intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Quyết Thắng, Đông Triều (Đề 5)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:9

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Quyết Thắng, Đông Triều (Đề 5)” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Quyết Thắng, Đông Triều (Đề 5)

  1. MA TRẬN MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HK II– LỚP 2 MA NĂM HỌC: 2022- 2023 Mạch kiến thức, Chủ Mức 1 Mức 2 Mức 3 TỔNG STT kĩ năng đề TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu văn bản Số 4 1 1 4 2 - Xác định được câu hình ảnh, nhân vật, Câu 1,2,3,4 9 8 chi tiết trong bài số đọc. Số 2 0,5 1 2 1,5 - Hiểu ý chính của điểm đoạn văn. - Giải thích được chi tiết đơn giản 1 trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin đơn giản từ bài đọc. - Liên hệ chi tiết trong bài với thực tiễn để rút ra bài học đơn giản. Kiến thức Tiếng Số 1 1 1 2 1 Việt câu - Nhận biết được Câu 5 6 7 các từ chỉ sự vật, số 2 hoạt động, đặc Số 1 1 0,5 2 0,5 điểm, tính chất. điểm - Hiểu nội dung bài học Số 5 1 2 1 6 3 câu Tổng Số 2,5 0,5 2 1 4 2 điểm
  2. PHÒNG GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II- LỚP 2 THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU NĂM HỌC: 2022 - 2023 MÔN : TIẾNG VIỆT ( Thời gian làm bài : 70 phút) Họ và tên: ...................................................................... Lớp ............................... Trường : Tiểu học Quyết Thắng. Điểm đọc Điểm viết Điểm chung NHẬN XÉT A.KIỂM TRA VIẾT ( 35 phút) 1.Chính tả : Nghe – viết ( 4 điểm) ( 15 phút) Bài viết: Chuyện quả bầu (Từ “Để trả ơn” ..... đến “nước ngập mênh mông”). (Tiếng Việt 2, tập 2, trang 119)
  3. II. Tập làm văn ( 20 phút) 1.Viết lời đáp của em trong mỗi trường hợp sau: (1 điểm) a) Em làm việc riêng trong giờ học, bị cô giáo nhắc nhở. b) Chúc mừng sinh nhật bạn.
  4. 2. Viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 giới thiệu về một đồ dùng học tập của em? ( 5 diểm) Dựa vào các gợi ý dưới đây: Tên đồ dùng là gì? ? Hình dạng, màu sắc… ? Công dụng? Cách bảo quản?
  5. B. BÀI KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc hiểu: Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (25 phút) Bông hoa Niềm Vui Mới sáng sớm tinh mơ Chi đã vào vườn hoa của trường. Em đến tìm những bông
  6. cúc màu xanh, được cả lớp gọi là hoa Niềm Vui. Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn đem tặng bố một bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau. Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh nắng mặt trời buổi sáng. Chi giơ tay định hái, nhưng em bỗng chần chừ vì không ai được ngắt hoa trong vườn trường. Mọi người vun trồng và chỉ đến đây để ngắm vẻ đẹp của hoa. Cánh cửa kẹt mở. Cô giáo đến. Cô không hiểu vì sao Chi đến đây sớm thế. Chi nói : - Xin cô cho em được hái một bông hoa. Bố em đang ốm nặng. Cô giáo đã hiểu, cô ôm em vào lòng : - Em hãy hái hai bông hoa nữa, Chi ạ ! Một bông hoa cho em, vì trái tim nhân hậu của em. Một bông cho mẹ, vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo. Khi bố khỏi bệnh, Chi cùng bố đến trường cảm ơn cô giáo. Bố còn tặng nhà trường một khóm hoa cúc đại đóa đẹp mê hồn. Phỏng theo XU-KHÔM-LIN-XKI (Mạnh Hưởng dịch Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu cho mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1. Sáng sớm tinh mơ Chi đi đâu (Mức 1-0,5đ) A. Đi chơi B. Vào vườn hoa. C. Đi học. Câu 2. Sáng sớm tinh mơ, Chi vào vườn hoa để làm gì? (Mức 1-0,5đ) A. Ngắm hoa. B. Hái hoa. C. Tưới hoa. Câu 3. Chi muốn tặng bông hoa Niềm Vui cho ai? (Mức 1-0,5đ) A. Tặng cho mẹ. B. Tặng cho cô. C. Tặng cho bố. Câu 4. Vì sao Chi chần chừ không ngắt hoa? (M1-0,5đ) A. Vì Chi không thích. B. Vì không ai được ngắt hoa trong vườn. C. Vì Chi quên. Câu 5. Từ “màu xanh” là từ chỉ sự vật, hoạt động hay đặc điểm? (Mức 1-1đ) A. Chỉ đặc điểm
  7. B. chỉ sự vật C. Chỉ hoạt động Câu 6. Trong câu “Chi giơ tay định hái, nhưng em bỗng chần chừ vì không ai được ngắt hoa trong vườn”. Từ nào là từ chỉ hoạt động? ( M2- 1đ) A. Định hái. B. Trong vườn. C. Giơ tay. Câu 7. Đặt một câu có từ chỉ hoạt động? ( M2- 0,5đ) Câu 8. Nếu em biết chuyện Chi lo lắng vì bố Chi ốm nặng, em sẽ nói với Chi điều gì? (Mức 3-1đ) Câu 9. Qua câu chuyện trên em thấy Chi là một người như thế nào? (Mức 2-0,5đ)
  8. II. Đọc thành tiếng(4 điểm) Mỗi học sinh đọc một đoạn văn hoặc thơ (khoảng 40 đến 45 tiếng) trong số các bài tập đọc đã học (từ tuần 19 đến tuần 31 ở sách Tiếng Việt lớp 2 tập 2). PHÒNG GD& ĐÀO TẠO TX ĐÔNG BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN
  9. TRIỀUTRƯỜNG TH QUYẾT THẮNG BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 Phần Câu Điểm thành phần Mỗi HS đọc 1 đoạn Đọc - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 4đ thành khoảng 50 – 60 tiếng/ phút. tiếng - Đọc đúng tiếng, từ( không sai quá 5 tiếng): 1 - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ 1 nghĩa: Trả lời đúng các câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 1 B 0,5 Đọc 2 B hiểu 0,5 3 C 0,5 6đ 4 B 0,5 5 A 1 6 C 1 7 Đúng yêu cầu đạt điểm tối đa. ( Ví dụ: Chi cùng bố 0,5 đến trường cảm ơn cô giáo. 8 Cậu đừng buồn bố cậu được các bác sĩ chữa bệnh sẽ 1 nhanh khỏi thôi. 9 Chi là một cô bé tốt bụng, nhân hậu và hiếu thảo. 0,5 - Nghe – viết đúng, tốc độ viết khoảng 40 chữ/15 phút: 1 Chính - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 4đ tả - Viết đúng chính tả( không mắc quá 5 lỗi) 1 - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp. 1 1 Học sinh nói được lời cảm ơn và xin lỗi. 0,5 Tập a, Con xin lỗi cô, lần sau con sẽ không làm việc riêng làm trong giờ học nữa ạ ! văn 6đ b, Mình cảm ơn bạn. 0,5 2 - Viết được một đoạn văn (đúng y/c). Biết sử dụng dấu 3 chấm, dấu phẩy hợp lí. - Bố cụ rõ ràng, viết đúng chính tả. 1 - Dùng từ ngữ trong sáng. 1
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2