intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự, Hồng Bàng (Đề số 2)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

13
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự, Hồng Bàng (Đề số 2)" sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự, Hồng Bàng (Đề số 2)

  1. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH NGÔ GIATỰ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 NĂM HỌC 2021 - 2022 (Thời gian làm bài 80 phút không kể thời gian giao đề) A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: Cuộc chạy đua trong rừng 1. Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất. Ngựa Con thích lắm. Chú tin chắc sẽ giành được vòng nguyệt quế. Chú sửa soạn không biết chán và mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo. Hình ảnh chú hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp, với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vô địch… 2. Ngựa Cha thấy thế, bảo: - Con trai à, con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp. Ngựa Con mắt không rời bóng mình dưới nước, ngúng nguẩy đáp: - Cha yên tâm đi. Móng của con chắc chắn lắm. Con nhất định sẽ thắng mà ! 3. Cuộc thi đã đến. Sáng sớm, bãi cỏ đông nghẹt. Chị em nhà Hươu sốt ruột gặm lá. Thỏ Trắng, Thỏ Xám thận trọng ngắm nghía các đối thủ. Bác Quạ bay đi bay lại giữ trật tự. Ngựa Con ung dung bước vào vạch xuất phát. 4.Tiếng hô "Bắt đầu!" vang lên. Các vận động viên rần rần chuyển động. Vòng thứ nhất… Vòng thứ hai…Ngựa Con dẫn đầu bằng những bước sải dài khỏe khoắn. Bỗng chú có cảm giác vướng vướng ở chân và giật mình thảng thốt: một cái móng lung lay rồi rời hẳn ra. Gai nhọn đâm vào chân làm Ngựa Con đau điếng. Chú chạy tập tễnh và cuối cùng dừng hẳn lại. Nhìn bạn bè lướt qua mặt, Ngựa Con đỏ hoe mắt, ân hận vì không làm theo lời cha dặn. Ngựa Con đã rút ra được bài học quý giá: đừng bao giờ chủ quan, cho dù đó là việc nhỏ nhất. ( Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng (các câu 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9) Câu 1: (Mức1-0,5điểm) Muông thú trong rừng mở hội thi gì ? A. Hội thi sắc đẹp. B. Hội thi hót hay C. Hội thi chạy. D. Hội thi săn mồi. Câu 2: (Mức2-0,5điểm) Ngựa Cha đã khuyên nhủ Ngựa Con điều gì?
  2. A. Con phải có bộ đồ đẹp để đi thi chạy. B. Con phải đến bác thợ rèn để kiểm tra lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn. C. Con phải có bộ móng tốt. D. Con phải chăm tập chạy. Câu 3: (Mức 2-0,5điểm) Ngựa Con đã làm gì để chuẩn bị tham gia hội thi ? A. Chọn một huấn luyện viên thật giỏi. B. Đến bác thợ rèn kiểm tra lại móng. C. Nhờ Ngựa Cha chỉ bí quyết thi đấu. D. Sửa soạn không biết chán, mải mê soi bóng mình dưới suối. Câu 4: (Mức 3-0,5điểm) Chuyện gì đã xảy ra với Ngựa Con trong cuộc thi ? A. Một cái móng lung lay rồi rời hẳn ra. B. Ngựa Con bị vấp té. C. Ngựa Con bị gãy chân. D. Ngựa Con không được thi. Câu 5: (Mức3-1điểm) Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi? ......................................................................................................................................... Câu 6: (Mức 4- 1 điểm) Hãy nêu nội dung chính của bài ? ......................................................................................................................................... Câu 7: (Mức1-0,5điểm) Dấu phẩy được dùng trong câu sau đúng hay sai? Bằng một động tác thuần thục,đô vật Quý đã quật ngã đô vật Mạnh trên sới vật. A. Đúng B. Sai Câu 8: (Mức1-0,5điểm) Ghi lại số đứng trước từ ngữ chỉ người hoạt động nghệ thuật ở cột A với chữ cái trước từ ngữ chỉ hoạt động phù hợp của họ ở cột B: A B a. vẽ tranh b.đóng phim c.sáng tác,viết văn. Câu 9: (Mức 2-0,5điểm) Bộ phận gạch chân trong câu :“Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá.” trả lời cho câu hỏi nào? A. Ở đâu ? B. Vì sao? C. Để làm gì? D. Bằng gì? Câu 10: (Mức3-0,5điểm) Viết một câu văn có sự vật được nhân hóa? ................................................................................................................................ II. Kiểm tra viết 1. Chính tả: ( 4 điểm ) GV đọc cho HS viết bài “Tiếng đàn” (SGK TV3 - tập 2- trang 55) Đoạn từ Tiếng đàn bay ra vườn.... đến hết) 2. Tập làm văn: (6 điểm) Hãy viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể về một ngày hội mà em biết.
  3. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM A. KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) + Đọc đúng rõ ràng rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc 60 - 70 tiếng /phút); 1 điểm + Đọc đúng tiếng, đúng từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc. 1 điểm (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm) II. Đọc hiểu: (6 điểm - 30 phút) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Mức M1 M2 M2 M2 M3 M4 M1 M1 M2 M3 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1 0,5 0,5 0,5 0,5 Đáp án C B D A A 1-b 2-a 3-c Câu 5: Vì Ngựa Con chủ quan, không chuẩn bị chu đáo cho cuộc thi. Câu 6: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo, không được chủ quan, coi thường những điều dù nhỏ cũng sẽ thất bại. Câu 10: HS tự làm VD: Cô gió chăn mây trên đồng. II. Kiểm tra viết 1. Chính tả: (4 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu: (khoảng 70 chữ /15 phút) 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm - Trình bày bài thơ theo thể thơ lục bát, đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm * Hai lỗi chính tả trong bài (sai, lẫn lộn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; chữ thường - chữ hoa): trừ 0,25 điểm. Các lỗi giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần. 2. Tập làm văn: (6 điểm) II. Tập làm văn: (6 điểm) 25 - 30 phút Học sinh kể được về một ngày hội theo gợi ý sau : - Đó là hội gì? - Hội được tổ chức khi nào ? Ở đâu ? - Mọi người đi xem hội như thế nào?
  4. - Hội được bắt đầu bằng hoạt động gì ? - Hội có những trò vui gì ( chơi cờ, đấu vật, kéo co, đua thuyền, ném còn, ca hát, nhảy múa...) ? - Cảm tưởng của em về ngày hội đó như thế nào ? + Nội dung (ý): 3 điểm Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. + Kĩ năng: 3 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm ***************************************************************
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2