Đề thi Học sinh giỏi sử 12 năm 2007 - 2008
lượt xem 187
download
Tài liệu tham khảo dành cho giáo viên, học sinh chuyên môn sử - Đề thi Học sinh giỏi sử 12 năm 2007 - 2008.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi Học sinh giỏi sử 12 năm 2007 - 2008
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC 2007 - 2008 Môn thi: Lịch sử Ngày thi: 28 tháng 11 năm 2007 Thời gian làm bài: 180 phút. Câu 1 (5 điểm) Trình bày tóm tắt tiểu sử Phan Bội Châu. Chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu và của Phan Châu Trinh có gì giống và khác nhau ? Câu 2 (5 điểm) Hãy chứng tỏ rằng Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về vai trò lãnh đạo trong phong trào cách mạng Việt Nam. Câu 3 (8 điểm) Bằng những dẫn chứng lịch sử cụ thể, em hãy chứng minh rằng từ năm 1947 đến năm 1991 là thời kì căng thẳng trong quan hệ quốc tế giữa phe đế quốc chủ nghĩa với phe xã hội chủ nghĩa. Hãy nêu các xu thế phát triển của thế giới sau khi “chiến tranh lạnh” chấm dứt. Trong quá trình hội nhập với thế giới hiện nay, nước ta đang đứng trước những thời cơ và thách thức nào ? Câu 4 (2 điểm) Giải thích hai khái niệm sau và cho ví dụ : Chiến lược Sách lược KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC 2007 - 2008 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ Câu 1 ( 5 điểm) a. Tóm tắt tiểu sử Phan Bội Châu. Sinh năm 1867, tên cũ là Phan Văn San, hiệu là Sào Nam. Gia đình nhà nho nghèo ở Nam Đàn. 0,25đ 1
- - 16 tuổi đỗ đầu xứ; 17 tuổi viết hịch Bình Tây thu Bắc; 33 tuổi đỗ đầu kì thi Hương ở Nghệ An. 0,25đ - 1904-1908: Lập hội Duy tân, sang Nhật cầu viện, tổ chức phong trào Đông Du. 0,25đ - 1912-1918: Thành lập và lãnh đạo Việt Nam Quang phục hội. 0,25đ - 1920-1925: Đến với Cách mạng tháng Mười Nga. Bị bắt ở Thượng Hải. 0,25đ - 1925-1940: Ông già bến Ngự, bị giam lỏng ở Huế. 0,25đ b. Giống nhau về mục đích cách mạng: Kết hợp cứu nước với duy tân, giành độc lập đồng thời giành quyền tự do dân chủ cho nhân dân và phát triển đất nước theo con đường tư bản chủ nghĩa. 1đ c. Khác nhau về việc xác định mục tiêu trước mắt và biện pháp thực hiện. 0,25đ - Phan Bội Châu chủ trương bạo động: Trước hết phải đánh Pháp để giành độc lập cho dân tộc. Đó là điều kiện tiên quyết để duy tân, phát triển đất nước. 1đ - Phan Châu Trinh chủ trương cải cách: Trước hết phải duy tân đất nước, cải cách dân chủ. Đây là điều kiện tiên quyết để giải phóng dân tộc. 1đ * Có ý sáng tạo, diễn đạt tốt: 0,25đ Câu 2 ( 5 điểm) Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về vai trò lãnh đạo trong phong trào cách mạng Việt Nam: - Sau cách mạng tháng Mười Nga, đảng cộng sản được thành lập ở nhiều nước. Quốc tế Cộng sản…, phong trào cách mạng châu Á…0,5đ - Từ cuối thế kỉ XIX đến trước 1930, phong trào giải phóng dân tộc “dường như trong đêm tối không có đường ra”, khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. 0,75đ - Đảng Cộng sản VN ra đời đã khẳng định ưu thế lãnh đạo của mình trong tương quan lực lượng giữa các giai cấp trong xã hội Việt Nam 0,5đ + Giai cấp phong kiến lỗi thời, sự thất bại của phong trào Cần Vương đã đánh dấu sự thất bại của ngọn cờ cứu nước phong kiến. 0,5đ + Giai cấp tư sản nhỏ yếu, bạc nhược… Cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại đã chứng tỏ sự phá sản của đuờng lối cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản. 0,5đ + Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời trước giai cấp tư sản và là giai cấp tiên tiến. Phong trào công nhân có bước phát triển mạnh mẽ. 0,5đ - Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và cuộc đấu tranh giai cấp, là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước trong những năm 20 của thế kỉ XX. Như vậy, Đảng ta ra đời từ sự chuẩn bị chu đáo về chính trị, tư tưởng và tổ chức.1đ - Ngay sau khi ra đời, Đảng ta đã tổ chức và lãnh đạo phong trào cách mạng 1930 -1931, trở thành giai cấp nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam. 0,5đ Có ý sáng tạo, diễn đạt tốt: 0,25đ Câu 3 (8 điểm) a. Quan hệ quốc tế từ năm 1947 đến năm 1991 là thời kì căng thẳng giữa hai phe. 2
- - Ba sự kiện khởi đầu: 3 ý x 0,25đ = 0,75đ + Học thuyết Tru-man + Kế hoạch Mac-san + Thành lập NATO - Liên Xô và các nước Đông Âu: 2 ý x 0,25đ = 0,5đ + Hội đồng tương trợ kinh tế + Thành lập khối Vác-sa-va - Chạy đua vũ trang: 0,5đ - Chiến tranh cục bộ: 4 ý x 0,5đ = 2đ + Khoảng 100 cuộc chiến tranh cục bộ ở hầu hết các khu vực trên thế giới.. + Triều Tiên… + Đông Dương… + Trung Đông… - Cuộc khủng hoảng Ca-ri-bê…0,5đ b. Các xu thế phát triển của thế giới: 4 ý x 0,25đ = 1đ - Chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm. - Đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột. - Nội chiến xung đột, li khai, khủng bố, mâu thuẫn sắc tộc, tôn giáo… - Xu thế toàn cầu hóa… b. Liên hệ - Thời cơ: Vốn, thị trường, phân công lao động quốc tế, khoa học công nghệ, kinh nghiệm quản lí…1đ - Thách thức: Sức cạnh tranh yếu, chất lượng nguồn nhân lực chưa cao, luật pháp chưa hoàn thiện. Nguy cơ tụt hậu, ô nhiễm môi trường, tai nạn giao thông, bênh tật, tệ nạn xã hội. Nguy cơ “diễn biến hoà bình”, đánh mất bản sắc dân tộc… 1,5đ * Có ý sáng tạo, diễn đạt tốt: 0,25đ Câu 4 (2ý x 1đ =2 điểm) a. Chiến lược - Đường lối chung chỉ đạo việc đấu tranh lâu dài để đạt mục tiêu cơ bản của cách mạng (Từ điển thuật ngữ lịch sử) - Chiến lược cách mạng: Phương châm và kế hoạch có tích chất toàn cục, xác định mục tiêu chủ yếu và sự sắp xếp lực lượng trong suốt cả một thời kì của cuộc đấu tranh xã hội - chính trị. (SGK9) - Ví dụ: Chiến lược của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam… a. Sách lược - Những hình thức tổ chức và đấu tranh để giành thắng lợi trong một cuộc vận động chính trị. (SGK9) - Sách lược cách mạng: Đường lối tổ chức, biện pháp, hình thức và khẩu hiệu đấu tranh vận động cách mạng trong một thời gian ngắn để thực hiện chiến lược cách mạng. Sách lược quân sự: Bộ phận quan trọng của chiến lược quân sự: Cách đánh, kế hoạch chuẩn bị tác chiến… (Từ điển thuật ngữ lịch sử) 3
