intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Toán 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Huyện Thanh Trì

Chia sẻ: Phươngg Phươngg | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

259
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi học kì 2 môn Toán 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Huyện Thanh Trì nhằm đánh giá sự hiểu biết và kiến thức của học sinh thông qua các câu hỏi bài tập Toán học. Để củng cố kiến thức và rèn luyện khả năng tính toán, kỹ năng giải đề thi, mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Toán 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Huyện Thanh Trì

UBND HUYỆN THANH TRÌ<br /> PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br /> <br /> ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017- 2018<br /> <br /> Môn: Toán 8<br /> Thời gian: 90 phút<br /> Ngày kiểm tra: 24 tháng 4 năm 2018<br /> <br /> I. Trắc nghiệm(2điểm): Chọn chữ cái trước đáp án đúng<br /> 1) Chọn khẳng định đúng:<br /> A) x2 = 3x  x(x-3) = 0<br /> <br /> B) x2 = 9  x=3<br /> C) (x-1)2- 25 =0  x= 6<br /> 3x  2 2 x  11<br /> 3<br /> 2) Điều kiện xác định của phương trình :<br /> là:<br />  2<br /> <br /> x2<br /> x 4 2 x<br /> 2<br /> 11<br /> A) x≠ ; x≠<br /> B) x≠2<br /> C) x>0<br /> 3<br /> 2<br /> <br /> D) x2 = -36  x = -6<br /> <br /> D) x≠2 và x≠-2<br /> <br /> 3) x= -2 là một nghiệm của bất phương trình:<br /> A) 3x+17< 5<br /> <br /> B) -2x+1 < -1<br /> <br /> C)<br /> <br /> 1<br /> x+5 > 3,5<br /> 2<br /> <br /> D) 1 - 2x < -3<br /> <br /> 4) Phương trình 2 x  5  3  x có nghiệm là :<br /> A) {-8;<br /> <br /> 2<br /> }<br /> 3<br /> <br /> 2<br /> 3<br /> <br /> B) {-8; }<br /> <br /> C) {-2;<br /> <br /> 8<br /> }<br /> 3<br /> <br /> 8<br /> 3<br /> <br /> D){-2; }<br /> <br /> 5) Cho ∆ABC và MN//BC với M nằm giữa A và B, N nằm giữa A và C. Biết AN=2cm, AB=3AM<br /> .Kết quả nào sau đây đúng:<br /> A) AC = 6cm<br /> B) CN=3cm<br /> C)AC = 9cm<br /> D) CN = 1,5 cm<br /> 6) Cho ∆ABC đồng dạng với ∆A’B’C’ theo tỉ số<br /> <br /> 2<br /> và chu vi của ∆A’B’C’ là 60cm. Khi đó chu vi<br /> 5<br /> <br /> ∆ABC là:<br /> A) 20cm<br /> B) 24cm<br /> C) 25cm<br /> D) 30cm<br /> 7) Cho AD là phân giác của ∆ABC (DBC) có AB=14cm, AC=21cm, BD = 8cm. Độ dài cạnh BC<br /> là: A) 15cm<br /> B) 18cm<br /> C) 20 cm<br /> D) 22 cm<br /> 8) Một hình hộp chữ nhật có chiều rộng, chiều dài, diện tích xung quanh lần lượt bằng 4cm; 5cm và<br /> 54 cm2. Chiều cao của hình hộp chữ nhật là :<br /> A) 5 cm<br /> B) 6cm<br /> C) 4 cm<br /> D) 3 cm<br /> II.Tự luận (8điểm)<br /> Bài 1(1.0 điểm): Cho các biểu thức A=<br /> a) Tìm x để A =<br /> <br /> 3<br /> 2<br /> <br /> 2x  1<br /> 2<br /> và B = 2<br /> ( với x ≠ ±3)<br /> x3<br /> x 9<br /> A<br />  x2  5<br /> b) Tìm x để<br /> B<br /> <br /> Bài 2(1.0 điểm):Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.<br /> x  1 2  x 3x  3<br /> <br /> <br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> <br /> Bài 3(2.0 điểm): Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình:<br /> Lúc 6 giờ, ô tô thứ nhất khởi hành từ A. Đến 7giờ 30 phút ô tô thứ hai cũng khởi hành từ A đuổi theo<br /> và kịp gặp ô tô thứ nhất lúc 10giờ30 phút. Biết vận tốc ô tô thứ hai lớn hơn vận tốc ô tô thứ nhất là<br /> 20km/h. Tính vận tốc mỗi ô tô ?<br /> Bài 4(3.5 điểm): Cho  ABC vuông tại A, đường cao AH. Kẻ đường phân giác AD của  CHA và<br /> đường phân giác BK của  ABC (DBC; KAC). BK cắt lần lượt AH và AD tại E và F.<br /> a) Chứng minh:  AHB ∽  CHA.<br /> b) Chứng minh:  AEF ∽  BEH .<br /> c) Chứng minh: KD // AH.