc Đoạn trích trong văn bản: Hành trang vào đời 4.0 đ hiểu 1 Phương thức biểu đạt chính của văn bản: Nghị luận 0.5đ 2 - Biện pháp tu từ so sánh. 0.5đ - Tác dụng: So sánh có tác dụng gợi hình, giúp cho 0.5đ việc mô tả khái niệm về ước mơ được cụ thể, người đọc dễ hình dung, dễ tiệp nhận hơn... 3 a. Bánh lái /có thể nhỏ và không nhìn thấy được, 0.5đ CN VN nhưng nó/ điều khiển hướng đi của con người. CN VN b. Câu trần thuật. 0.5đ 4 + Không có ước mơ cuộc sống của bạn sẽ mất 0.5đ phương hướng vô định. + Không có ước mơ bạn sẽ không xác định được 1.0đ mục tiêu sống của mình là gì. Chính vì không xác định được phương hướng sẽ dẫn tới bạn sẽ sống hoài sống phí, và trở thành người tụt hậu bị bạn bè, xã hội bỏ lại phía sau... II. Viết 1 Đoạn văn nêu suy nghĩ của em về con đường để 2,0đ đạt được ước mơ của mỗi người. a. Về kỹ năng: Biết trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch hoặc quy 0.5đ nạp... Trình bày được suy nghĩ, quan điểm của mình bằng lập luận chặt chẽ và dẫn chứng, diễn đạt lưu loát. b. Nội dung: - Một số gợi ý: 1.5đ + Con đường dẫn tới ước mơ cũng vô cùng khó khăn, không phải lúc nào cũng dễ dàng đạt được, nhưng với những người kiên trì, bền chí, thì ước mơ sẽ giúp cho bạn định hướng cho tương lai của mình một cách tốt đẹp nhất. + Ước mơ là vì sao sáng soi những lối ta đi, khi đi qua những khó khăn nhìn thấy ước mơ của mình lấp lánh ở phía xa xa, bạn sẽ nỗ lực bước tiếp. + Những ước mơ sẽ đưa con người đi tới những tương lai, không quản ngại những trông gai, nghiệt ngã, những khó khăn trên con đường đi của mình.
  10. 2 Hãy nêu suy nghĩ của em về mối quan hệ giữa 4.0đ “học” và “hành”. a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: - Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, 0.5đ Kết bài. - Vận dụng tốt các thao tác lập luận. b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: Giải thích và chứng minh mối quan hệ giữa học 0,5 và hành c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. 2,0 Dưới đây là một số gợi ý định hướng cho việc chấm bài: * Mở bài: - Giới thiệu khái quát về vai trò, tầm quan trọng của việc học. - Nêu vấn đề “ Mối quan hệ giữa học và hành”. - Chuyển ý * Thân bài: - Giải thích: Thế nào là học và hành?(dẫn chứng) - Nêu mối quan hệ giữa học và hành (dẫn chứng) * Kết bài: - Khẳng định vai trò, ý nghĩa, tầm quan trọng của việc kết hợp với hành. - Liên hệ việc học của bản thân. d. Sáng tạo: 0.5 Có quan điểm riêng, suy nghĩ mới mẻ. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính 0,5 tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt, biết xây dựng các luận điểm thành từng đoạn văn nghị luận. Tổng điểm 10.0 đ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2