- - Ví dụ: Sách lược mềm dẻo của Đảng ta năm đầu tiên sau Cách mạng tháng Tám. KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC 2007 - 2008 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ Câu 1 ( 5 điểm) d. Tóm tắt tiểu sử Phan Bội Châu. - Sinh năm 1867, Phan Văn San, Sào Nam. Gia đình nhà nho nghèo ở Nam Đàn. 0,25đ - 16 tuổi đỗ đầu xứ; 17 tuổi viết Hịch Bình Tây thu Bắc; 33 tuổi đỗ đầu kì thi hương ở Nghệ An. 0,25đ - 1904-1908: Lập hội Duy tân, sang Nhật cầu viện, tổ chức phong trào Đông Du. 0,25đ - 1912-1918: Thành lập và lãnh đạo Việt Nam Quang phục hội. 0,25đ - 1920-1925: Đến với Cách mạng tháng Mười Nga. Bị bắt ở Thượng Hải. 0,25đ - 1925-1940: Ông già bến Ngự, bị giam lỏng ở Huế. 0,25đ e. Giống nhau về mục đích cách mạng: Kết hợp cứu nước với duy tân, giành độc lập đồng thời giành quyền tự do dân chủ cho nhân dân và phát triển đất nước theo con đường tư bản chủ nghĩa. 1đ f. Khác nhau về việc xác định mục tiêu trước mắt và biện pháp thực hiện. 0,5đ - Phan Bội Châu chủ trương bạo động: Trước hết phải đánh Pháp để giành độc lập cho dân tộc. Đó là điều kiện tiên quyết để duy tân, phát triển đất nước. 1đ - Phan Châu Trinh chủ trương cải cách: Trước hết phải duy tân đất nước, cải cách dân chủ. Đây là điều kiện tiên quyết để giải phóng dân tộc. 1đ Câu 2 ( 4 điểm) Vì sao vừa ra đời, Đảng ta đã giành được độc quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam ? a. Vì tương quan lực lượng giữa các giai cấp trong xã hội Việt Nam thời kì đó, do hoàn cảnh khách quan và điều kiện chủ quan quy định. 1đ c. Phân tích - Khách quan: + Quốc tế: Cách mạng tháng Mười Nga, Quốc tế 3, phong trào cách mạng châu Á…0,5đ + Trong nước: Phong trào giải phóng dân tộc “dường như trong đêm tối không có đường ra”…; giai cấp phong kiến lỗi thời…; giai cấp tư sản nhỏ yếu, bạc nhược…; khởi nghĩa Yên Bái thất bại…1đ - Chủ quan: + Giai cấp công nhân ra đời trước giai cấp tư sản, giai cấp tiên tiến…0,5đ + Sự ra đời của Đảng được chuẩn bị chu đáo về tư tưởng, chính trị và tổ chức…(1920-1930). 0,5đ + Vừa ra đời, Đảng bắt tay ngay vào lãnh đạo phong trào công nông 1930- 1931: Đã có sự thống nhất về tư tưởng, chính trị, tổ chức; thống nhất trong hành động, quần chúng thừa nhận chính sách của Đảng…0,5đ 4
- Câu 3 (9 điểm) a. Quan hệ quốc tế từ năm 1947 đến năm 1991 là thời kì căng thẳng giữa hai phe do Mĩ và Liên Xô đứng đầu. - Ba sự kiện khởi đầu: 3 ý x 0,5đ = 1,5đ + Học thuyết Tru-man + Kế hoạch Mac-san + Thành lập NATO - Liên Xô và các nước Đông Âu: 2 ý x 0,5đ = 1đ + Hội đồng tương trợ kinh tế + Thành lập khối Vác-sa-va - Chạy đua vũ trang: 0,5đ - Chiến tranh cục bộ: 4 ý x 0,5đ = 2đ + Khoảng 100 cuộc chiến tranh cục bộ ở hầu hết các khu vực trên thế giới.. + Triều Tiên… + Đông Dương… + Trung Đông… - Cuộc khủng hoảng Ca-ri-bê…0,5đ b. Các xu thế phát triển của thế giới: 4 ý x 0,25đ = 1đ - Chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm. - Đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột. - Nội chiến xung đột, li khai, khủng bố, mâu thuẫn sắc tộc, tôn giáo… - Xu thế toàn cầu hóa… a. Thời cơ: Vốn, thị trường, phân công lao động quốc tế, khoa học công nghệ, kinh nghiệm quản lí…1đ b. Thử thách: Sức cạnh tranh yếu, chất lượng nguồn nhân lực chưa cao, luật pháp chưa hoàn thiện. Nguy cơ tụt hậu, ô nhiễm môi trường, tai nạn giao thông, bênh tật, tệ nạn xã hội. Nguy cơ “diễn biến hoà bình”, đánh mất bản sắc dân tộc… 1đ e. Có ý sáng tạo, diễn đạt tốt: 0,5đ Câu 4 (2ý x 1đ =2 điểm) b. Chiến lược - Đường lối chung chỉ đạo việc đấu tranh lâu dài để đạt mục tiêu cơ bản của cách mạng (Từ điển thuật ngữ lịch sử) - Chiến lược cách mạng: Phương châm và kế hoạch có tích chất toàn cục, xác định mục tiêu chủ yếu và sự sắp xếp lực lượng trong suốt cả một thời kì của cuộc đấu tranh xã hội - chính trị. (SGK9) - Ví dụ: Chiến lược của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam… b. Sách lược - Những hình thức tổ chức và đấu tranh để giành thắng lợi trong một cuộc vận động chính trị. (SGK9) - Sách lược cách mạng: Đường lối tổ chức, biện pháp, hình thức và khẩu hiệu đấu tranh vận động cách mạng trong một thời gian ngắn để thực hiện chiến lược cách mạng. Sách lược quân sự: Bộ phận quan trọng của chiến 5
- lược quân sự: Cách đánh, kế hoạch chuẩn bị tác chiến… (Từ điển thuật ngữ lịch sử) - Ví dụ: Sách lược mềm dẻo của Đảng ta năm đầu tiên sau Cách mạng tháng Tám. SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 12 HÀ NỘI NĂM HỌC 2007-2008 Môn thi: Lịch sử Ngày thi: 13 . 11. 2007 Thời gian làm bài: 180 phút Câu 1 ( 7,5 điểm ) Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, chính sách đối ngoại của Pháp và Nhật Bản có gì giống nhau và khác nhau ? Câu 2 ( 5 điểm ) Trình bày nhận xét của em về quan hệ giữa Trung Quốc với Liên Xô và Cộng hoà liên bang Nga từ năm 1950 đến nay. Câu 3 ( 5,5 điểm ) Quá trình ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN ? Vai trò của Việt Nam trong tổ chức này ? Câu 4 ( 2 điểm ) Hãy hoàn thiện bảng sau: Thời gian Sự kiện Nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào chính thức thành lậ p Chính phủ Inđônêxia kí Hiệp ước Lahay với Hà Lan Pháp trao trả độc lập cho Campuchia Thái Lan gia nhập khối SEATO Thành lập Liên bang Malaixia Xingapo rút ra khỏi Liên bang Malaixia và thành lập nhà nước độc lập Thành lập nước Cộng hòa Bănglađet Nước Cộng hòa nhân dân Angôla thành lập SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 12 HÀ NỘI NĂM HỌC 2007-2008 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ 6
