Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Lê Văn Tám, Kon Tum
lượt xem 1
download
Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Lê Văn Tám, Kon Tum’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Lê Văn Tám, Kon Tum
- Ký bởi: TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ VĂN TÁM Thời gian ký: 25/06/2024 14:27:34 TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2023- 2024 MÔN TIẾNG VIỆT (Phần Đọc hiểu) LỚP 2 I. ĐỌC HIỂU: Số câu/ Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TT Mạch kiến thức số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 3 1 3 1 Đọc hiểu 1 Câu số 1;2;3 4 văn bản Số điểm 1.5 1.0 1.5 1.0 Kiến thức Số câu 2 1 1 2 2 Tiếng Việt Câu số 5;6 7 8 - Nhận biết được mẫu câu Ai thế 2 nào? - Biết viết câu Số điểm 1.5 1.0 1.0 1.5 2.0 thể hiện cảm xúc. Tổng Số câu 3 2 1 2 5 3 Số điểm 1.5 1.5 1.0 2.0 3.0 3.0
- TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2023 -2024 MÔN: TIẾNG VIỆT (PHẦN ĐỌC TIẾNG) - Lớp 2 HS bốc thăm chọn đọc một trong các bài sau và trả lời câu hỏi của GV: A. Đọc thành tiếng (4 điểm) 1. Hình thức kiểm tra - Tiến hành trong các tiết ôn tập: + GV lựa chọn, làm các phiếu ghi tên bài; đoạn đọc cần kiểm tra và số trang của các bài tập đọc từ tuần 28 đến tuần 34. + Học sinh bốc thăm đọc bài và trả lời 1 câu hỏi theo nội dung đoạn - bài đọc; tốc độ đọc khoảng 70-75 tiếng/phút. * Chú ý: Tránh trường hợp hai học sinh kiểm tra liên tiếp đọc một đoạn giống nhau. Đề 1: Đọc đoạn 2 và 3 Bài "Bồ câu tung cánh" trang 7. TLCH: Vì sao người ta dùng bồ câu để đưa thư ? TL: Vì bồ câu thông minh, bay xa đến đâu vẫn nhớ đường về. Đề 2: Đọc đoạn 1 và 2 Bài "Con chó nhà hàng xóm" trang 14. TLCH: Bạn của Bé ở nhà là ai? TL: Bạn của bé ở nhà là Cún Bông. Đề 3: Đọc đoạn 3 và 4 Bài "Tiếng vườn" trang 22 . TLCH: Có những con vật nào bay đến vườn cây? TL:.... Chim vành khuyên, ong, chào mào. Đề 4: Đọc đoạn 1 và 2 Bài "Chiếc rễ đa tròn" trang 33, 34. TLCH: Khi thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác Hồ nói gì với chú cần vụ? TL: ...Bác bảo chú cần vụ cuốn chiếc rễ lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp. Đề 5: Đọc Bài thơ "Bờ tre đón khách" trang 47. TLCH: “ Khách” đến bờ tre là những loài chim nào? TL: " Khách" là đàn cò bạch, bác bồ nông, chú bói cá, bầy chim cu. Đề 6: Đọc đọc đoạn 1, 2 Bài "Hươu cao cổ" trang 64, 65. TLCH: Hươu cao cổ cao như thế nào? TL: Con hươu cao cổ cao nhất cao tới gần 6 mét, có thể ngó được vào cửa sổ tầng hai của một ngôi nhà. Đề 7: Đọc Đoạn 1 Bài "Ai cũng có ích" trang 67. TLCH: Chim gõ kiến, khỉ và sóc làm gì để chăm sóc cây và trồng cây? TL: Chim gõ kiến gõ gõ, đục đục, chữa bệnh cho cây. Khỉ con thì đu từ cây này sang cây khác, giật những dây leo chằng chịt xuống để cây không vướng víu. Sóc con vùi những hạt thông xuống lớp đất mềm để chờ mưa đến, những cây thông non sẽ vươn lên.
