intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ưu Điềm

Chia sẻ: Baongu999 Baongu999 | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:10

40
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ưu Điềm để có thêm tài liệu ôn tập.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ưu Điềm

  1. PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HKII TRƯỜNG TH ƯU ĐIỀM  Môn Tiếng Việt ­ Lớp 2 Năm học 2019 ­ 2020 Mạc Mức  Mức  Mức  Mức  Tổng h  Số  1 2 3 4 kiến  câu  thức,  và số  kĩ  điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL năng Kiến thức Tiếng Việt:  ­ Nhận biết được các từ  Số câu 1 1 1 về chủ đề Bác Hồ ­ Nêu được các cặp từ trái  Câu số 7 9 8 nghĩa. ­ Đặt được câu hỏi có từ  Số  để hỏi Để làm gì? 0,5 0,5 1,0 điểm Đọc hiểu văn bản: ­ Biết một số chi tiết trong  Số câu 3 1 1 1 bài.  1,2, ­   Hiểu   ý   chính   của   đoạn  Câu số 4 5 6 3 văn, nội dung bài ­ Biết rút ra bài học, thông  Số  1,5 0,5 1,0 1,0 tin đơn giản từ bài học. điểm Số câu 3 2 1 1 1 1 6 3 Tổng Số  1,5 1,0 0,5 1,0 1,0 1,0 3,5 2,5 điểm
  2. PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC ƯU ĐIỀM NĂM HỌC 2019­2020 MÔN: TIẾNG VIỆT­  LỚP 2 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.     Giáo viên cho học sinh bốc thăm để đọc một trong các bài tập đọc từ tuần 29 đến tuần 33   SGK Tiếng Việt 2 ­ Tập 2, trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn đã đọc. II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp LTVC: ( 6 điểm) ( Thời gian : 35 phút) 1. Đọc thầm bài và làm bài tập sau : CÓ NHỮNG MÙA ĐÔNG         Có một mùa đông, Bác Hồ  sống bên nước Anh. Lúc  ấy Bác còn trẻ. Bác làm việc cào   tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống. Công việc này rất mệt nhọc. Mình Bác đẫm  mồ hôi, nhưng tay chân thì lạnh cóng. Sau tám giờ làm việc, Bác vừa mệt, vừa đói.         Lại có những mùa đông, Bác Hồ sống ở Pa­ri, thủ đô nước Pháp. Bác trọ trong một khách  sạn rẻ  tiền  ở  xóm lao động. Buổi sáng, trước khi đi làm, Bác để  một viên gạch vào bếp lò.  Tối về Bác lấy viên gạch ra, bọc nó vào một tờ giấy báo cũ, để xuống dưới đệm nằm cho đỡ  lạnh.                                                                                                                        (Trần Dân Tiên­35 đề TV 2 )        2. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt  trước ý trả lời đúng   hoặc viết câu trả lời vào chỗ chấm. 1. Lúc ở nước Anh, Bác Hồ phải làm nghề gì để sinh sống? (M1) (0,5 điểm) Khoanh vào đáp án đúng: A. Cào tuyết trong một trường học. B. Làm đầu bếp trong một quán ăn. C. Viết báo. 2. Những chi tiết nào diễn tả nỗi vất vả, mệt nhọc của Bác khi làm việc? (M1) (0,5 điểm) A. Mình Bác đẫm mồ hôi, nhưng tay chân thì lạnh cóng. B. Bác vừa mệt, vừa đói. C. Cả hai ý trên.
  3. 3. Hồi ở Pháp, mùa đông Bác phải làm gì để chống rét? (M1) (0,5 điểm) A. Dùng lò sưởi. B.  Dùng viên gạch nướng lên để sưởi C. Mặc thêm áo cũ vào trong người cho ấm. 4. Bác Hồ phải chịu đựng gian khổ như thế để làm gì? (M2) (0,5 điểm) A. Để kiếm tiền giúp đỡ gia đình. B. Để theo học đại học. C. Để tìm cách đánh giặc Pháp, giành độc lập cho dân tộc. 5. Em hãy viết 1 câu nói về tình cảm của Bác Hồ đối với nhân dân ta. (M3) (1điểm) 6. Qua câu chuyện này em học tập được ở Bác Hồ điều gì? (M4) (1điểm) 7. Những cặp từ nào trái nghĩa với nhau ? (M2) (0,5điểm) A. mệt – mỏi                          B.  đêm – tối C.  mồ hôi ­ lạnh cóng   D.  nóng – lạnh 8. Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ đối với nhân dân? (M3) (1điểm) A.  yêu nước, thương dân B. giản dị   C. sáng suốt D. tiết kiệm 9. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu sau: (M2) (0,5 điểm)         Bác làm việc cào tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống. B. Kiểm tra viết :(10 điểm) 1. Chính tả: (nghe viết ) (4 điểm)  Thời gian kiểm tra là 15 phút ­ GV đọc cho học sinh viết:                  Đoạn 2 bài: Sông Hương (từ Mỗi mùa hè... đến... lung linh dát vàng) 2.Tập làm văn: (6 điểm) Thời gian kiểm tra là 25 phút Viết một đoạn văn từ (4 đến 6 câu) nói về một loài cây mà em thích theo gợi ý sau: Gợi ý : 1. Đó là cây gì, trồng ở đâu?             2. Hình dáng cây như thế nào? Rể, gốc, cành, lá, hoa, quả ra sao?             3. Cây có ích lợi gì?
  4. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­Hết­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Trường Tiểu học Ưu Điềm BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019 ­ 2020 Họ và tên: ……………………............ MÔN: TIẾNG VIỆT ­ LỚP 2 … Lớp: 2        Điểm Nhận xét của giáo viên: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… (Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………… ………………) A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
  5.     Giáo viên cho học sinh bốc thăm để đọc một trong các bài tập đọc từ tuần 29 đến tuần 33   SGK Tiếng Việt 2 ­ Tập 2, trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn đã đọc. II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp LTVC: ( 6 điểm) ( Thời gian : 35 phút) 1. Đọc thầm bài và làm bài tập sau : CÓ NHỮNG MÙA ĐÔNG         Có một mùa đông, Bác Hồ  sống bên nước Anh. Lúc  ấy Bác còn trẻ. Bác làm việc cào   tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống. Công việc này rất mệt nhọc. Mình Bác đẫm  mồ hôi, nhưng tay chân thì lạnh cóng. Sau tám giờ làm việc, Bác vừa mệt, vừa đói.         Lại có những mùa đông, Bác Hồ sống ở Pa­ri, thủ đô nước Pháp. Bác trọ trong một khách  sạn rẻ  tiền  ở  xóm lao động. Buổi sáng, trước khi đi làm, Bác để  một viên gạch vào bếp lò.  Tối về Bác lấy viên gạch ra, bọc nó vào một tờ giấy báo cũ, để xuống dưới đệm nằm cho đỡ  lạnh.                                                                                                                        (Trần Dân Tiên­35 đề TV 2 )        2. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt  trước ý trả lời đúng   hoặc viết câu trả lời vào chỗ chấm. 1. Lúc ở nước Anh, Bác Hồ phải làm nghề gì để sinh sống?  Khoanh vào đáp án đúng: A. Cào tuyết trong một trường học. B. Làm đầu bếp trong một quán ăn. C. Viết báo. 2. Những chi tiết nào diễn tả nỗi vất vả, mệt nhọc của Bác khi làm việc?  A. Mình Bác đẫm mồ hôi, nhưng tay chân thì lạnh cóng. B. Bác vừa mệt, vừa đói. C. Cả hai ý trên. 3. Hồi ở Pháp, mùa đông Bác phải làm gì để chống rét?
  6. A. Dùng lò sưởi. B.  Dùng viên gạch nướng lên để sưởi C. Mặc thêm áo cũ vào trong người cho ấm. 4. Bác Hồ phải chịu đựng gian khổ như thế để làm gì?  A. Để kiếm tiền giúp đỡ gia đình. B. Để theo học đại học. C. Để tìm cách đánh giặc Pháp, giành độc lập cho dân tộc. 5. Em hãy viết 1 câu nói về tình cảm của Bác Hồ đối với nhân dân ta.  6. Qua câu chuyện này em học tập được ở Bác Hồ điều gì?  7. Những cặp từ nào trái nghĩa với nhau?  A. mệt – mỏi                          B.  đêm – tối C.  mồ hôi ­ lạnh cóng   D.  nóng – lạnh
  7. 8. Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ đối với nhân dân?  A.  yêu nước, thương dân B. giản dị   C. sáng suốt D. tiết kiệm 9. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu sau:         Bác làm việc cào tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống. B. Kiểm tra viết :(10 điểm) 1. Chính tả: (nghe viết ) (4 điểm)  Thời gian kiểm tra là 15 phút ­ GV đọc cho học sinh viết:                  Đoạn 2 bài: Sông Hương (từ Mỗi mùa hè... đến... lung linh dát vàng) 2.Tập làm văn: (6 điểm) Thời gian kiểm tra là 25 phút Viết một đoạn văn từ (4 đến 6 câu) nói về một loài cây mà em thích theo gợi ý sau: Gợi ý : 1. Đó là cây gì, trồng ở đâu?             2. Hình dáng cây như thế nào? Rể, gốc, cành, lá, hoa, quả ra sao?             3. Cây có ích lợi gì? Bài làm:
  8. PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC ƯU ĐIỀM NĂM HỌC 2019­2020 MÔN: TIẾNG VIỆT­  LỚP 2 HƯỚNG DẪN KIỂM TRA VÀ TÍNH ĐIỂM Phần lưu ý chung:  ­ Phần kiểm tra đọc thành tiếng giáo viên coi thi tổ chức kiểm tra sau cùng.  ­ Điểm số mỗi phần kiểm tra đọc, viết có thể có điểm lẻ (0,5) giáo viên không làm tròn  điểm. Điểm kiểm tra môn Tiếng Việt là điểm trung bình cộng của phần  kiểm tra đọc  và  kiểm tra viết (làm tròn  0,5 lên 1 điểm) A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói: 4 điểm a)  Yêu cầu chung: Giáo viên cho điểm trên cơ  sở  đánh giá trình độ  đọc của học sinh   theo yêu cầu cần đạt đối với lớp 2 là: đọc đúng, trôi chảy từng câu, từng đoạn trong bài; biết   ngắt, nghỉ hơi ở dấu phẩy, dấu chấm. Tốc độ đọc khoảng 50 tiếng/1 phút. b) Yêu cầu cụ thể: ­ Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm ­ Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm ­ Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm ­ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: 6 điểm Biểu điểm Nội dung Câu 1: 0,5 điểm ­ Đáp án: 1A Câu 2: 0,5 điểm ­ Đáp án:  2C Câu 3: 0,5 điểm ­ Đáp án: 3B Câu 4: 0,5 điểm - Đáp án:  4C Câu 5: 1,0 điểm - Đáp án: Dựa vào nội dung trả lời của HS  để đánh giá điểm từ 0,25; 0,5; 1,0 điểm VD: Bác Hồ rất yêu thương nhân dân  Câu 6: 1,0 điểm. Việt Nam. - Đáp án: Dựa vào nội dung trả lời của  HS để đánh giá điểm từ 0,25; 0,5; 1,0  điểm Câu 7: 0,5 điểm (Sự chịu đựng khó khăn gian khổ trong công   Câu 8: 1,0 điểm. việc...) Câu 9: 0,5 điểm - Đáp án:  7D
  9. ­ Đặt đúng câu hỏi có từ để hỏi Để làm gì?  - Đáp án:  8A          ­ Đáp án:  Bác làm việc cào tuyết trong một  trường học để làm gì?. B. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chính tả: (4 điểm) ­ Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm ­ Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm ­ Viết đúng chính tả: 1 điểm + Bài viết mắc 3­5 lỗi: trừ 0,5 điểm + Bài viết mắc 6 lỗi trở lên: trừ 1 điểm ­ Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm 2. Tập làm văn (6 điểm)  Học sinh viết được đoạn văn từ  4 đến 6 nói về  một loài cây, viết câu đủ  ý  theo đúng  yêu cầu nêu trong đề bài; viết đúng chính tả; biết cách dùng từ, đặt câu; có liên kết chặt chẽ:  6 điểm. ­ Dùng từ đặt câu chưa đúng trừ 0,5 ­ 1 điểm ­ Viết sai chính tả từ 3 lỗi trở lên trừ 0,5 ­ 1 điểm * Các thang điểm dưới 6 tùy theo mức độ sai sót trong bài làm của học sinh, giáo viên đánh   giá theo các mức điểm 5,5; 4,5;  4;  3,5;  3;  2,5;  2; 1,5; 1; 0,5. ...........................................................................................
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2