- Câu 1 ( 7,5 điểm ) Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, chính sách đối ngoại của nước Pháp và Nhật Bản có gì giống nhau và khác nhau ? a. Giống nhau: 2 điểm - Đồng minh của Mĩ: (0,5đ) + Pháp: Gia nhập khối NATO, tiến hành chiến tranh xâm lược Đông Dương, An-giê-ri…(0,5đ) + Nhật: Câu kết chặt chẽ với Mĩ. Năm 1951, hai nước kí Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật, chống lại các nước XHCN và phong trào GPDT ở vùng Viễn Đông. Nhật trở thành một căn cứ hậu cần chiến lược của Mĩ trong những năm 70 và nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX. (0,5đ) - Đều có sự điều chỉnh: (0,5đ) b. Khác nhau: 5 điểm - Mục tiêu: Vì lợi ích của từng nước theo từng thời kì.(0,5đ) - Trong số các đồng minh Tây Âu của Mĩ, chỉ có Pháp là nước có chính sách đối ngoại tương đối độc lập. Năm 1958, tướng Đờ Gôn lên làm Tổng thống của nền Cộng hoà thứ năm. Năm 1966, Pháp rút ra khỏi Bộ chỉ huy NATO, buộc Mĩ phải rút quân đội và các căn cứ quân sự ra khỏi lãnh thổ Pháp và dời trụ sở Bộ chỉ huy NATO sang Bỉ. Cải thiện quan hệ với Liên Xô và các nước Đông Âu. Phản đối Mĩ xâm lược Việt Nam.(1đ) - Từ 1991 đến nay, Pháp trở thành một đối trọng với Mĩ trong nhiều vấn đề quốc tế quan trọng. (0,5đ) - Pháp chú ý mở rộng quan hệ không chỉ với các nước tư bản phát triển mà còn với các nước đang phát triển ở Á, Phi, Mĩ La-tinh cũng như với các nước Đông Âu và Liên Xô cũ. (0,5đ) - Nhật: Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật đưa ra chính sách đối ngoại riêng của mình: (0,5đ) +. Năm 1973, thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam, bình thường hoá quan hệ ngoại giao với Trung Quốc. (0,5đ) +. Năm 1977, học thuyết Phu-cư-đa ra đời, đánh dấu sự trở về châu Á của Nhật Bản, trong khi vẫn coi trọng quan hệ Nhật - Mĩ, Nhật - Tây Âu. (0,5đ) +. Năm 1991, học thuyết Kai-phu ra đời, là sự phát triển tiếp tục học thuyết Phu-cư-đa trong điều kiện lịch sử mới. Củng cố mối quan hệ với các nước Đông Nam Á.(0,5đ) +. Nhật mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế trên khắp mọi nơi, nhất là ở vùng Đông Nam Á.(0,5đ) c. Diễn đạt tốt và có ý sáng tạo : 0,5đ Câu 2 ( 5 điểm ) Quan hệ giữa Trung Quốc với Liên Xô và Cộng hoà liên bang Nga từ năm 1950 đến nay: - Trong những năm 50 của thế kỉ XX, quan hệ giữa Trung Quốc với Liên Xô là quan hệ hữu nghị, góp phần tăng cường sức mạnh của các nước XHCN. Trung Quốc và Liên Xô kí “Hiệp ước hữu nghị liên minh tương trợ Xô - Trung”, chống chủ nghĩa đế quốc. Liên Xô cho Trung Quốc vay tiền, giúp đỡ chuyên gia và kĩ thuật để Trung Quốc khôi phục và phát triển kinh tế. (1đ) - Từ đầu những năm 60 của thế kỉ XX trở đi, mối quan hệ giữa hai nước trở nên căng thẳng, đối đầu. Năm 1969, xung đột vũ trang giữa quân đội hai nước đã nổ 7
- ra ở biên giới Xô - Trung. Từ đó, mối quan hệ giữa hai nước trở nên căng thẳng, phức tạp. (1đ) - Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX, Trung Quốc bình thường hoá quan hệ với Liên Xô.(1đ) - Năm 1994, Cộng hoà liên bang Nga chuyển sang chính sách đối ngoại “định hướng Âu - Á”- trong khi vừa tranh thủ phương Tây, vừa khôi phục và phát triển quan hệ với các nước châu Á. (1đ) - Năm 2007: Về quân sự, Trung Quốc và Cộng hoà liên bang Nga tập trận chung. (0,5đ) - Diễn đạt tốt và có ý sáng tạo: (0,5đ) Câu 3 ( 5,5 điểm ) Quá trình ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN ? Vai trò của Việt Nam trong tổ chức này ? a. Ra đời: 2 điểm - ASEAN được thành lập tháng 8 năm 1967 tại Băng Cốc. (0,5đ) - 5 nước sáng lập: Inđônênêxia, Malaixia, Xingapo, Philippin, Thái Lan. (1đ) - Mục tiêu: Xây dựng mối quan hệ hoà bình, hữu nghị, hợp tác tạo nên một cộng đồng hùng mạnh…(0,5đ) b. Phát triển: 2 điểm - 1984: Kết nạp Brunây. (0,5đ) - 1995: Kết nạp Việt Nam. (0,5đ) - 1997: Kết nạp Lào, Mianma. (0,5đ) - 1999: Kết nạp Campuchia. (0,5đ) c. Vai trò của Việt Nam: 1 điểm - Tham gia ngày càng đầy đủ các hoạt động của tổ chức ASEAN .(0,5đ) - Do vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế ngày càng tăng nên vai trò của Việt Nam ngày càng quan trọng trong các hoạt động của ASEAN.(0,5đ) d. Diễn đạt tốt và có ý sáng tạo: (0,5đ) Câu 4 ( 8ý x 0,25đ = 2 điểm ) Thời gian Sự kiện 2.12.1975 Nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào chính thức thành lập 1949 Chính phủ Inđônêxia kí Hiệp ước Lahay với Hà Lan 9.11.1953 Pháp trao trả độc lập cho Campuchia 9.1954 Thái Lan gia nhập khối SEATO 1963 Thành lập Liên bang Malaixia 1965 Xingapo rút ra khỏi Liên bang Malaixia và thành lập nhà nước độc lập 3.1971 Thành lập nước Cộng hòa Bănglađet 11.1975 Nước Cộng hòa nhân dân Angôla thành lập SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC 2006 - 2007 Môn thi: Lịch sử 8
- Ngày thi: 28 tháng 11 năm 2006 Thời gian làm bài: 180 phút. Câu 1 (4 điểm) Bằng những dẫn chứng lịch sử cụ thể, em hãy nêu rõ đặc điểm của phong trào yêu nước và giải phóng dân tộc Việt Nam từ giữa thế kỉ XIX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất. Câu 2 (6 điểm) Chứng minh sự đúng đắn và sáng tạo của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo. Câu 3 (8 điểm) Lịch sử thế giới từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay được phân kì như thế nào? Hãy nêu rõ nội dung của từng giai đoạn cụ thể. Câu 4 (2 điểm) Giải thích hai khái niệm sau và cho ví dụ : c. Cải cách. d. Cách mạng xã hội. KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC 2006 - 2007 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ Câu 1 ( 4 điểm ): Đặc điểm của phong trào yêu nước và giải phóng dân tộc Việt Nam từ giữa thế kỉ XIX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất. a. 1858 đến cuối thế kỉ XIX: Phạm trù (tính chất) phong kiến. 0,5đ Dẫn chứng : 0,75đ - 1858-1884: Chống xâm lược : Nguyễn Tri Phương, Trương Định, Nguyễn Hữu Huân, Hoàng Diệu… - 1885-1896: Cần Vương. Chống bình định : Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết, Nguyễn Thiện Thuật, Phan Đình Phùng, Phạm Bành, Đinh Công Tráng… - 1884-1913 : Khởi nghĩa Yên Thế. b. Đầu thế kỉ XX đến 1918: Xu hướng (tính chất, phạm trù) tư sản. 0,5đ e. Hoàn cảnh thế giới : Từ châu Âu, Nhật Bản, Trung Quốc, trào lưu dân chủ tư sản tác động vào Việt Nam. 0,25đ f. Biến đổi kinh tế xã hội ở Việt Nam : Cuộc khai thác thuộc địa lần 1, một bộ phận nông dân phá sản trở thành công nhân, xuất hiện mầm mống đầu tiên của tầng lớp tư sản dân tộc, tầng lớp tiểu tư sản ngày một đông, sĩ phu Nho học có nhiều chuyển biến về tư tưởng chính trị…0,25đ - Dẫn chứng về nội dung của xu hướng mới: 9
- + Phan Bội Châu: Xu hướng bạo động, Hội Duy Tân, phong trào Đông du, Việt Nam Quang phục hội…0,25đ + Phan Châu Trinh : Xu hướng cải lương, phong trào Duy Tân ; Đông Kinh nghĩa thục : Lương Văn Can… 0,25đ g. Động lực của phong trào được mở rộng so với trước : Không chỉ có nông dân mà có cả tư sản, tiểu tư sản, công nhân. 0,25đ h. Lãnh đạo : Sĩ phu có nguồn gốc phong kiến, nhưng chịu ảnh hưởng của trào lưu dân chủ tư sản ở bên ngoài. 0,25đ i . Hình thức : Bên cạnh đấu tranh vũ trang có từ thời kì trước, đã xuất hiện nhiều hình thức mới như lập hội yêu nước, mở trường học, ra sách báo, biểu tình, diễn thuyết, bình văn. 0,25đ c. Lưu ý : j . Có ý sáng tạo : 0,25đ k. Diễn đạt tốt : 0,25đ Câu 2 ( 6 điểm ): Chứng minh sự đúng đắn và sáng tạo của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Aí Quốc soạn thảo. - Đường lối chiến lược : Tiến hành cuộc ‘‘tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản’’. 0,5đ - Nhiệm vụ của cách mạng : + Đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng làm cho nước Việt Nam độc lập tự do ; lập chính phủ công nông binh ; tổ chức quân đội công nông, tịch thu hết sản nghiệp lớn của đế quốc ; tịch thu ruộng đất của đế quốc và bọn phản cách mạng chia cho dân cày nghèo, tiến hành cách mạng ruộng đất… 1đ + Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Aí Quốc soạn thảo đã kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp trong đó độc lập tự do là tư tưởng chủ yếu. Luận cương tháng 10 năm 1930 do Trần Phú soạn thảo chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam và đế quốc Pháp, từ đó, không đặt nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu. 1đ - Lực lượng cách mạng : + Lực lượng cách mạng là công nông, tiểu tư sản, trí thức. Còn phú nông, trung tiểu địa chủ và tư bản thì lợi dụng hoặc trung lập, đồng thời phải liên lạc với các dân tộc bị áp bức và vô sản thế giới. Lãnh đạo cách mạng là Đảng Cộng sản Việt Nam... 1 đ + Cương lĩnh đã thể hiện được vấn đề đoàn kết dân tộc rộng rãi để đánh đuổi kẻ thù. Điều này rất đúng với hoàn cảnh một nước thuộc địa như Việt Nam. Luận cương tháng 10 năm 1930 do Trần Phú soạn thảo đánh giá không đúng vai trò cách mạng của giai cấp tiểu tư sản và mặt yêu nước của tư sản dân tộc, một bộ phận địa chủ nhỏ. 1đ - Luận cương chính trị chưa tìm ra và nắm vững đặc điểm của xã hội thuộc địa, nửa phong kiến Việt Nam. Lại do hạn chế về nhận thức ấu trĩ, tả khuynh, giaó điều, Hội nghị BCH Trung ương tháng 10-1930 đã không chấp nhận những quan điểm mới, sáng tạo, độc lập tự chủ của 10
- Nguyễn Ái Quốc nêu trong Đường Cách mệnh, Chính cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt. 0,5đ - Những quan điểm mới này của Nguyễn Ái Quốc sau được chấp nhận trong thực tiễn của phong trào Mặt trận Dân chủ 1936-1939 và biến thành Nghị quyết chính thức của Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 11-1939 và tháng 5-1941. 0,5đ - Lư u ý : + Có ý sáng tạo : 0,25đ + Diễn đạt tốt : 0,25đ Câu 3 ( 8 điểm ): a. Có thể phân kì lịch sử thế giới từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay như sau : Chia làm 3 giai đoạn :1945 đến nửa đầu những năm 70 ; nửa đầu những năm 70 đến 1991 và sau 1991 đến nay. 0,5đ b. Nội dung của từng giai đoạn cụ thể : - 1945-nửa đầu những năm 70 : + Trật tự hai cực I-an-ta được xác lập do Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi cực. 0,5đ + CNXH trở thành một hệ thống thế giới. Trong nhiều thập kỉ, với lực lượng hùng hậu về chính trị, kinh tế, quân sự…, hệ thống xã hội chủ nghĩa là nhân tố hàng đầu có ý nghĩa quyết định đối với chiều hướng phát triển của thế giới. 0,5đ + Mĩ vươn lên đứng đầu phe TBCN và theo đuổi mưu đồ bá chủ thế giới. Nền kinh tế các nước tư bản tăng trưởng liên tục, đạt nhiều thành tựu to lớn, tiêu biểu là Nhật Bản và CHLB Đức. Xuất hiện 3 trung tâm tài chính 0,5đ + Cao trào GPDT dâng cao mạnh mẽ ở châu Á, châu Phi và Mĩ La- tinh. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân sụp đổ hoàn toàn…0,5đ + Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật, khởi đầu từ Mĩ, lan nhanh ra toàn thế giới, đưa lại những tiến bộ phi thường. Việc khai thác và áp dụng các tiến bộ của khoa học - kĩ thuật như thế nào là một nhân tố có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển và giàu mạnh của một quốc gia… 0,5đ l . Nửa sau những năm 70 đến 1991 ; + Thời kì sụp đổ của trật tự 2 cực. 0,5đ + CNXH khủng hoảng trầm trọng rồi sụp đổ. 0,5đ + Một số nước thuộc thế giới thứ ba cũng lâm vào khủng hoảng. 0,5đ + Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật phát triển sang một giai đoạn mới. 0,5đ m. Từ sau 1991 đến nay : + Tiếp diễn cuộc đấu tranh nhằm 4 mục tiêu : HB, ĐL, DC và tiến bộ xã hội. 0,5đ 11
- + Xu thế chung mà các quốc gia mong muốn là đa cực, đa trung tâm. Các quốc gia đang ra sức vươn lên để có được một vị thế có lợi nhất trong trật tự thế giới mới đa cực đang hình thành. 0,5đ + Các nước điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển sản xuất, tăng trưởng kinh tế và mở rộng hợp tác…0,5đ + Toàn cầu hóa đã trở thành một xu thế mạnh mẽ. Các dân tộc đang đứng trước những thời cơ lớn và cả những nguy cơ gay gắt. 0,5đ + Nhiều khu vực lại bùng nổ nội chiến, xung đột quân sự. Nguy cơ của chủ nghĩa li khai, chủ nghĩa khủng bố… Những học thuyết đơn phương, phớt lờ Liên hợp quốc, đòn đánh phủ đầu, tấn công trước của Mĩ là những nhân tố gây mất ổn định…0,5đ - Lưu ý : + Có ý sáng tạo : 0,25đ + Diễn đạt tốt : 0,25đ : Câu 4 ( 2 điểm ): Giải thích hai khái niệm sau và cho ví dụ : a. Cải cách Đổi mới cho tiến bộ hơn, cho phù hợp với sự phát triển chung của xã hội mà không đụng chạm tới nền tảng của chế độ hiện hành. 0,5đ Có nhiều loại cải cách: Cải cách toàn diện như ở nước ta hiện nay, cải cách một số mặt như cải cách của Hồ Quý Ly…0,5đ b. Cách mạng xã hội - Sự biến đổi sâu sắc, căn bản trên mọi mặt khi chuyển từ một chế độ chính trị xã hội này sang chế độ khác cao hơn. Nguyên nhân sâu xa là mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất mới phát triển với quan hệ sản xuất cũ đã lỗi thời. Vấn đề cơ bản của cách mạng xã hội là vấn đề chính quyền. 0,5đ - Ví dụ: Cách mạng tư sản Anh năm 1640, Cách mạng tư sản Pháp năm 1789…0,5đ SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 12 HÀ NỘI NĂM HỌC 2006-2007 Môn thi: Lịch sử Ngày thi: 15 . 11. 2006 Thời gian làm bài: 180 phút Câu 1 ( 8 điểm ) : Hãy so sánh tình hình châu Phi và tình hình khu vực Mĩ La-tinh trong thời gian từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay. Câu 2 ( 10 điểm ) : 12
- Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, Mĩ đã thực hiện “Chiến lược toàn cầu” như thế nào ? Em hãy nêu nhận xét của mình về kết quả thực hiện chiến lược đó. Câu 3 ( 2 điểm ) : Hãy hoàn thiện bảng sau: Thời gian Sự kiện Cộng hòa Liên bang Nam Tư ra đời Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa tuyên bố chính thức thành lập Nước Cộng hòa ấn Độ chính thức thành lập Chế độ Ba-ti-xta sụp đổ Vụ Oatơghết buộc Tổng thống Ních-xơn từ chức Nước Cộng hòa nhân dân Angôla chính thức thành lập Phnôm Pênh được giải phóng khỏi chế độ Khơ-me đỏ diệt chủng. Việt Nam thiết lập quan hệ với Liên minh châu Âu SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO KỲTHI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 12 HÀ NỘI NĂM HỌC 2006-2007 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN : LỊCH SỬ Câu 1 ( 8 điểm ) : Tình hình châu Phi và khu vực Mĩ la-tinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đén nay: a. Phong trào giải phóng dân tộc: - Giống nhau: Các nước đều tuyên bố độc lập. 1đ - Khác nhau: + Sau Chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ la-tinh là thuộc địa kiểu mới, châu Phi là thuộc địa kiểu cũ. 0,5đ + Lãnh đạo: Giai cấp vô sản Mĩ la-tinh mạnh hơn giai cấp vô sản châu Phi. Đảng cộng sản Cu ba có vai trò lớn ở Mĩ la-tinh, cách mạng Cu ba là lá cờ đầu ở Mĩ la-tinh. Giai cấp vô sản châu Phi chưa trưởng thành. Lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi hầu hết do các chính đảng hoặc tổ chức chính trị của giai cấp tư sản dân tộc (trừ một số nước Bắc Phi và Nam Phi đã có Đảng cộng sản nhưng lại không nắm được quyền lãnh đạo cách mạng). 1đ + Khu vực Mĩ la-tinh giành độc lập sớm hơn châu Phi. 0,5đ 13
- + Nội dung đấu tranh của nhân dân Mĩ la-tinh là chống chế độ độc tài tay sai thân Mĩ, giành, bảo vệ độc lập và củng cố độc lập, còn ở châu Phi cuộc đấu tranh của nhân dân chủ yếu là chống thực dân phương Tây để giành độc lập. 0,5đ + Hình thức đấu tranh: Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Mĩ la-tinh có các hình thức đấu tranh phong phú và đấu tranh vũ trang là chủ yếu. Ngược lại, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi có đấu tranh vũ trang và đấu tranh chính trị, song đấu tranh chính trị hợp pháp là chủ yếu, thương lượng với các nước phương Tây để được công nhận độc lập. 1đ b. Công cuộc xây dựng đất nước: - Giống nhau: Đã đạt được một số thành tựu nhưng khó khăn về kinh tế, xã hội còn trầm trọng. 1đ + Châu Phi đang đứng trước nguy cơ xâm nhập của chủ nghiã thực dân mới và sự vơ vét bóc lột của các cường quốc phương Tây; Nợ nước ngoài, đói rét, bệnh tật và mù chữ; Sự bùng nổ về dân số; Xung đột giữa các bộ tộc và phe phái…0,5đ + Tình hình kinh tế của nhiều nước Phi,Mĩ la-tinh còn gặp không ít khó khăn, mâu thuẫn xã hội là vấn đề nổi bật, tham nhũng đã trở thành quốc nạn và ngăn cản sự phát triển kinh tế. 0,5đ - Khác nhau: Thành tựu đạt được của châu Phi còn nhỏ bé. Thành tựu đạt được của khu vực Mĩ la-tinh lớn hơn, một số nước đã trở thành các nước công nghiệp mới (NICs) như Bra-xin, Ác-hen-ti na, Mê-hi-cô.0,5đ c. Lưu ý: + Có ý sáng tạo: 0,5đ + Diễn đạt tốt: 0,5đ Câu 2 ( 10 điểm ) : a. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, Mĩ đã thực hiện “Chiến lược toàn cầu” như sau: - Mục tiêu: + Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt các nước XHCN. 0,5đ + Đàn áp phong trào GPDT, phong trào công nhân…0,5đ + Khống chế , nô dịch các nước đồng minh của Mĩ. 0,5đ - Chính sách cơ bản: Dựa vào sức mạnh Mĩ (thực lực). 0,5đ - Triển khai qua nhiều học thuyết cụ thể: +1947: Học thuyết Tru-man và chiến lược “ngăn chặn” …bị phá sản. 0,5đ +1953: Học thuyết Ai-xen-hao và chiến lược “trả đũa ồ ạt” (đánh trả ngay)… quân phiệt hóa nước Mĩ, tìm cách “lấp chỗ trống” sau khi Pháp thất bại ở Đông Dương năm 1954, Anh thất bại ở Trung Cận Đông năm 1957. 0,5đ + 1961: Học thuyết Ken-nơ-đi và chiến lược “Phản ứng linh hoạt”… 0,5đ + 1969: Học thuyết Ních-xơn và chiến lược “Ngăn đe trên thực tế”… phá sản ở Việt Nam. 0,5đ + 1981: Học thuyết Ri-gân và chiến lược “Đối đầu trực tiếp”, chạy đua vũ trang... 0,5đ + 1993: B.Clin-tơn triển khai chiến lược “Cam kết và mở rộng”: Mềm dẻo nhưng vẫn thiên vị với I-xra-en và vẫn duy trì căn cứ quân sự và quân đội ở Nhật Bản, Hàn Quốc…0,5đ + 2001 đến nay: Bu-sơ (con) thi hành chính sách cứng rắn…0,5đ b. Nhận xét: - Thất bại: + Thắng lợi của Cách mạng Trung Quốc 1949. 0,5đ + Thắng lợi của Cách mạng Cuba 1959. 0,5đ + Thắng lợi của Cách mạng Việt Nam 1975. 0,5đ + Thắng lợi của Cách mạng Hồi giáo I-ran 1979. 0,5đ 14
- + Vụ khủng bố 11-9-2001. 0,5đ - Thành công: + Góp phần quan trọng làm sụp đổ CNXH ở Liên Xô và Đông Âu. 0,5đ + Thắng lợi trong chiến tranh vùng Vịnh chống I-rắc (1990-1991). 0,5đ c. Lưu ý: + Có ý sáng tạo: 0,5đ + Diễn đạt tốt: 0,5đ Câu 3 ( 8 ý x 0,25đ = 2 điểm ) : Thời gian Sự kiện 29-11-1945 Cộng hòa Liên bang Nam Tư ra đời 1-10-1949 Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa tuyên bố chính thức thành lập 26-1-1950 Nước Cộng hòa ấn Độ chính thức thành lập 1-1-1959 Chế độ Ba-ti-xta sụp đổ 1974 Vụ Oatơghết buộc Tổng thống Ních-xơn từ chức 11-11-1975 Nước Cộng hòa nhân dân Angôla chính thức thành lập 7-1-1979 Phnôm Pênh được giải phóng khỏi chế độ Khơ-me đỏ diệt chủng. 1990 Việt Nam thiết lập quan hệ với Liên minh châu Âu SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ NỘI KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC 2005 - 2006 Môn thi: Lịch sử Ngày thi: 20 tháng 12 năm 2005 Thời gian làm bài: 180 phút. Câu 1 ( 8 điểm ): Hãy phân chia các giai đoạn phát triển của lịch sử Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 và nêu rõ đặc điểm của từng giai đoạn. Hiện tượng “thần kì Nhật Bản” là gì? Nguyên nhân của hiện tượng đó? Theo em, có thể học tập được bài học kinh nghiệm gì từ hiện tượng “thần kì Nhật Bản”? Câu 2 ( 5 điểm ): Bằng những dẫn chứng cụ thể, hãy chứng minh rằng Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới, là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước trong những năm 20 của thế kỉ XX. Câu 3 ( 5 điểm ): Sách giáo khoa lịch sử lớp 12 tập 2 có đoạn viết về bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám năm 1945: 15
- “Nắm vững và vận dụng sáng tạo quan điểm bạo lực cách mạng và khởi nghĩa vũ trang, kết hợp đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị; kết hợp chiến tranh du kích, đấu tranh chính trị và khởi nghĩa từng phần ở nông thôn với đấu tranh chính trị và khởi nghĩa ở đô thị để khi có thời cơ thì phát động toàn dân khởi nghĩa giành chính quyền.” Hãy trình bày ý kiến của em về nhận định trên và lấy dẫn chứng lịch sử để chứng minh cho lập luận của mình. Câu 4 ( 2 điểm ): Hãy hoàn thiện bảng sau: Thời gian Sự kiện Thành lập công hội ở Sài Gòn - Chợ Lớn do Tôn Đức Thắng đứng đầu. Thợ máy xưởng Ba Son bãI công Hội Việt Nam cách mạng thanh niên có chủ trương “vô sản hóa”. Thành lập Việt Nam quốc dân đảng. Thành lập Đông Dương cộng sản đảng. Cuộc biểu tình của nông dân Hưng Nguyên (Nghệ An) Đại hội lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương họp tại Ma Cao (Trung Quốc) Hội nghị lần thứ 6 của Ban chấp hành trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC 2005 - 2006 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ Câu 1 ( 8 điểm ): Hãy phân chia các giai đoạn phát triển của lịch sử Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 và nêu rõ đặc điểm của từng giai đoạn. Hiện tượng “thần kì Nhật Bản” là gì? Nguyên nhân của hiện tượng đó? Theo em, có thể học tập được bài học kinh nghiệm gì từ hiện tượng “thần kì Nhật Bản”? a. Các giai đoạn: 3 ý x 0,75đ = 2,25 đ - 1945-1951: Phục hồi sau chiến tranh. 0,75đ - 1952-1973: Tăng trưởng nhanh, giai đoạn phát triển thần kì. 0,75đ - 1973-2000: Tăng trưởng theo chiều sâu. Phát triển xen kẽ suy thoái song vẫn là 1 trong 3 trung tâm tài chính lớn nhất thế giới, khoa học kĩ thuật vẫn phát triển. 0,75đ b. Hiện tượng “thần kì Nhật Bản”? Nhật Bản từ nước bại trận trong Chiến tranh thế giới 2, sau 3 thập niên đã trở thành siêu cường kinh tế mà nhiều người gọi đó là sự “thần kì Nhật Bản”. 0,75đ c. Nguyên nhân: 7 ý x 0,25đ = 1,75đ - Khách quan: Kinh tế thế giới đang thời kì phát triển; thế giới đạt nhiều thành tựu về khoa học kĩ thuật. - Người Nhật Bản có truyền thống văn hóa giáo dục, đạo đức lao động, ý chí tự lực tự cường, lao động hết mình, tôn trọng kỉ luật, biết hợp tác trong lao động, tiết kiệm, tay nghề cao… - Nhà nước quản lý kinh tế có hiệu quả… - Các công ti Nhật Bản năng động, năng lực cạnh tranh cao, biết cách len vào thị trường các nước… - Áp dụng khoa học kĩ thuật, cải tiến sản xuất, hạ giá thành sản phẩm… - Chi phí cho quốc phòng ít. - Cải cách dân chủ sau chiến tranh tạo điều kiện phát triển kinh tế. Biết tranh thủ nguồn viện trợ của Mĩ, lợi dụng chiến tranh ở Triều Tiên (1950-1953) và ở Việt Nam (1954- 1975) để làm giàu. d. Bài học kinh nghiệm: 6 ý x 0,5đ = 3đ - Coi trọng việc đầu tư phát triển khoa học công nghệ và giáo dục. 16
- - Phát huy nhân tố con người, đạo đức lao động, sử dụng tối đa tiềm năng sáng tạo của con người. - Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc - Phát huy truyền thống tự lực tự cường - Tăng cường vai trò Nhà nước trong quản lí kinh tế: Lựa thời cơ xây dựng chiến lược kinh tế, thay đổi linh hoạt cơ cấu kinh tế, sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư của nước ngoài vào các ngành then chốt, mũi nhọn… - Quản lí doanh nghiệp một cách năng động, có hiệu quả. Biết thâm nhập thị trường thế giới, đạt hiệu quả cao trong cạnh tranh. e. Diễn đạt : Không sai ngữ pháp, phân tích tốt : 0,25 đ Câu 2 ( 5 điểm ): Bằng những dẫn chứng cụ thể, hãy chứng minh rằng Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới, là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước trong những năm 20 của thế kỉ XX. a. Bối cảnh xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất: - Hai mâu thuẫn cơ bản: dân tộc và giai cấp…0,25đ - Khủng hoảng đường lối và lãnh đạo…0,5đ - Biến chuyển kinh tế và xã hội tạo cơ sở cho phong trào yêu nước và phong trào công nhân phát triển. 0,5đ b. Kết quả tất yếu và sản phẩm của sự kết hợp…: 7 ý x 0,5đ = 3,5đ - Sự phát triển của phong trào yêu nước ...; Phong trào yêu nước đòi hỏi có đường lối mới và lãnh đạo mới. - Sự phát triển của phong trào công nhân ...; Đặc điểm của giai cấp công nhân VN … - Sự truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào VN… Vai trò của Hội VN cách mạng thanh niên : Thúc đẩy quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào VN, đào tạo cán bộ… - Sự kết hợp 3 nhân tố ở Nguyễn Ái Quốc : Từ người yêu nước, Nguyễn Ái Quốc trở thành người công nhân rồi trở thành người cộng sản năm 1920. - Sự kết hợp 3 nhân tố thể hiện ở sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản… - Yêu cầu sớm hình thành một tổ chức cộng sản duy nhất : Sự chia rẽ làm suy yếu phong trào ; Hội nghị hợp nhất : Đầu 1930 tại Hương Cảng ; Chính cương, Sách lược vắn tắt… - Đảng ra đời là tất yếu : Đáp ứng yêu cầu khách quan của lịch sử ; Chấm dứt khủng hoảng đường lối và lãnh đạo, bước ngoặt lịch sử, cách mạng VN là bộ phận của cách mạng thế giới. - Diễn đạt : Không sai ngữ pháp, phân tích tốt : 0,25 đ Câu 3 ( 5 điểm ): Sách giáo khoa lịch sử lớp 12 tập 2 có đoạn viết về bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám năm 1945: “Nắm vững và vận dụng sáng tạo quan điểm bạo lực cách mạng và khởi nghĩa vũ trang, kết hợp đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị; kết hợp chiến tranh du kích, đấu tranh chính trị và khởi nghĩa từng phần ở nông thôn với đấu tranh chính trị và khởi nghĩa ở đô thị để khi có thời cơ thì phát động toàn dân khởi nghĩa giành chính quyền.” Hãy trình bày ý kiến của em về nhận định trên và lấy dẫn chứng lịch sử để chứng minh cho lập luận của mình. - Bạo lực cách mạng: Sức mạnh của quần chúng cách mạng dùng để đánh đổ chính quyền của bọn thống trị, giành lấy chính quyền về tay nhân dân, trấn áp bọn phản cách mạng. Bạo lực cách mạng là sức mạnh tổng hợp (chính trị, quân sự…) rất to lớn. Đó là công cụ để đập tan một chế độ xã hội đã lỗi thời, thúc đẩy sự phát triển, chuyển biến cách mạng. Dùng bạo lực cách mạng để chống bạo lực phản cách mạng. (Từ điển thuật ngữ lịch sử phổ thông). 0,75 đ - Chính cương, Sách lược vắn tắt (đầu năm 1930): Chủ trương tổ chức quân đội công nông. 0,25 đ - Luận cương 10.1930: Tình thế xuất hiện thì phát động quần chúng võ trang bạo động đánh đổ chính quyền của giai cấp thống trị. 0,25 đ 17
- - Cao trào 1930-1931: Tổng bãi công của công nhân Vinh - Bến Thủy (1.8.1930); nông dân Nghệ Tĩnh biểu tình có vũ trang tự vệ; lần đầu tiên nhân dân thực sự nắm chính quyền ở địa phương (Xô viết Nghệ Tĩnh). 0,25đ - 1940: Khởi nghĩa Bắc Sơn, Khởi nghĩa Nam Kì, du kích Bắc Sơn…0,25 đ - 5.1941, Hội nghị Trung ương 8, thành lập Mặt trận Việt Minh, các đoàn thể cứu quốc đấu tranh chính trị... 0,25 đ - Cứu quốc quân phát động chiến tranh du kích từ tháng 7.1941 đến 2.1942. 0,25 đ - 22.12.1944, Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân, Phay Khắt, Nà Ngần…0,25đ - Từ 3.1945 đến giữa tháng 8.1945: Khởi nghĩa từng phần ở các địa phương. 0,25 đ - 15.4.1945: Hội nghị quân sự Bắc kì, Ủy ban quân sự Bắc kì…0,25 đ - 6.1945, Khu giải phóng Việt Bắc ra đời, căn cứ địa cách mạng, hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới. 0,25 đ - Phá kho thóc, giải quyết nạn đói. 0,25 đ - Chớp thời cơ, Tổng khởi nghĩa: Dự đoán khả năng Nhật sẽ đầu hàng, Đảng quyết định phát lệnh Tổng khởi nghĩa trước khi Nhật chính thức đầu hàng. 0,25 đ - 14 đến 18.8.1945, một số địa phương khởi nghĩa giành chính quyền sớm: Quảng Ngãi, Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam. 0,25 đ - 19.8 khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Hà Nội. 0,25 đ - 23.8 khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Huế. 0,25 đ - 25.8 khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Sài Gòn. 0,25 đ - Diễn đạt : Không sai ngữ pháp, phân tích tốt : 0,25 đ Câu 4 ( 8 ý x 0,25đ=2 điểm ): Thời gian Sự kiện 1920 Thành lập công hội ở Sài Gòn - Chợ Lớn do Tôn Đức Thắng đứng đầu. 8.1925 Thợ máy xưởng Ba Son bãi công 1928 Hội Việt Nam cách mạng thanh niên có chủ trương “vô sản hóa”. 25.12.1927 Thành lập Việt Nam quốc dân đảng. 6.1929 Thành lập Đông Dương cộng sản đảng. 12.9.1930 Cuộc biểu tình của nông dân Hưng Nguyên (Nghệ An) 3.1935 Đại hội lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương họp tại Ma Cao (Trung Quốc) 11.1939 Hội nghị lần thứ 6 của Ban chấp hành trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 12 HÀ NỘI NĂM HỌC 2005-2006 Môn thi: Lịch sử Ngày thi: 1 . 12 .2005 Thời gian làm bài: 180 phút Câu 1 ( 8 điểm ) : Bằng những dẫn chứng lịch sử cụ thể, em hãy nêu rõ những chuyển biến về kinh tế xã hội ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến cuối những năm 20 của thế kỉ XX. Câu 2 ( 1,5 điểm ) : Phân tích những nguyên nhân dẫn đến tình hình Trung Đông luôn luôn căng thẳng, không ổn định. Câu 3 ( 5 điểm ) : 18
- Trình bày những nét chính về tình hình kinh tế, khoa học - kĩ thuật, chính trị - xã hội của nước Mĩ từ năm 1945 đến nay và nguyên nhân Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới trong khoảng hai thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 4 ( 3,5 điểm ) : Hãy nêu tóm tắt các giai đoạn phát triển của lịch sử Căm-pu-chia từ năm 1945 đến nay. Câu 5 ( 2 điểm ) : Hãy hoàn thiện bảng sau: Thời gian Sự kiện Lào tuyên bố độc lập Thành lập Liên bang Ma-lai-xi-a In-đô-nê-xi-a tuyên bố độc lập Thành lập Liên bang Miến Điện Xin-ga-po tách khỏi Liên bang Ma-lai-xi-a Mĩ tuyên bố trao trả độc lập cho Phi-lip-pin Bru-nây tuyên bố độc lập nằm trong khối Liên hiệp Anh Đông Ti-mo trở thành một quốc gia độc lập HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC 2005-2006 Câu 1 ( 8 điểm ) : a. Chuyển biến mới về kinh tế (4,25đ) - Chương trình khai thác lần 2: + Nông nghiệp: … (0,5đ) + Khai mỏ: … (0,5đ) + Cơ sở chế biến: … (0,25đ) + Thương nghiệp: … (0,25đ) + Giao thông vận tải: (0,25đ) + Ngân hàng: … (0,25đ) + Thuế: … (0,25đ) - Chuyển biến: + Quan hệ sản xuất TBCN được du nhập vào nước ta nhưng bao trùm vẫn là kinh tế phong kiến. (1đ) + Nền kinh tế nước ta có phát triển thêm một bước, sự chuyển biến kinh tế có tính chất cục bộ ở một số vùng. (0,5đ) + Kinh tế Đông Dương lệ thuộc kinh tế Pháp và Đông Dương vẫn là thị trường độc chiếm của Pháp. (0,5đ) b. Chuyển biến mới về xã hội: (3,25đ) Do tác động của Chương trình khai thác lần 2, xã hội nước ta phân hóa ngày càng sâu sắc: (0,5đ) + Địa chủ phân hóa, địa chủ vừa và nhỏ có tinh thần chống đế quốc và tay sai. (0,5đ) + Nông dân là lực lượng đông đảo và hăng hái nhất. (0,5đ) + Tiểu tư sản có tinh thần hăng hái cách mạng, là lực lượng quan trọng. (0,5đ) + Công nhân bị ba tầng áp bức, có quan hệ gắn bó với nông dân, sớm tiếp thu chủ nghĩa Mác Lênin, đã trở thành một lực lượng chính trị độc lập…(0,75đ) +Tư sản bị phân hóa thành 2 bộ phận, tư sản dân tộc có khuynh hướng kinh doanh độc lập, có tinh thần dân tộc… (0,5đ) 19
- c. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến cuối những năm 20 của thế kỷ XX, những chuyển biến mới về kinh tế đã dẫn đến chuyển biến mới về xã hội, mâu thuẫn giữa dân tộc ta với thực dân Pháp càng thêm sâu sắc, thúc đẩy phong trào đấu tranh dân tộc dân chủ có bước phát triển mới. ( 0,5 đ) Câu 2 ( 1,5 điểm ) : Những nguyên nhân dẫn đến tình hình Trung Đông luôn luôn căng thẳng, không ổn định. - Có vị trí chiến lược quan trọng, do nằm ở cửa ngõ 3 châu, có kênh đào Xuyê, có nguồn dầu lửa phong phú. (0,25đ) - Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, Anh Pháp thống trị vùng này. (0,25đ) - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ xâm nhập, hất cẳng Anh Pháp khỏi Trung Đông. Mâu thuẫn giữa Mĩ, Anh, Pháp làm cho tìmh hình Trung Đông luôn luôn căng thẳng, không ổn định. (0,5đ) - Hiện nay, do nhiều nguyên nhân (mâu thuẫn tôn giáo, sắc tộc, sự tranh chấp giữa các nước lớn), tình hình Trung Đông vẫn căng thẳng. (0,5đ) Câu 3 ( 5 điểm ) : a. Tình hình (2 điểm) : - Kinh tế, khoa học - kĩ thuật: + Kinh tế phát triển mạnh mẽ… ( 0,25đ) + Đạt được nhiều thành tựu lớn trong cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại… (0,25đ) - Chính trị - xã hội: + Nước cộng hòa liên bang theo chế độ Tổng thống, đảng Dân chủ và đảng Cộng hòa thay nhau cầm quyền. ( 0,25đ) + Chính sách đối nội duy trì, bảo vệ và phát triển chế độ tư bản Mĩ. ( 0,25đ) + Đối ngoại: Chiến lược toàn cầu tham vọng bá chủ thế giới, công khai nêu lên “Sứ mệnh lãnh đạo thế giới tự do chống lại sự bành trướng của chủ nghĩa cộng sản”. ( 0,5đ) + Mức sống của người dân được nâng cao nhưng xã hội Mĩ vẫn tồn tại mâu thuẫn giai cấp, xã hội, sắc tộc… ( 0,25đ) + Phong trào đấu tranh của nhân dân buộc chính quyền phải có những nhượng bộ… (0,25đ) b. Nguyên nhân Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất thế giới trong khoảng hai thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai. (3điểm) - Tham gia Chiến tranh thế giới 2 muộn, không bị chiến tranh tàn phá, ít tổn thất, thu lợi nhuận nhờ buôn bán vũ khí…( 0,5đ) - Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, khí hậu thuận lợi. ( 0,5đ) - Nhân công dồi dào, tay nghề cao, năng động , sáng tạo( 0,5đ) - Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện dại của thế giới. Dựa vào thành tựu của cách mạng khoa học - kỹ thuật, Mĩ đã điều chỉnh cơ cấu sản xuất, cải tiến kĩ thuật, nâng cao năng suất, giảm giá thành sản phẩm…(0,5đ) - Trình độ tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao. Các tổ hợp công nghiệp - quân sự, các công ti và tập đoàn tư bản lũng đoạn (như Giê-nê-ran Mô-tô, Pho, Rốc- pheo-lơ…) có sức sản xuất, cạnh tranh lớn và hiệu quả.( 0,5đ) - Chính sách và hoạt động điều tiết của Nhà nước thúc đẩy kinh tế phát triển. (0,5đ) Câu 4 ( 3,5 điểm ) : - 1945-1951: Nhật đầu hàng Đồng minh, Pháp quay trở lại Căm-pu-chia.(0,5đ) - 1951-1954: Đảng nhân dân cách mạng Căm-pu-chia lãnh đạo nhân dân kháng chiến. (0,5đ) - 1954-1975: + Xi-ha-núc thực hiện đường lối trung lập xây dựng đất nước. Tháng 3-1970 lực lượng thân Mĩ làm đảo chính. (0,25đ) + Được sự giúp đỡ của bộ đội Việt Nam, nhân dân Căm-pu-chia tiến hành kháng chiến chống Mĩ. Ngày 17-4-1975, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng. (0,25đ) 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi Học sinh giỏi sử bậc THCS cấp huyện năm 2009 - 2010
5 p | 1921 | 235
-
Đề thi Học sinh giỏi sử lớp 9
29 p | 1955 | 227
-
Đề thi học sinh giỏi Sử 9 cấp tỉnh - Kèm đáp án
19 p | 2033 | 223
-
Đề thi Học sinh giỏi sử 12 năm 2000 - 2001
9 p | 793 | 135
-
Đề thi học sinh giỏi Sử 9 năm 2012 – 201 – Kèm Đ.án
9 p | 555 | 108
-
16 Đề thi học sinh giỏi Sử - Kèm đáp án
64 p | 564 | 80
-
20 Đề thi học sinh giỏi Sử lớp 12 THPT
69 p | 298 | 70
-
Đề thi học sinh giỏi Sử 12 năm 2012 – 2013 - Kèm đáp án
33 p | 412 | 56
-
Đề thi học sinh giỏi Sử 12 năm 2005 - Kèm đáp án
19 p | 371 | 22
-
Đề thi học sinh giỏi Sử 12 năm 2006 - Kèm đáp án
10 p | 207 | 17
-
12 Đề thi học sinh giỏi Sử 12
59 p | 167 | 17
-
Đề thi học sinh giỏi Sử 12 Trường THPT Ba Đình
6 p | 136 | 17
-
Đề thi học sinh giỏi Sử 12
5 p | 220 | 16
-
Đề thi học sinh giỏi Sử 12 năm 2011-2012
12 p | 134 | 9
-
Đề thi học sinh giỏi Sử 12 năm 2008 – 2009
14 p | 187 | 6
-
Đề thi học sinh giỏi Sử 12 năm 2004 - 2005 - Kèm đáp án
8 p | 133 | 6
-
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương
6 p | 26 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn