intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Cửa Tùng, Quảng Trị

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:11

3
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Cửa Tùng, Quảng Trị’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Cửa Tùng, Quảng Trị

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 – NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG THPT CỬA TÙNG MÔN SINH HỌC - KHỐI LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 Phút (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 001 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7đ) Câu 1: Đặc điểm cảm ứng ở thực vật là xảy ra: A. Chậm, dễ nhận thấy. B. Nhanh, khó nhận thấy. C. Chậm, khó nhận thấy. D. Nhanh, dễ nhận thấy. Câu 2: Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có thể trả lời cục bộ khi bị kích thích vì: A. các tế bào thần kinh trong hạch nằm gần nhau. B. các hạch thần kinh liên hệ với nhau. C. số lượng tế bào thần kinh tăng lên. D. mỗi hạch thần kinh là một trung tâm điều khiển một vùng xác định của cơ thể. Câu 3: Hậu quả đối với trẻ em khi thiếu tirôxin là: A. người nhỏ bé hoặc khổng lồ. B. người nhỏ bé, ở bé gái đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển. C. người nhỏ bé, ở bé trai đặc điểm sinh dục phụ nam kém phát triển. D. chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém. Câu 4: Đặc điểm không có ở sinh trưởng sơ cấp là: A. làm tăng kích thước chiều dài của cây. B. diễn ra hoạt động của tầng sinh bần. C. diễn ra cả ở cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm. D. diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh. Câu 5: Auxin chủ yếu sinh ra ở: A. lá, rễ. B. Thân, cành. C. đỉnh của thân và cành. D. tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả. Câu 6: Trong hệ tuần hoàn kín: A. máu lưu thông liên tục trong mạch kín. B. máu đến các cơ quan chậm nên đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất. C. tốc độ máu chạy chậm, máu không đi xa được. D. máu chảy trong động mạch với áp lực thấp hoặc trung bình. Câu 7: Trật tự đúng về đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín là: A. Tim → động mạch→ mao mạch→ động mạch→ tim. B. Tim → mao mạch→ động mạch→ tĩnh mạch→ tim. C. Tim → Động mạch→ tĩnh mạch→ mao mạch→ tim. D. Tim → động mạch→ mao mạch→ tĩnh mạch→ tim. Câu 8: Nguyên nhân nào sau đây làm cho cơ thể có cảm giác khát nước? A. Do áp suất thẩm thấu trong máu tăng. B. Do áp suất thẩm thấu trong máu giảm. C. Do nồng độ glucôzơ trong máu giảm. D. Do độ pH của máu giảm.
  2. Câu 9: Thụ tinh kép ở thực vật có hoa là sự kết hợp của: A. hai bộ NST đơn bội của giao tử đực và giao tử cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử có bộ NST lưỡng bội. B. hai nhân giao tử đực với nhân của trứng và nhân cực trong túi phôi tạo thành hợp tử và nhân nội nhũ. C. nhân 2 giao tử đực và giao tử cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử. D. hai tinh tử với trứng ở trong túi phôi. Câu 10: Cơ sở tế bào học của sinh sản vô tính ở động vật là quá trình: A. nguyên phân. B. thụ tinh. C. giảm phân và thụ tinh. D. giảm phân. Câu 11: Phương thức sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn ở động vật có đặc điểm: A. Con non rất khác với con trưởng thành. B. Con non phải trải qua nhiều lần lột xác, qua nhiều dạng trung gian để trở thành con trưởng thành . C. Con non giống với con trưởng thành về hình thái, cấu tạo, sinh lí. D. Con non giống với con trưởng thành về hình thái, cấu tạo; hoàn thiện dần về sinh lí để trở thành con trưởng thành. Câu 12: Cho các loài cây sau: 1. Thược dược 2. Mía 3. Cà chua 4. Lạc 5. Hướng dương 6. Đậu tương 7. Vừng 8. Cà rốt 9. Gai dầu Trong các loài cây trên, những loài cây ngày ngắn là: A. (1) , (2), (3), (7), (9). B. (1) , (3), (6), (7), (9). C. (1) , (2), (6), (7), (8). D. (1) , (2), (6), (7), (9). Câu 13: Khi nói về đặc điểm của da giun đất thích ứng với sự trao đổi khí với môi trường, phát biểu nào sau đây là sai? A. Tỷ lệ giữa thể tích cơ thể với diện tích bề mặt cơ thể khá lớn. B. Dưới da có nhiều lớp mao mạch và sắc tố hô hấp. C. Da luôn ẩm ướt giúp các chất khí dễ dàng khuếch tán qua. D. Tỷ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể khá lớn. Câu 14: Động vật đơn bào hay đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) hô hấp: A. bằng hệ thống ống khí. B. bằng mang. C. bằng phổi. D. qua bề mặt cơ thể. Câu 15: Tương quan giữa GA/AAB điều tiết sinh lý của hạt như thế nào? A. Trong hạt khô, GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh, đạt trị số cực đại còn AAB giảm xuống rất mạnh. B. Trong hạt nảy mầm, AAB đạt trị số lớn hơn GA. C. Trong hạt khô, GA và AAB đạt trị số ngang nhau. D. Trong hạt khô, GA đạt trị số cực đại, AAB rất thấp. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh, giảm xuống rất mạnh; còn AAB đạt trị số cực đại. Câu 16: Đặc điểm không thuộc sinh sản vô tính là: A. tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định. B. tạo ra số lượng lớn con cháu trong một thời gian ngắn. C. tạo ra cá thể mới rất đa dạng về các đặc điểm thích nghi. D. cơ thể con sinh ra hoàn toàn giống nhau và giống cơ thể mẹ ban đầu.
  3. Câu 17: Trong sinh sản hữu tính, đời con thường đa dạng là do: A. Ảnh hưởng của môi trường sống. B. Quá trình thụ tinh tạo nhiều loại hợp tử. C. Quá trình giảm phân và thụ tinh. D. Quá trình giảm phân tạo nhiều loại giao tử. Câu 18: Khi nói về vai trò của gan, phát biểu nào sau đây sai? A. Tiết ra các hoocmon để điều hòa cơ thể. B. Điều chỉnh nồng độ glucozo trong máu. C. Khử các chất độc hại cho cơ thể. D. Sản xuất protein huyết tương (fibrinogen, các gobulin và anbumin) . Câu 19: Hướng động là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với: A. Tác nhân kích thích từ một hướng. B. Sự thay đổi hàm lượng axit nuclêic. C. Đóng khí khổng. D. Sự phân giải sắc tố. Câu 20: Sinh sản hữu tính ưu việt hơn sinh sản vô tính chủ yếu là: A. phôi được bảo vệ trong hạt và quả. B. phôi được nuôi dưỡng bởi nội nhũ. C. tạo ra số lượng lớn cá thể trong một thế hệ. D. tạo ra đời con đa dạng và có sức sống cao. Câu 21: Khi nói về sự sinh trưởng của động vật, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Sự phân hóa về chức năng của các bộ phận, cơ quan trong cơ thể động vật. B. Giai đoạn cơ thể bắt đầu tạo tinh trùng và trứng để có thể tham gia vào sinh sản. C. Sự lớn lên về kích thước, khối lượng của cơ thể nhờ sự phân bào và tích lũy chất dinh dưỡng. D. Quá trình phát triển cơ thể, từ giai đoạn trứng đến khi nở con ra. Câu 22: Tác dụng của hoocmon sinh trưởng GH là: A. Tăng cường tất cả các quá trình trao đổi chất trong cơ thể. B. Tăng cường quá trình chuyển hóa Ca2+ vào xương. C. Tăng cường quá trình tổng hợp protein. D. Tăng cường khả năng hấp thụ các chất protein, lipit, gluxit. Câu 23: Trong sản xuất nông nghiệp, người ta nhổ mạ lên rồi cấy nhằm mục đích: A. Giúp cây lúa đẻ nhánh tốt. B. Làm đứt đỉnh rễ giúp bộ rễ phát triển mạnh. C. Kìm hãm sự phát triển của lúa chống lốp đổ. D. Làm đất thoáng khí. Câu 24: Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản: A. có sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái. B. chỉ cần giao tử cái. C. không có sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái. D. cần 2 cá thể. Câu 25: Sinh sản vô tính ở động vật có các hình thức nào sau đây? A. Phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, trinh sinh. B. Phân đôi, tiếp hợp, phân mảnh, tái sinh. C. Phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, tái sinh. D. Phân đôi, tái sinh, bào tử, sinh dưỡng.
  4. Câu 26: Trinh sinh là hình thức sinh sản có ở: A. chân đốt, lưỡng cư và bò sát. B. chân đốt, lưỡng cư, bò sát và 1 số loài cá. C. chân đốt, cá và lưỡng cư. D. cá, tôm, cua. Câu 27: Trên sợi trục không có bao miêlin, xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác do: A. mất phân cực đến tái phân cực rồi đảo cực. B. mất phân cực đến đảo cực rồi tái phân cực. C. mất phân cực đến tái phân cực rồi đảo cực. D. đảo cực đến mất phân cực rồi tái phân cực. Câu 28: Ơstrogen được sinh ra ở: A. tuyến yên. B. tinh hoàn. C. tuyến giáp. D. buồng trứng. II. TỰ LUẬN (3đ) Câu 1(1đ): Phân biệt sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp Tiêu chí Sinh trưởng sơ cấp Sinh trưởng thứ cấp Khái niệm Đối tượng Câu 2( 1đ): Tại sao gà trống sau khi cắt bỏ tinh hoàn thì sẽ phát triển không bình thường: mào nhỏ, không có cựa, không biết gáy và mất bản năng sinh dục? Câu 3(1đ). Nêu đặc điểm của hình thức thụ tinh trong và thụ tinh ngoài ở động vật. Các loài động vật sống trên cạn có hình thức thụ tinh ngoài không? Vì sao? ------ HẾT ------
  5. ĐÁP ÁN SINH 11 CUỐI KÌ 2- NĂM HỌC 2021-2022 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM 001 002 1 C D 2 D C 3 D C 4 B C 5 C C 6 A D 7 D D 8 A B 9 B C 10 A A 11 A C 12 D A 13 A C 14 D B 15 A D 16 C B 17 C A 18 A D 19 A A 20 D D 21 C D 22 C B 23 B C 24 C D 25 A B 26 B D 27 B C 28 D B II. PHẦN TỰ LUẬN * ĐỀ 1 Câu 1(1đ): Phân biệt sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp( Mỗi ý 0.25đ) Tiêu chí Sinh trưởng sơ cấp Sinh trưởng thứ cấp Khái niệm Là kiểu sinh trưởng làm tăng Là kiểu sinh trưởng làm tăng đường kính chiều dài của thân hoặc rễ do hoạt của thân và rễ ( tạo ra gỗ lõi, gỗ dác và động của mô phân sinh đỉnh. vỏ) do hoạt động của mô phân sinh bên. Đối tượng Cây Một lá mầm và cây Hai lá Cây Hai lá mầm mầm Câu 2( 1đ): Tại sao gà trống sau khi cắt bỏ tinh hoàn thì sẽ phát triển không bình thường: mào nhỏ, không có cựa, không biết gáy và mất bản năng sinh dục? Tinh hoàn là nơi tiết ra testostêrôn – hoocmôn kích thích phân hoá tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục sơ cấp và thứ cấp ở con đực. Ở gà trống, đó là các đặc điểm như mào, cựa, tiếng gáy, bản năng “đạp mái”,…. Do đó khi cắt bỏ tinh hoàn thì sẽ dẫn đến sự thiếu hụt hoocmôn này, kết quả
  6. là gà trống xuất hiện những đặc điểm không bình thường như: mào nhỏ, không có cựa, không biết gáy và mất bản năng sinh dục Câu 3(1đ). Nêu đặc điểm của hình thức thụ tinh trong và thụ tinh ngoài ở động vật. Các loài động vật sống trên cạn có hình thức thụ tinh ngoài không? Vì sao? - Thụ tinh ngoài là hình thức thụ tinh, trong đó (0,25đ) + Trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở bên ngoài cơ thể con cái. + Quá trình thụ tinh xảy ra trong môi trường nước. - Thụ tinh trong là hình thức thụ tinh, trong đó (0,25đ + Trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở trong cơ quan sinh dục của con cái. + Thụ tinh phải có quá trình giao phối giữa con đực và con cái. * Các loài động vật sống trên cạn không có hình thức thụ tinh ngoài. (0,5 đ) Vì: + Thụ tinh ngoài cần có môi trường nước giúp tinh trùng bơi và gặp trứng để thụ tinh. + Ở trên cạn, tinh trùng không thể bơi đến để gặp trứng nên không có thụ tinh ngoài * ĐỀ 2 Câu 1 (1đ): Các ứng dụng của auxin trong sản xuất nông nghiệp: (Mỗi ý 0.2 đ) - Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết. - Tăng tỉ lệ thụ quả. - Tạo quả không hạt. - Nuôi cấy mô, tế bào thực vật. - Diệt cỏ. Câu 2 (1đ). Thụ tinh trong có ưu thế gì so với thụ tinh ngoài?. Các loài động vật sống trên cạn có hình thức thụ tinh ngoài không? Vì sao? Thụ tinh trong có ưu thế gì so với thụ tinh ngoài: (0,5 điểm) Ở thụ tinh trong, tinh trùng được phóng thích một cách có định hướng vào cơ quan sinh dục của con cái nên các giao tử này sẽ có sức sống và được bảo vệ tốt hơn, khả năng tiếp cận với trứng cao hơn và do đó mà hiệu suất thụ tinh cũng cao hơn hẳn. Ngược lại, trong thụ tinh ngoài do tinh trùng phải bơi trong nước nên khả năng sống sót cũng như tiếp cận trứng kém hơn. Đây cũng là một trong những lý do giải thích tại sao động vật thụ tinh ngoài thường đẻ rất nhiều trứng. Các loài động vật sống trên cạn không có hình thức thụ tinh ngoài. (0,5 điểm) Vì: + Thụ tinh ngoài cần có môi trường nước giúp tinh trùng bơi và gặp trứng để thụ tinh. + Ở trên cạn, tinh trùng không thể bơi đến để gặp trứng nên không có thụ tinh ngoài Câu 3(1đ): Em hãy cho biết nguyên nhân và cơ chế làm phát sinh hiện tượng người bé nhỏ, người khổng lồ. - Người bé nhỏ là hậu quả do tuyến yên tiết quá ít hoocmôn sinh trưởng (GH) vào giai đoạn trẻ em còn người khổng lồ là hậu quả do tuyến yên tiết ra quá nhiều hoocmôn sinh trưởng vào giai đoạn trẻ em. - Nếu hoocmôn sinh trưởng tiết ra ít hơn bình thường vào giai đoạn trẻ em thì sẽ làm giảm phân chia tế bào, giảm số lượng và kích thước tế bào, đặc biệt là tế bào xương. Kết quả là trẻ chậm lớn hoặc ngừng lớn (người bé nhỏ). Ngược lại, nếu hoocmôn này được tiết quá nhiều vào giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến tăng cường quá trình phân chia tế bào, tăng số lượng và kích thước tế bào, đặc biệt là tế bào xương.
  7. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 – NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG THPT CỬA TÙNG MÔN SINH HỌC - KHỐI LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 Phút (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 002 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7đ): Câu 1: Ở cây Hai lá mầm, tính từ ngọn đến rễ là các loại mô phân sinh theo thứ tự: A. mô phân sinh bên → mô phân sinh đỉnh ngọn → mô phân sinh đỉnh rễ. B. mô phân sinh đỉnh rễ → mô phân sinh bên → mô phân sinh đỉnh ngọn. C. mô phân sinh đỉnh ngọn → mô phân sinh đỉnh rễ → mô phân sinh bên. D. mô phân sinh đỉnh ngọn → mô phân sinh bên → mô phân sinh đỉnh rễ. Câu 2: Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là: A. cơ quan sinh sản. B. các cơ quan như thận, gan, phổi, tim, mạch máu… C. trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết. D. thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm. Câu 3: Khi nói về hai biện pháp: thắp đèn ban đêm ở các vườn trồng hoa cúc vào mùa thu và bắn pháo hoa ban đêm ở các đồng mía vào mùa đông, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Biện pháp thắp đèn vào ban đêm ở các vườn trồng cúc vào mùa thu có tác dụng kích thích sự ra hoa và bắn pháo hoa ban đêm ở các đồng trồng mía vào mùa đông có tác dụng kìm hãm sự ra hoa. B. Biện pháp thắp đèn vào ban đêm ở các vườn trồng cúc vào mùa thu có tác dụng kìm hãm sự ra hoa và bắn pháo hoa ban đêm ở các đồng trồng mía vào mùa đông có tác dụng kích thích sự ra hoa. C. Hai biện pháp này đều có tác dụng kìm hãm sự ra hoa. D. Hai biện pháp này đều có tác dụng kích thích sự ra hoa. Câu 4: Quá trình nào sau đây là quá trình sinh trưởng của thực vật? A. Cơ thể thực vật tạo hạt. B. Cơ thể thực vật rụng lá, hoa. C. Cơ thể thực vật tăng kích thước. D. Cơ thể thực vật ra hoa. Câu 5: Sinh sản vô tính theo cách phân đôi thường gặp ở: A. côn trùng. B. bọt biển. C. động vật nguyên sinh. D. ruột khoang. Câu 6: Khi nói về các kiểu hướng động của thân cây và rễ cây, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Thân hướng sáng âm và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực âm. B. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương. C. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực dương. D. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương.
  8. Câu 7: Tirôxin có tác dụng kích thích: A. sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái. B. quá trình sinh tổng hợp protein, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể. C. sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực. D. chuyển hóa ở tế bào, kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể. Câu 8: Nảy chồi là hình thức sinh sản có ở: A. a míp và trùng roi. B. bọt biển và ruột khoang. C. trùng roi và thủy tức. D. trùng đế giày và thủy tức. Câu 9: Sinh trưởng thứ cấp là sự tăng trưởng bề ngang của cây: A. do mô phân sinh bên của cây thân thảo tạo ra. B. do mô phân sinh bên của cây Một lá mầm tạo ra. C. do mô phân sinh bên của cây thân gỗ tạo ra. D. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra. Câu 10: Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmôn sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả: A. người bé nhỏ hoặc khổng lồ. B. chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém. C. các đặc điểm sinh dục nam kém phát triển. D. các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển. Câu 11: Trật tự đúng về đường đi của máu trong hệ tuần hoàn hở là: A. Tim → Động mạch→ khoang cơ thể→ trao đổi chất với tế bào→ hỗn hợp máu - dịch mô→ tĩnh mạch→ tim. B. Tim→ động mạch→ trao đổi chất với tế bào→ hỗn hợp máu→ dịch mô→ khoang cơ thể→ tĩnh mạch→ tim. C. Tim→ động mạch→ khoang cơ thể→ hỗn hợp máu - dịch mô→ trao đổi chất với tế bào → tĩnh mạch→ tim. D. Tim→ động mạch→ hỗn hợp máu - dịch mô→ khoang cơ thể → trao đổi chất với tế bào→ tĩnh mạch→ tim. Câu 12: Khi nói về sự phát triển của động vật, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Quá trình biến đổi bao gồm sinh trưởng, phân hóa (biệt hóa) tế bào và phát sinh các cơ quan và cơ thể. B. Quá trình phân chia tế bào sinh dưỡng làm tăng trưởng các bộ phận cơ quan của cơ thể. C. Quá trình sinh sản, làm tăng số lượng các thể trong quá trình ngày càng nhiều. D. Giai đoạn cơ thể phát dục, có khả năng sinh sản. Câu 13: Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học nằm ở: A. màng trước xináp. B. chùy xináp. C. màng sau xináp. D. khe xináp. Câu 14: Hệ đệm bicacbonat (NaHCO3/Na2CO3) có vai trò nào sau đây? A. Duy trì cân bằng lượng đường glucozo trong máu. B. Duy trì cân bằng độ pH của máu. C. Duy trì cân bằng nhiệt độ cơ thể. D. Duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu của máu. Câu 15: Điều không đúng với sinh sản vô tính ở động vật là: A. cá thể có thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn sinh sản bình thường. B. đảm bảo sự ổn định về mặt di truyền qua các thế hệ cơ thể.
  9. C. tạo ra số lượng lớn con cháu trong thời gian ngắn. D. có khả năng thích nghi cao với sự thay đổi của điều kiện môi trường. Câu 16: Điều không đúng khi nói về hạt: A. tế bào tam bội trong hạt phát triển thành nội nhũ. B. mọi hạt của thực vật có hoa đều có nội nhũ. C. hợp tử trong hạt phát triển thành phôi. D. hạt là noãn đã được thụ tinh phát triển thành. Câu 17: Sinh trưởng và phát triển không qua biến thái chủ yếu xảy ra ở đối tượng nào sau đây? A. Hầu hết các động vật có xương sống. B. Chân khớp, ruột khoang và giáp xác. C. Tất cả các loài động vật không xương sống và động vật có xương sống. D. Hầu hết các động vật không xương sống. Câu 18: Hoocmôn thực vật là những chất hữu cơ cho cơ thể thực vật tiết ra: A. chỉ có tác dụng kích thích sinh trưởng của cây. B. Chỉ có tác dụng ức chế hoạt động của cây. C. có tác dụng kháng bệnh cho cây. D. Có tác dụng điều hòa hoạt động của cây. Câu 19: Hướng tiến hóa về sinh sản của động vật là: A. từ vô tính đến hữu tính, từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con. B. từ vô tính đến hữu tính, từ thụ tinh trong đến thụ tinh ngoài, từ đẻ trứng đến đẻ con. C. từ hữu tính đến vô tính, từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con. D. từ vô tính đến hữu tính, từ thụ tinh trong đến thụ tinh ngoài, từ đẻ con đến đẻ trứng. Câu 20: Trong sinh sản hữu tính, cơ thể mới sinh ra từ: A. phôi. B. bào tử. C. giao tử. D. hợp tử. Câu 21: Testosterone được sinh sản ra ở: A. buồng trứng. B. tuyến giáp. C. tuyến yên. D. tinh hoàn. Câu 22: Côn trùng hô hấp: A. bằng phổi. B. bằng hệ thống ống khí. C. bằng mang. D. qua bề mặt cơ thể. Câu 23: Điều không phải là ưu điểm của tuần hoàn kín so với tuần hoàn hở là: A. máu chảy trong động mạch với áp lực cao hoặc trung bình. B. tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa. C. Tim hoạt động ít tốn năng lượng. D. máu đến các cơ quan nhanh nên đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất. Câu 24: Trường hợp nào sau đây là hướng động? A. Vận động bắt côn trùng của cây bắt mồi. B. Vận động hướng mặt trời của cây hoa hướng dương. C. Vận động cụp lá của cây trinh nữ. D. Vận động hướng sáng của cây sồi. Câu 25: Ý nghĩa sinh học của hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật hạt kín là: A. tiết kiệm vật liệu di truyền (do sử dụng cả hai tinh tử để thụ tinh). B. hình thành nội nhũ cung cấp chất dinh dưỡng cho phôi phát triển. C. hình thành nội nhũ chứa các tế bào tam bội. D. cung cấp chất dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi và thời kì đầu của cá thể mới. Câu 26: Trong sinh sản sinh dưỡng ở thực vật, cây mới được tạo ra:
  10. A. chỉ từ một phần thân của cây. B. chỉ từ rễ của cây. C. chỉ từ lá của cây. D. từ một phần của cơ quan sinh dưỡng của cây. Câu 27: Động vật có hệ thần kinh dạng lưới khi bị kích thích thì: A. di chuyển đi chỗ khác. B. duỗi thẳng cơ thể. C. co toàn bộ cơ thể. D. co ở phần cơ thể bị kích thích. Câu 28: Đặc điểm không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở thực vật là: A. có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường biến đổi. B. duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền. C. tạo được nhiều biến dị làm nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa. D. hình thức sinh sản phổ biến. II. PHẦN TỰ LUẬN (3đ) Câu 1 (1đ): Hãy nêu các ứng dụng của auxin trong sản xuất nông nghiệp. Câu 2 (1đ). Thụ tinh trong có ưu thế gì so với thụ tinh ngoài? . Các loài động vật sống trên cạn có hình thức thụ tinh ngoài không? Vì sao? Câu 3(1đ): Em hãy cho biết nguyên nhân và cơ chế làm phát sinh hiện tượng người bé nhỏ, người khổng lồ. ------ HẾT ------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2