intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi HSG lớp 12 vòng 1 môn Sinh - Sở GD&ĐT Long An

Chia sẻ: Gu Tin | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:16

232
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với đề thi học sinh giỏi môn Sinh vòng 1 lớp 12 sẽ giúp các bạn học sinh có thêm tư liệu chuẩn bị ôn luyện và bổ trợ kiến thức cho kỳ thi sắp tới cũng như bổ trợ kiến thức cho giáo viên ra đề thi. Mời các bạn học sinh và quý thầy cô giáo cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi HSG lớp 12 vòng 1 môn Sinh - Sở GD&ĐT Long An

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 -VÒNG I LONG AN Môn thi: SINH HỌC (Bảng B) Ngày thi: 23/10/2012 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút (Đề gồm 2 trang) Câu 1 (1,0 điểm) Hãy nêu vai trò quan trọng của prôtêin đối với cơ thể sống. Cho ví dụ chứng minh. Câu 2 (1,0 ñieåm) Trình bày những vấn đề sau về nhiễm sắc thể ở sinh vật có nhân chính thức. a. Nhiễm sắc thể được nhìn rõ nhất ở kì nào của nguyên phân? b.Vật chất cấu tạo nên nhiễm sắc thể là gì? c. Vào các kì nào của nguyên phân, nhiễm sắc thể có cấu trúc kép (mỗi nhiễm sắc thể kép gồm 2 crômatit giống hệt nhau dính với nhau ở tâm động)? d. Nuclêôxôm được cấu tạo như thế nào? Caâu 3 (2,0 điểm) Nuôi cấy trong ống nghiệm 50 tế bào xôma của một loài. Khi các tế bào này trải qua một số đợt nguyên phân liên tiếp bằng nhau thì tạo ra được tất cả là 6400 tế bào con. a. Tìm số đợt nguyên phân của mỗi tế bào xôma nói trên. b. Nếu trong lần nguyên phân cuối cùng, người ta đếm được trong tất cả tế bào 499200 crômatit thì bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là bao nhiêu? c. Quá trình nguyên phân nói trên đã được cung cấp nguyên liệu tương đương bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn? Trong các tế bào con thu được có tất cả bao nhiêu nhiễm sắc thể mà mỗi nhiễm sắc thể đó đều cấu thành hoàn toàn bằng nguyên liệu mới. Câu 4 (1,0 điểm) Cho biết các câu sau đây đúng hay sai? Giải thích a. Đồ hộp bị phồng nắp chỉ cần đun sôi trước khi ăn là an toàn. b. Dạ dày - ruột ở người là hệ thống nuôi cấy liên tục đối với vi sinh vật. c. Trong hô hấp kị khí, chất nhận điện tử cuối cùng là ôxi phân tử. d. Vi sinh vật ký sinh trong cơ thể động vật là những vi sinh vật ưa ấm (300C đến 400C). Câu 5 (1,0 điểm) a. Bình đựng nước thịt và bình đựng nước đường để lâu ngày, khi mở nắp mùi có giống nhau không? Vì sao? b.Trong 1 quần thể vi khuẩn bị nhiễm virut thì điều gì có thể xảy ra? Câu 6 (2,0 điểm) a. Vì sao pha sáng trong quang hợp ở cây xanh xảy ra cần phải có ánh sáng? b. Phân biệt sự khác nhau giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở thực vật. Câu 7 (2,0 điểm) a. Giải thích câu: “Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói” bằng kiến thức sinh học. b. Cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thu chất dinh dưỡng được thể hiện như thế nào? Câu 8 (2,0 điểm) Hãy nêu chức năng của các yếu tố trong tế bào tham gia vào quá trình tổng hợp prôtêin. Câu 9 (1,5 điểm) Một gen phân mảnh dài 306 nm có A = 40%. Tỉ lệ các cặp nuclêôtit giữa các đoạn intron: êxôn = 1: 2. Phân tử mARN trưởng thành tương ứng có tỉ lệ A:U:G:X = 5:9:2:4. Hãy xác định: a. Số lượng từng loại nuclêôtit của phân tử mARN trưởng thành. b. Số nuclêôtit mỗi loại chứa trong các đoạn không mã hóa của gen phân mảnh. Trang 1/2