<br /> <br /> d) Chứng minh:<br /> <br /> EH KD<br /> <br /> AB BC<br /> <br /> Bài 5(0.5 điểm) Tìm cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn phương trình: x3 + 3x = x2y + 2y + 5<br /> <br /> HƯỚNG DẪN GIẢI:<br /> I. Trắc nghiệm(2điểm):<br /> Đáp án:<br /> 1-A<br /> 2-D<br /> II.Tự luận (8điểm)<br /> Bài 1(1.0 điểm):<br /> 3<br /> 2<br /> <br /> a) A  <br /> <br /> 3-C<br /> <br /> 4-C<br /> <br /> 5-A<br /> <br /> 6-B<br /> <br /> 7-C<br /> <br /> 2x  1 3<br />   4x  2  3x  9  x  11(tmdk )<br /> x3 2<br /> <br /> b)<br /> <br />  2x  1 ( x  3)  x 2  5<br /> A<br /> 2x  1<br /> 2<br /> 2x  1 x 2  9<br />  x2  5 <br /> : 2<br />  x2  5 <br /> .<br />  x2  5 <br /> B<br /> x 3 x 9<br /> x3<br /> 2<br /> 2<br /> 2<br /> 2<br /> 2x  7x  3  2x  10<br /> <br /> 0<br /> 2<br /> <br /> Vì 2 > 0<br />  7x  7  0  7x  7  x  1<br /> x  1<br /> x  3<br /> <br /> Kết hợp ĐKXĐ:<br /> <br /> và<br /> <br /> Bài 2. (1 điểm): Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số<br /> x  1 2  x 3x  3<br /> <br /> <br /> (1)<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> <br /> Giải: (1) <br /> <br /> 6( x  1) 4(2  x) 3(3x  3)<br /> 11<br /> <br /> <br />  2x  2  9x  9  11  7x  x <br /> 12<br /> 12<br /> 12<br /> 7<br /> <br /> Thay vào (**) ta được (x;y) là (-1;-3) hoặc (5;5).<br /> Bài 3(2.0 điểm): Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình:<br /> Đổi: 7 giờ 30 phút = 7,5h; 10 giờ 30 phút = 10,5h.<br /> Gọi vận tốc của ô tô thứ nhất là: x (km/h, x  0 ).<br /> Khi đó vận tốc của ô tô thứ hai là: x  20 (km/h).<br /> Thời gian ô tô thứ nhất đi từ A đến chỗ gặp nhau là: 10,5h – 6h = 4,5 (h)<br /> Thời gian ô tô thứ hai đi từ A đến chỗ gặp nhau là: 10,5h – 7,5h = 3 (h)<br /> Quãng đường ô tô thứ nhất đi từ A đến chỗ gặp nhau là: 4,5x (km)<br /> Quãng đường ô tô thứ hai đi từ A đến chỗ gặp nhau là: 3  x  20  (km)<br /> Theo đề bài ta có phương trình: 4,5x  3  x  20 <br /> <br /> 8-D<br /> <br />  4,5 x  3x  60<br />  1,5 x  60<br />  x  40<br /> <br /> Vậy vận tốc của ô tô thứ nhất là 40 km/h, vận tốc của ô tô thứ hai là 60 km/h.<br /> Bài 4(3.5 điểm):<br /> B<br /> <br /> 1<br /> <br /> H<br /> <br /> 2<br /> <br /> D<br /> E<br /> <br /> 3<br /> <br /> F<br /> <br /> 1<br /> 2<br /> <br /> A<br /> <br /> 1<br /> <br /> C<br /> <br /> K<br /> <br />  ABH  A3  900<br />  ABH  HAC<br /> a) Ta có AHB  AHC  90 (gt) và <br /> 0<br />  HAC  A3  90<br /> 0<br /> <br /> nên AHB ∽ CHA (g – g).<br />  B1  B2<br /> <br />  B1  B2  A1  A2<br /> b) Ta có  A1  A2<br /> <br />  ABH  HAC<br /> <br /> Suy ra A2  K1  B1  K1  900 hay KFA  900<br /> Suy ra AD  BK<br /> Từ đó AEF ∽ BEH (g – g).<br /> c) Tam giác ABD có BF vừa là phân giác, vừa là đường cao nên tam giác ABD cân tại B hay BA  BD<br /> .<br /> BAK  BDK (c – g – c) nên BDK  BAK  900 hay DK  BD<br /> <br /> Mà AH  BD<br /> Suy ra DK // AH .<br /> d) Theo câu c) ta có BAK  BDK nên AK  DK (cạnh tương ứng).<br /> BEH ∽ BKA (g – g) nên<br /> <br /> EH EH BH<br /> <br /> <br /> DK AK BA<br /> <br /> 1<br /> <br /> Lại có ABH ∽ CBA (g – g) nên<br /> Từ 1 ,  2  suy ra<br /> <br /> AB BH<br /> <br /> BC AB<br /> <br />  2<br /> <br /> EH AB<br /> EH DK<br /> .<br /> <br /> <br /> <br /> DK BC<br /> AB BC<br /> <br /> Bài 5(0.5 điểm) Tìm cặp số nguyên (x;y) thỏa mãn: x3  3x  x2 y  2 y  5(*)<br /> Giải: (*)  y( x 2  2)  x3  3x  5  y <br /> <br /> x3  3x  5<br /> x 5<br />  y  x 2<br /> (**)<br /> 2<br /> x 2<br /> x 2<br /> <br /> Vì x, y  Z nên<br /> ( x  5) ( x 2  2)  ( x  5)( x  5) ( x 2  2)  ( x 2  25) ( x 2  2)<br />  ( x 2  2  27) ( x 2  2)  27 ( x 2  2)<br /> <br /> Mà:<br /> x  Z , x 2  2  2  27 ( x 2  2)<br />  x2  2  3<br />  x2  1<br /> <br /> <br />  x  1<br />   x 2  2  9   x 2  7( KTM )  <br />  x  5<br />  x 2  2  27<br />  x 2  25<br /> <br /> <br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2