- Đề 8: Đọc Đoạn 1,2, 3 Bài "Chuyện bốn mùa" trang 81. TLCH: Câu chuyện có mấy nàng tiên? TL: Có 4 nàng tiên: Xuân, Hạ, Thu, Đông. Đề 9: Đọc Bài Thơ "Buổi trưa hè" trang 84. TLCH: Giữa buổi trưa hè, có thể nghe thấy âm thanh nào ? TL:.... Tiếng con tằm ăn dâu. Đề 10: Đọc Đoạn 2 Bài "Con kênh xanh xanh" trang 110. TLCH: Mùa hè, Đôi và Thu thường làm gì bên con lạch? TL: Mùa hè, Đôi và Thu thường nằm trên võng ôn bài, đố vui. Đề 11: Đọc Bài "Rơm tháng Mười" trang 102 ( Đoạn "Bất cứ ...bay lửng lơ."). TLCH: Trẻ con trong làng chơi những trò chơi gì trên những con đường, sân, ngõ đầy rơm? TL: Trẻ con chơi trò nằm lăn ra, lăn lộn, vật nhau, đi lộn đầu xuống đất. Đề 12: Đọc Bài "Về quê" trang 106 ( Đọc 8 - 10 dòng thơ ) TLCH: Bạn nhỏ được làm những gì khi về quê nghỉ hè? TL: ...Tắm giếng làng, hái ổi, đi câu, thả diều. *Đánh giá đọc thành tiếng : 4 điểm GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau : - Đọc được một đoạn văn theo quy định, tốc độ đọc 75 tiếng/phút, giọng đọc có biểu cảm: 3 điểm + Đọc đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu : 1 điểm (nếu đọc tốc độ còn chậm, chưa trôi chảy cho 0,5 điểm). + Đọc đúng tiếng, từ ( không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm (đọc sai 6 - 7 tiếng cho 0,5 điểm). + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm (đọc ngắt nghỉ hơi chưa đúng cho 0,5 điểm). - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm. (Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng: 0,5 điểm ; không trả lời được hoặc trả lời sai ý không cho điểm). *Tùy theo mức độ đọc và TLCH của từng HS, GV cân nhắc ghi điểm phù hợp./.
- Thứ …....…… ngày …..….. tháng 5 năm 2024 TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II-NĂM HỌC 2023 - 2024 Lớp: ........ MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 Họ và tên: ....................................... Thời gian làm bài: 40 phút Điểm Nhận xét của cô giáo I. Đọc thầm bài văn sau: Bài học đầu tiên của Gấu con Chủ nhật, Gấu con xin mẹ ra đường chơi. Gấu mẹ dặn: - Con chơi ngoan nhé. Nếu làm sai điều gì, con phải xin lỗi. Được ai giúp đỡ thì con phải cảm ơn. Gấu con mải nghe Sơn Ca hót nên va phải bạn Sóc khiến giỏ nấm văng ra đất. Gấu con vội vàng khoanh tay và nói cảm ơn làm Sóc rất ngạc nhiên. Mải nhìn Khỉ mẹ ngồi chải lông nên Gấu con bị rơi xuống hố sâu. Gấu con sợ quá kêu to: - Cứu tôi với! Bác Voi ở đâu đi tới liền đưa vòi xuống hố, nhấc bổng Gấu con lên. Gấu con luôn miệng: - Cháu xin lỗi bác Voi! Về nhà, Gấu con kể lại chuyện cho mẹ nghe. Gấu mẹ ôn tồn giảng giải: - Con nói như vậy là sai rồi. Khi làm đổ nấm của bạn Sóc, con phải xin lỗi. Còn khi bác Voi cứu con, con phải cảm ơn. (Theo Lê Bạch Tuyết) II. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng và thực hiện các yêu cầu sau. Câu 1. Trước khi Gấu con đi chơi, Gấu mẹ đã dặn điều gì? A. Nếu làm sai hoặc được ai giúp đỡ, con phải xin lỗi. B. Nếu làm sai điều gì phải cảm ơn, được ai giúp đỡ phải xin lỗi. C. Nếu làm sai điều gì phải xin lỗi, được ai giúp đỡ phải cảm ơn. Câu 2. Gấu con cần làm gì khi va phải bạn Sóc? A. Cảm ơn bạn Sóc. B. Xin lỗi bạn Sóc. C. Đưa bạn Sóc về nhà.
- Câu 3. Vì sao Gấu mẹ lại bảo Gấu con phải nói lời cảm ơn bác Voi chứ không phải nói lời xin lỗi? A. Vì Gấu con được bác Voi giúp đỡ chứ Gấu con không làm gì sai. B. Vì bác Voi không thích nghe những lời xin lỗi. C. Vì bác Voi luôn muốn người khác phải nói lời cảm ơn mình. Câu 4. Câu chuyện trên cho em biết điều gì? Câu 5. Các từ ngữ in đậm: ngoan, xinh, chăm chỉ thuộc nhóm từ chỉ: A. Từ ngữ chỉ sự vật B. Từ ngữ chỉ đặc điểm C. Từ ngữ chỉ hoạt động Câu 6. Bộ phận in đậm trong câu: “ Sóc rất ngạc nhiên” trả lời cho câu hỏi nào? A. Làm gì? B. Là gì? C. Thế nào? Câu 7. Xếp các từ ngữ in đậm nhảy, giảng bài, ba lô, bạn Lan vào nhóm thích hợp. Từ chỉ hoạt động là: ...................................................................................................... Từ chỉ sự vật là: ............................................................................................................. Câu 8. Em hãy viết một câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú của em khi đọc xong câu chuyện Bài học đầu tiên của Gấu con. --------------------------------------------------
- TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2023- 2024 MÔN: TIẾNG VIỆT (phần viết) – LỚP 2 I. Chính tả (Nghe – viết) Thời gian: 15 phút Bài viết Mùa nước nổi Mùa này, người làng tôi gọi là mùa nước nổi, không gọi là mùa nước lũ vì nước lên hiền hoà, chớ không dữ dội như những nơi khác. Nước mỗi ngày một dâng lên, cuồn cuộn đầy bờ. Mưa dầm dề, mưa sướt mướt ngày này qua ngày khác. Theo Nguyễn Quang Sáng * Lưu ý: GV viết đầu bài lên bảng lớp, đoạn bài viết cho học sinh viết vào giấy ô li. II. Tập làm văn (Thời gian : 25 phút) Đề bài: Viết đoạn văn khoảng 3 – 5 câu về một đồ vật hoặc đồ chơi mà em yêu thích. - Gợi ý: a. Đồ vật em yêu thích là đồ vật gì? b. Đồ vật đó có hình dáng, màu sắc gì nổi bật? c. Em thường dùng đồ vật đó vào những lúc nào? d. Tình cảm của em đối với đồ vật đó? Em giữ gìn đồ vật đó như thế nào? .................................................
- TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2 I. Kiểm tra Đọc: 10 điểm 1. Đọc thành tiếng: 4 điểm GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau : - Đọc được một đoạn văn theo quy định, tốc độ đọc 75 tiếng/phút, giọng đọc có biểu cảm: 3 điểm + Đọc đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu : 1 điểm (nếu đọc tốc độ còn chậm, chưa trôi chảy cho 0,5 điểm). + Đọc đúng tiếng, từ ( không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm (đọc sai 6 - 7 tiếng cho 0,5 điểm). + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm (đọc ngắt nghỉ hơi chưa đúng cho 0,5 điểm). - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm. (Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng: 0,5 điểm ; không trả lời được hoặc trả lời sai ý không cho điểm). *Tùy theo mức độ đọc và TLCH của từng HS, GV cân nhắc ghi điểm phù hợp./. 2. Phần Đọc hiểu: 6 điểm Câu Đáp án Điểm Ghi chú 1 C 0.5 Khoanh vào 2 B 0.5 nhiều đáp án 3 A 0.5 không ghi điểm 4 Ví dụ: 1 Tuỳ vào cách - Khi được ai đó giúp đỡ chúng ta phải nói lời diễn đạt của HS, cảm ơn. Nếu có lỗi với ai thì phải nói lời xin GV cân nhắc ghi lỗi. điểm phù hợp. - Em cần biết nói lời cảm ơn và xin lỗi phù hợp đối với hoàn cảnh 5 B 1 Khoanh vào nhiều đáp án 6 C 0.5 không ghi điểm 7 -Từ chỉ hoạt động: nhảy, giảng bài 1 HS điền đúng -Từ chỉ sự vật: ba lô, bạn Lan. vào mỗi ý 0.25 điểm 8 Ví dụ: 1 Tuỳ vào cách - Ôi, bạn Gấu con thật là ngộ nghĩnh! đặt câu của HS, - Gấu con dễ thương quá! GV cân nhắc ghi - Ôi! Bác Voi tốt bụng quá ! điểm phù hợp. - Mẹ Gấu thật là chu đáo dạy bảo cho Gấu con.
- II. Kiểm tra Viết: 10 điểm 1. Chính tả: 4 điểm - Tốc độ viết đạt yêu cầu: 1điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: 1điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1điểm. - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm. - Các lỗi chính tả trong bài (Sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ điểm như sau: - Lỗi thứ 6-7: trừ 0.5 điểm - Lỗi thứ 8-9: trừ 1 điểm - Lỗi thứ 10 trở lên: trừ 1,5 điểm * Lưu ý: Những lỗi sai giống nhau chỉ trừ 01 lần điểm. 2. Tập làm văn: 6 điểm - Viết được đủ ý, có đầy đủ dấu câu (4đ). - Biết sáng tạo thêm từ và câu cho đoạn văn (Tùy mức độ sáng tạo) (1đ) - Bài viết sạch sẽ, trình bày đúng quy cách (0.5đ); Chữ viết đúng mẫu (0.5đ) * Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết để cho điểm theo các mức sau: 6 - 5.5 - 5 - 4.5 - 4 - 3.5 - 3 - 2.5 - 2 - 1.5 - 1- 0.5 Lưu ý: * Điểm toàn bài là một điểm nguyên, không cho điểm 0 và điểm thập phân. * Làm tròn theo nguyên tắc 0.5 thành 1 điểm. .................................................
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 299 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 272 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 246 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn