intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Trà Cang, Nam Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Trà Cang, Nam Trà My” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Trà Cang, Nam Trà My

  1. PHÒNG GD&ĐT NAM TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ CANG MÔN: SINH HỌC 9 Năm học: 2022 – 2023 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề này gồm 02 trang) Họ và tên học sinh:...............................................Lớp: .................SBD:…………… A. PHẦN TRẮC NGHIỆM. (5.0 điểm) Đọc và trả lời câu hỏi sau bằng cách chọn đáp án đúng và ghi vào giấy bài làm. Ví dụ: Câu 1 chọn A ghi Câu 1: A * Sử dụng hình sơ đồ về giới hạn sinh thái của 3 loài sinh vật sau để trả lời các câu hỏi 1; 2; 3 Câu 1: Trong số các nhận xét sau, các nhận xét đúng là (1) Loài 3 được xem là loài ưa nhiệt, đồng thời là loài hẹp nhiệt nhất trong 3 loài. (2) Loài 2 thường có vùng phân bố rộng nhất trong 3 loài. (3) Sự cạnh tranh giữa loài 1 và loài 2 diễn ra mạnh hơn so với giữa loài 2 và loài 3 do có sự trùng lặp ổ sinh thái nhiều hơn. (4) Khi nhiệt độ xuống dưới 10oC thì chỉ có một loài có khả năng sống sót. A. (1), (2), (4). B. (1), (2), (3). C. (2), (3), (4). D. (1), (3), (4). Câu 2: Loài có giới hạn sinh thái nhiệt đô rộng nhất là A. loài 4. B. loài 3. C. loài 2. D. loài 1. Câu 3: Loài có giới hạn nhiệt độ cao nhất là A. loài 1. B. loài 2. C. loài 3. D. loài 4. Câu 4: Dấu hiệu nào không phải là đặc trưng của quần thể? A. Mật độ. B. Sức sinh sản. C. Tỉ lệ đực - cái. D. Thành phần nhóm tuổi. Câu 5: Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí chủ yếu là do A. xác chết sinh vật. B. quá trình đốt cháy nhiên liệu. C. các chất thải rắn. D. các chất thải sinh hoạt. Câu 6: Đâu không phải là biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường không khí? A. Xây dựng công viện cây xanh. B. Sử dụng nguồn năng lượng gió. C. Sử dụng nguồn năng lượng khí đốt. D. Sử dụng nguồn năng lượng mặt trời. Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng về ô nhiễm tiếng ồn? A. Ô nhiễm tiếng ồn không thuộc ô nhiễm môi trường. B. Ô nhiễm tiếng ồn là tiếng ồn trong môi trường vượt quá ngưỡng nhất định gây khó chịu cho người hoặc động vật. C. Nguồn gây ô nhiễm tiếng ồn chủ yếu từ tiếng ồn ngoài trời như phương tiện giao thông, vận tải, xe có động cơ, máy bay, tàu hỏa. Trang 1/3
  2. D. Ô nhiễm tiếng ồn có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người. Câu 8: Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau giữa quần thể người và quần thể sinh vật khác là A. con người có lao động và tư duy. B. con người thuộc lớp thú. C. con người có lao động. D. con người có tư duy. Câu 9: “Các cá thể lớn nhanh, do vậy nhóm này có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể" là ý nghĩa sinh thái của nhóm tuổi nào sau đây trong quần thể ? A. Nhóm tuổi sau sinh sản. B. Nhóm tuổi trước sinh sản. C. Nhóm tuổi sinh sản. D. Không của nhóm nào. Câu 10: Tác động lớn nhất của con người làm suy thoái môi trường tự nhiên là gì? A. Phá huỷ thảm thực vật. B. Tạo giống vật nuôi, cây trồng mới. C. Săn bắn nhiều loài động vật. D. Phục hồi và trồng rừng mới. Câu 11: Hoạt động của con người đang góp phần bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên là A. chặt phá rừng. B. trồng rừng. C. đinh cư. D. đinh canh định cư, trồng và bảo vệ rừng. * Sử dụng hình bên trả lời câu 12, 13, 14 sau đây: Câu 12: Ếch thuộc sinh vật tiêu thụ cấp mấy? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 13: Thức ăn của chuột là A. rắn, kiến. B. châu chấu, diều hâu. C. diều hâu, rắn. D. châu chấu, kiến. Câu 14: Trong các sinh vật đó, loài nào là sinh vật sản xuất? A. Chuột. B. Đại bàng. C. Cỏ. D. Châu chấu Câu 15: Thuốc trừ sâu và các chất độc hóa học thải ra môi trường có thể làm ảnh hưởng đến các sinh vật trong hệ sinh thái, trong đó nhóm nào có nguy cơ cao nhất? A. Sinh vật tiêu thụ bậc I. B. Sinh vật sản xuất. C. Sinh vật phân giải. D. Sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. B. PHẦN TỰ LUẬN. (5.0 điểm) Câu 1: a. Em hãy nêu những biểu hiện của thoái hóa do tự thụ phấn ở cây giao phấn và do giao phối gần ở động vật. (1,0 điểm) b. Giải thích nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa do tự thụ phấn ở cây giao phấn và do giao phối gần ở động vật. (1,0 điểm) Câu 2: Em hãy giải thích tại sao gấu Bắc cực lại có bộ lông dày, màu trắng và lớp mỡ dưới da dày (1.0 điểm) Câu 3: Là học sinh em cần làm gì để góp phần bảo vệ thiên nhiên. (1,0 điểm) Câu 4: Trên một thảo nguyên, ngựa vằn mỗi khi di chuyển thường đánh động và làm côn trùng bay khỏi tổ. Lúc này, chim diệc sẽ bắt côn trùng bay khỏi tổ làm thức ăn. Chim mỏ đỏ thường bắt ve bét trên lưng ngựa vằn làm thức ăn. Căn cứ mô tả trên, hãy xác định mỗi quan hệ giữa các sinh vật sau: chim diệc và côn trùng, chim mỏ đỏ và ngựa vằn, ve bét và ngựa vằn, chim mỏ đỏ và ve bét. (1,0 điểm) ----------- Hết ---------- * Lưu ý: - Học sinh không được sử dụng tài liệu. Trang 2/3
  3. - Giám thị coi thi không giải thích gì thêm Trang 3/3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2