intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Quang Trung

Chia sẻ: Xiao Gui | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

28
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luyện tập với "Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Quang Trung" giúp bạn hệ thống kiến thức đã học, làm quen với cấu trúc đề thi, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề chính xác giúp bạn tự tin đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo và tải về đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Quang Trung

  1. TRƯỜNG TH QUANG TRUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI NĂM HỌC 2020 - 2021 KHỐI 2 Số câu & Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Chủ đề số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TNKQ TL KQ KQ KQ KQ Số câu 3 2 1 1 5 2 Đọc hiểu văn bản Số điểm . 1,5 1,0 1,0 1,0 2,5 2,0 Câu số 1,2, 1,2,3,4, 3,4 7 8 7,8 6 6 Số câu 1 1 1 1 Kiến thức tiếng Việt Số điểm 1,0 0,5 1,0 0,5 Câu số 5 9 5 9 Tổng Số câu 3 3 2 1 6 3 Số điểm 1,5 1,5 2,0 1,0 3,0 3,0
  2. TRƯỜNG TIỂU HỌC QUANG TRUNG KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: TIẾNG VIỆT (Phần đọc hiểu, từ và câu) – LỚP 2 Thời gian làm bài: 35 phút (không kể thời gian phát đề). Họ và tên học sinh: .……................................................................. Lớp 2 … Ngày kiểm tra: Thứ…….……..……ngày………..tháng 5 năm 2021 Điểm Lời nhận xét của thầy, cô giáo ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... I. Đọc thầm bài đọc sau: Sự tích sông hồ ở Tây Nguyên Ngày xưa, muông thú còn sống thành buôn làng, quanh một cái hồ lớn. Cuộc sống thật là tươi vui, đầm ấm. Rồi một hôm, Cá Sấu mò đến, chiếm luôn cái hồ. Cảnh hồ trở nên vắng lặng. Già làng Voi tức lắm, liền bảo dân làng cùng đánh đuổi Cá Sấu. Trong một trận đánh, già làng Voi nhử được Cá Sấu ra xa hồ nước. Cá Sấu khát quá, cố chạy trở lại hồ. Nhưng đã muộn, lúc này cả làng xúm lại, vây kín mặt hồ. Muông thú các nơi cũng kéo gỗ lát đường, băng qua bãi lầy, đến bên hồ trợ giúp. Cá Sấu không được uống nước để lấy thêm sức mạnh, nó bị già làng Voi đánh quỵ. Ngày nay, khắp núi rừng Tây Nguyên đâu đâu cũng có sông hồ. Dân làng bảo: những dấu chân của già làng Voi đánh nhau với Cá Sấu tạo thành hồ. Còn những dấu vết kéo gỗ ngang dọc hóa thành sông suối. II. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 6) làm bài tập (câu 7, 8 và 9): Câu 1: Già làng Voi tức giận điều gì? A. Cá Sấu đến phá cuộc sống của buôn làng. B. Cá Sấu đến chiếm hồ nước của buôn làng. C. Cá Sấu đến uống nước ở hồ nước. Câu 2: Già làng Voi làm gì để đánh Cá Sấu? A. Gọi Cá Sấu đến nhà chơi. B. Nhử Cá Sấu lên bờ để dân làng dễ dàng đánh bại. C. Nhử Cá Sấu ra xa hồ nước để dễ dàng đánh bại.
  3. Câu 3: Theo dân làng, sông hồ ở Tây Nguyên do đâu mà có? A. Do dấu chân của người dân ở đó. B. Do dấu chân già làng Voi và vết kéo gỗ tạo thành. C. Do dấu chân Cá Sấu và dấu vết trận đánh tạo thành. Câu 4: Câu chuyện này kể về điều gì? A. Cuộc chiến giữa Già làng Voi và Cá Sấu đã làm lên sự tích sông hồ ở Tây Nguyên. B. Cuộc chiến giữa Già làng Voi và người dân Tây Nguyên. C. Cuộc chiến giữa cá sấu và sư tử Câu 5: Câu: "Cá Sấu mò đến, chiếm luôn cái hồ." thuộc kiểu câu gì? A. Ai làm gì? B. Ai là gì? C. Ai thế nào? Câu 6: Ngày nay khắp núi rừng Tây Nguyên đâu đâu cũng có cái gì? A. Mương máng B. Kênh rạch C. Sông hồ Câu 7: Nhân vật già làng Voi và muông thú hợp sức lại để chiến thắng Cá Sấu trong câu chuyện thể hiện tinh thần gì của người dân ở Tây Nguyên? Câu 8: Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên? Câu 9: Đặt một câu theo mẫu Ai làm gì? nói về một bạn trong lớp em?
  4. TRƯỜNG TIỂU HỌC QUANG TRUNG KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: TIẾNG VIỆT (Phần đọc tiếng) - LỚP 2 - Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các bài tập đọc đã học ở học kì 2. Số học sinh được kiểm tra rải đều ở các tiết ôn tập trong tuần. - Nội dung kiểm tra: Giáo viên cho học sinh bốc thăm một trong các bài tập đọc đã được học ở HK2 sách Tiếng Việt 2 tập II và thực hiện các yêu cầu sau: + Đọc một đoạn văn trong bài tập đọc. + Trả lời 1 câu hỏi thuộc nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
  5. TRƯỜNG TIỂU HỌC QUANG TRUNG KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: TIẾNG VIỆT (Phần viết chính tả) – Lớp 2 Thời gian viết bài: 15 phút (không kể thời gian chuẩn bị). GV đọc cho học sinh chép đoạn văn sau: Có những mùa đông Có một mùa đông, Bác Hồ sống bên nước Anh. Lúc ấy Bác còn trẻ. Bác làm việc cào tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống. Công việc này rất mệt nhọc. Mình Bác đẫm mồ hôi, nhưng tay chân thì lạnh cóng. TRƯỜNG TIỂU HỌC QUANG TRUNG KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN TIẾNG VIỆT (Tập làm văn) – Lớp 2 Thời gian viết bài: 25 phút (không kể thời gian chép đề). Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (từ 4-5 câu) kể về một người thân của em (bố, mẹ, chú hoặc dì,…) theo các câu hỏi gợi ý sau : Gợi ý : 1. Bố (mẹ, chú, dì,…) của em làm nghề gì ? 2. Hằng ngày, bố (mẹ, chú, dì,…) làm những việc gì ? 3. Những việc ấy có ích như thế nào ? 4. Tình cảm của em đối với bố (hoặc mẹ) em như thế nào?
  6. TRƯỜNG TH QUANG TRUNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC: 2020 - 2021 MÔN: TIẾNG VIỆT (Đọc tiếng) I/ Đọc thành tiếng (4 điểm) GV cho HS bốc thăm đọc một trong các đoạn của bài văn sau và trả lời câu hỏi về nội dung của bài đọc. Bài 1: Kho báu (trang 83 - TV2 tập 2) -HS đọc đoạn 1 –TLCH1 …………………………………………………………………………………………….. Bài 1: Kho báu (trang 83 - TV2 tập 2) - HS đọc đoạn 2 – TLCH2 …………………………………………………………………………………………….. Bài 1: Kho báu (trang 83 - TV2 tập 2) - HS đọc đoạn 3 – TLCH4 …………………………………………………………………………………………….. Bài 2 : Những quả đào (trang 91 - TV2- tập 2) - HS đọc đoạn 1- TLCH1 …………………………………………………………………………………………….. Bài 2 : Những quả đào (trang 91 - TV2- tập 2) - HS đọc đoạn 4 – TLCH3 …………………………………………………………………………………………….. Bài 3 : Ai ngoan sẽ được thưởng (trang 100- TV2 tập 2) - HS đọc đoạn 1- TLCH1 …………………………………………………………………………………………….. Bài 3 : Ai ngoan sẽ được thưởng (trang 100- TV2 tập 2) - HS đọc đoạn 2- TLCH2 …………………………………………………………………………………………….. Bài 3 : Ai ngoan sẽ được thưởng (trang 100- TV2 tập 2) - HS đọc đoạn 3- TLCH4 ……………………………………………………………………………………………..
  7. Bài 3 : Ai ngoan sẽ được thưởng (trang 100- TV2 tập 2) - HS đọc đoạn 3 – THCH5 …………………………………………………………………………………………….. Bài 4 : Chiếc rễ đa tròn (trang 107- TV2 tập 2) -HS đọc đoạn 1 và TLCH 1 …………………………………………………………………………………………….. Bài 4 : Chiếc rễ đa tròn (trang 107- TV2 tập 2) - HS đọc đoạn 2 và THCH 2 …………………………………………………………………………………………….. Bài 4 : Chiếc rễ đa tròn (trang 107- TV2 tập 2) - HS đọc đoạn 3 và THCH 3 …………………………………………………………………………………………….. Bài 4 : Chiếc rễ đa tròn (trang 107- TV2 tập 2) - HS đọc đoạn 3 và THCH 4 …………………………………………………………………………………………….. Bài 5 : Chuyện quả bầu (trang 116- TV2 tập 2) - HS đọc đoạn 1 và THCH 1 …………………………………………………………………………………………….. Bài 5 : Chuyện quả bầu (trang 116- TV2 tập 2) - HS đọc đoạn 2 và THCH 2 …………………………………………………………………………………………….. Bài 5 : Chuyện quả bầu (trang 116- TV2 tập 2) - HS đọc đoạn 3 và THCH 3 …………………………………………………………………………………………….. Bài 6 : Bóp nát quả cam( trang 124- TV2 tập 2) - HS đọc đoạn 1 và THCH 1 …………………………………………………………………………………………….. Bài 6 : Bóp nát quả cam( trang 124- TV2 tập 2) - HS đọc đoạn 2 và THCH 2 ……………………………………………………………………………………………..
  8. Bài 6 : Bóp nát quả cam( trang 124- TV2 tập 2) - HS đọc đoạn 2 và THCH 3 …………………………………………………………………………………………….. 7. Người làm đồ chơi (Trang 133 - TV2/ Tập 2) - HS đọc đoạn 1 và THCH 1 …………………………………………………………………………………………….. 7. Người làm đồ chơi (Trang 133 - TV2/ Tập 2) - HS đọc đoạn 2 và THCH 2 …………………………………………………………………………………………….. 7. Người làm đồ chơi (Trang 133 - TV2/ Tập 2) - HS đọc đoạn 2 và THCH 3 …………………………………………………………………………………………….. 8. Đàn Bê của anh Hồ Giáo (Trang 136 - TV2/ Tập 2) - HS đọc đoạn 1 và THCH 1 …………………………………………………………………………………………….. 8. Đàn bê của anh Hồ Giáo (Trang 136 - TV2/ Tập 2) - HS đọc đoạn 2 và THCH 2 …………………………………………………………………………………………….. 8. Đàn bê của anh Hồ Giáo (Trang 136 - TV2/ Tập 2) - HS đọc đoạn 2 và THCH 3 ……………………………………………………………………………………………..
  9. TRƯỜNG TIỂU HỌC QUANG TRUNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 I. Đọc tiếng: (4 điểm) - Cách đánh giá cho điểm Yêu cầu cần đạt Điểm Ghi chú Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu (tốc độ 1 đọc khoảng 50 - 60 tiếng/1 phút) ) Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) 1 Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa 1 Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc. 1 II. Bài kiểm tra đọc hiểu: (6 điểm) - Cách đánh giá cho điểm Câu Đáp án Điểm Ghi chú 1 B 0,5 điểm 2 C 0,5 điểm 3 B 0,5 điểm 4 A 0,5 điểm 5 A 0,5 điểm 6 C 0,5 điểm 7 Nhân vật già làng Voi và muông thú hợp sức lại để chiến thắng Cá Sấu trong câu chuyện thể 1 điểm hiện tinh thần đoàn kết của người dân Tây Nguyên. 8 Cần phải đoàn kết và yêu quý mọi người xung 1 điểm quanh. 9 VD: Bạn Hà đang viết bài. 1 điểm
  10. III. Bài kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Viết Chính tả: 4 điểm - Cách đánh giá cho điểm Yêu cầu cần đạt Điểm Ghi chú Tốc độ đạt yêu cầu (khoảng 50 chữ/ 15 phút) 1 Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ 1 Viết đúng chính tả (sai không quá 5 lỗi) 1 Trình bày đúng qui định, viết sạch, đẹp 1 2. Tập làm văn: 6 điểm - Cách đánh giá cho điểm Yêu cầu cần đạt Điểm Ghi chú HS viết được đoạn văn từ 4 - 5 câu gồm các ý: Bố (mẹ, chú, dì,…) của em làm nghề gì ? Hằng ngày, bố (mẹ, chú, dì,…) làm những việc gì ? 3 Những việc ấy có ích như thế nào ? Viết đúng chính tả, dùng từ, đặt câu đúng 2 Bài viết rõ ràng, sạch sẽ, sáng tạo 1 *Lưu ý: Toàn bài trình bày không sạch sẽ, chữ viết cẩu thả trừ 0,5 điểm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2