  2. Câu 10 (1,5 điểm) Người ta tiến hành lai giữa hai cây thuốc lá có kiểu gen như sau: P: AaBB x AAbb. Hãy viết các kiểu gen có thể có của con lai trong các trường hợp sau: a. Con lai được tự đa bội hoá lên thành 4n. b. Do xảy ra đột biến trong giảm phân và tạo ra con lai 3n. Câu 11 (2,5 điểm) MN RH F1 có kiểu gen . giảm phân. Hãy xác định tỉ lệ % từng loại giao tử tạo ra khi: mn rh a. Có hoán vị gen giữa M và m với tần số 10%; các cặp gen còn lại liên kết hoàn toàn. b. Có hoán vị gen giữa M và m với tần số 20% ; giữa R và r với tần số 8%. Câu 12 (2,5 điểm) Từ một cặp chuột xám, lông mịn cho giao phối với nhau người ta thu được thế hệ lai gồm 128 chuột con với tỉ lệ như sau: 78 chuột xám, lông mịn 19 chuột xám, lông thô 26 chuột trắng, lông mịn 5 chuột trắng, lông thô Biết rằng tính trạng màu lông do một cặp gen alen qui định. Hãy xác định qui luật di truyền chi phối các tính trạng trên và viết công thức lai của cặp chuột bố mẹ trên (không cần viết sơ đồ lai) - Hết - Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không được giải thích thêm. Họ và tên thí sinh: …………………………………………….Số báo danh: ………………… Chữ ký giám thị 1: ………………………………… Chữ ký giám thị 2: …………………….. Trang 2/2
  3. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 -VÒNG I LONG AN Môn thi: SINH HỌC (BẢNG B) Ngày thi: 23/10/2012 ĐẾ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1 (1,0 điểm) Hãy nêu vai trò quan trọng của prôtêin đối với cơ thể sống. Cho ví dụ chứng minh. Câu 1 Nội dung 1,0 điểm - Cấu tạo nên tế bào, cơ thể (ví dụ sợi côlagen tham gia tạo các mô liên 0,25 kết). - Xúc tác các phản ứng (ví dụ lipaza thuỷ phân lipit). - Điều hoà trao đổi chất (ví dụ insulin điều chỉnh hàm lượng glucôzơ 0,25 trong máu). - Dự trữ các axit amin (ví dụ albumin, prôtêin dự trữ trong hạt của cây). - Vận chuyển các chất (ví dụ hêmôglôbin vận chuyển O2 và CO2). 0,25 - Giúp tế bào nhận tín hiệu hoá học (ví dụ các prôtêin thụ thể trên màng tế bào). - Co cơ, vận chuyển (ví dụ Actin và miozin trong cơ). 0,25 - Bảo vệ cơ thể chống bệnh tật (ví dụ các kháng thể). HD: Nếu học sinh viết được 2 trong 8 ý trên thì chấm 0,25 điểm. Câu 2 (1,0 ñieåm) Trình bày những vấn đề sau về nhiễm sắc thể ở sinh vật có nhân chính thức. a. Nhiễm sắc thể được nhìn rõ nhất ở kì nào của nguyên phân? b.Vật chất cấu tạo nên nhiễm sắc thể là gì? c. Vào các kì nào của nguyên phân, nhiễm sắc thể có cấu trúc kép (mỗi nhiễm sắc thể kép gồm 2 crômatit giống hệt nhau đính với nhau ở tâm động)? d. Nuclêôxôm được cấu tạo như thế nào? Câu 2 Nội dung 1,0 điểm a Nhiễm sắc thể được nhìn rõ nhất ở kì Kì giữa của nguyên phân. 0,25 b Vật chất cấu tạo nên nhiễm sắc thể bao gồm chủ yếu là ADN và prôtêin 0,25 loại histon) c Kì trước và kì giữa ( nếu có nói cuối kì trung gian cũng không sai) 0,25 d Nuclêôxôm: một khối prôtêin dạng khối cầu, đường kính 11 nm, bên 0,25 trong chứa 8 phân tử histon, bên ngoài được quấn bởi 1 đoạn ADN có 3 khoảng 146 cặp nuclêôtit (1 vòng xoắn). 4 Caâu 3 (2,0 điểm ) Nuôi cấy trong ống nghiệm 50 tế bào xôma của một loài. Khi các tế bào này trải qua một số đợt nguyên phân liên tiếp bằng nhau thì tạo ra được tất cả là 6400 tế bào con. a. Tìm số đợt nguyên phân của mỗi tế bào xôma nói trên. Trang 3/2
  4. b. Nếu trong lần nguyên phân cuối cùng, người ta đếm được trong tất cả tế bào 499200 crômatit thì bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là bao nhiêu? c. Quá trình nguyên phân nói trên đã được cung cấp nguyên liệu tương đương bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn? Trong các tế bào con thu được có tất cả bao nhiêu nhiễm sắc thể mà mỗi nhiễm sắc thể đó đều cấu thành hoàn toàn bằng nguyên liệu mới. Câu 3 Nội dung 2,0 điểm a Số đợt nguyên phân: 0,25 Gọi x là số đợt nguyên phân của mỗi tế bào xôma( x: nguyên, dương) - Tổng số tế bào con thu được là 6400  50.2x = 6400. x 6400 0,25 2 = = 128 = 27 50  x =7 0,25 b Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài: 0,25 Số tế bào tham gia lần nguyên phân cuối cùng là các tế bào sinh ra từ lần nguyên phân thứ 6: 50.26 = 3200 tế bào. 499200 0,25 Số crômatit trong mỗi tế bào: = 156 3200 Lúc tiến hành nguyên phân mỗi nhiễm sắc thể của tế bào tự nhân đôi 0,25 thành 2 crômatit  số nhiễm sắc thể của mỗi tế bào bằng bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội: 156 2n = = 78 nhiễm sắc thể 2 c Số nhiễm sắc thể tương đương nguyên liệu được cung cấp: 0,25 50.(27 - 1).78 = 495 300 nhiễm sắc thể. Trong các tế bào con thu được, số nhiễm sắc thể mới hoàn toàn được tạo 0,25 từ nguyên liệu của môi trường là: 50.(27 - 2).78 = 491400 nhiễm sắc thể. HD: Nếu học sinh làm cách khác nhưng đúng đáp án vẫn chấm đủ điểm. Câu 4 (1,0 điểm) Cho biết các câu sau đây đúng hay sai? Giải thích. a. Đồ hộp bị phồng nắp chỉ cần đun sôi trước khi ăn là an toàn. b. Dạ dày - ruột ở người là hệ thống nuôi cấy liên tục đối với vi sinh vật. c. Trong hô hấp kị khí chất nhận điện tử cuối cùng là ôxi phân tử. d. Vi sinh vật ký sinh trong cơ thể động vật là những vi sinh vật ưa ấm (300C đến 0 40 C). Câu 4 Nội dung Điểm a - Sai - Vì đồ hộp phồng nắp chứng tỏ có bào tử nấm, vi khuẩn vẫn không bị tiêu diệt nếu là loại nguy hiểm chúng phát triển gây bệnh cho người. Các vi sinh vật phát triển trong đồ hộp đã tích luỹ một số độc tố nguy hiểm, nhiều độc tố rất bền, ưa nhiệt nên khi đun sôi không thể tiêu diệt 0,25 được các nội bào tử hoặc phân huỷ được chất độc. Trang 4/2
  5. b - Đúng - Dạ dày - ruột thường xuyên được bổ sung thêm thức ăn và cũng thường xuyên phải thải ra ngoài các sản phẩm chuyển hóa vật chất cùng với vi sinh vật, do đó tương tự như 1 hệ thống nuôi cấy liên tục. 0,25 c. - Sai - Vì trong hô hấp kị khí, chất nhận điện tử cuối cùng là ôxi liên kết 0,25 d. - Đúng - Vì nhiệt độ trung bình người là 370C. 0,25 Câu 5 (1,0 điểm ) a. Bình đựng nước thịt và bình đựng nước đường để lâu ngày, khi mở nắp mùi có giống nhau không? Vì sao? b.Trong 1 quần thể vi khuẩn bị nhiễm virut thì điều gì có thể xảy ra? Câu 5 Nội dung 1,0 điểm a. - Bình đựng nước thịt để lâu ngày sẽ có mùi thối vì có hiện tượng khử amin từ các axit amin do quá dư thừa nitơ và thiếu cacbon. VSV sẽ sử dụng axit hữu cơ làm nguồn cacbon, do đó có amôniăc bay ra. 0,25 - Bình đựng nước đường sẽ có mùi chua vì vsv thiếu nitơ và quá dư thừa cacbon cho nên chúng lên men tạo axit. 0,25 b. Khi 1 quần thể vi khuẩn bị nhiễm virut, có thể thấy 2 chiều hướng phát triển: - Ở nhiều tế bào, các virut phát triển làm tan tế bào, đây là virut độc. 0,25 - Ở 1 số tế bào khác, bộ gen của virut gắn vào NST của tế bào, tế bào vẫn sinh trưởng bình thường, virut này gọi là virut ôn hoà và tế bào này 0,25 gọi là tế bào tiềm tan. Chỉ khi có 1 số tác động bên ngoài như tia tử ngoại có thể chuyển virut ôn hoà thành virut độc làm tan tế bào. Câu 6 (2,0 điểm) a. Vì sao pha sáng trong quang hợp ở cây xanh xảy ra cần phải có ánh sáng? (0,5 điểm) b. Phân biệt sự khác nhau giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở thực vật. (1,5 điểm) Câu 6 Đáp án 2,0 điểm a. Pha sáng xảy ra cần phải có ánh sáng. Vì ánh sáng cung cấp năng lượng để hoạt hóa chất diệp lục (clorophyl) và kích thích quá trình phân li nước. Nước là nguyên liệu của quang hợp và tham gia vào pha sáng với vai trò cung cấp điện tử và hydro. 0,5 Vì vậy, nếu không có ánh sáng thì các phản ứng không xảy ra. b Phân biệt sự khác nhau giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở thực vật Sinh sản vô tính Sinh sản hữu tính Không có sự kêt hợp giữa tính đực Có sự kết hợp giữa tính đực và 0,25 và tính cái tính cái Xảy ra từ một phần của cơ quan Xảy ra từ các bộ phận của cơ 0,25 sinh dưỡng ( rễ, thân, lá ) quan sinh sản. Cơ sở di truyền là quá trình Cơ sở di truyền dựa trên sự kết 0,75 nguyên phân. Cây con được tạo ra quả của 3 quá trình: nguyên phân, dựa trên sự sao chép nguyên vẹn từ giảm phân và thụ tinh ; dẫn đến ở các yếu tố di truyền của tế bào mẹ, ít cây con xuất hiện nhiều biến dị tổ Trang 5/2
  6. xuất hiện biến dị. hợp. Thường cho kết quả nhanh hơn Thường cho kết quả chậm hơn. 0,25 (Nếu HS ghi được cơ sở di truyển của sinh sản hữu tính đạt 0,25 điểm; cơ sở di truyển của sinh sản vô tính đạt 0,25 điểm ) Câu 7 (2,0 điểm) a. Giải thích câu: “Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói” bằng kiến thức sinh học. b. Cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thu chất dinh dưỡng được thể hiện như thế nào? Câu 7 Nội dung 2,0 điểm a Trời nóng chóng khát: -Khi trời nóng, cơ thể tiết mồ hôi sẽ làm cho cơ thể hạ nhiệt (khi mồ hôi bay hơi sẽ toả nhiệt), ta có cảm giác mát, dễ chịu. -Mồ hôi tiết ra nhiều dẫn đến tình trạng thiếu nước, sẽ có cảm giác khát 0,25 nước. b.Trời mát chóng đói: -Khi trời lạnh, quá trình trao đổi chất trong cơ thể tăng, đảm bảo tăng sinh nhiệt vì cơ thể luôn mất nhiệt do lạnh. -Do đó, cơ thể phải sử dụng một lượng lớn glucozơ để cung cấp năng 0,25 lượng nên nồng độ glucozơ trong máu giảm, gây cảm giác đói nhanh. b - Lớp niêm mạc của ruột non có nhiều nếp gấp làm tăng bề mặt tiếp xúc của mặt trong ruột non với dưỡng chất. 0,5 - Trên lớp niêm mạc trong suốt chiều dài của ruột non có rất nhiều lông 0,5 ruột và các lông cực nhỏ nằm trên đỉnh của các tế bào lông ruột. Chúng được xem là đơn vị hấp thu dưỡng chất của cơ thể. - Ruột non dài cũng là một yếu tố thuận lợi, để quá trình hấp thu xảy ra 0,25 triệt để đối với các chất dinh dưỡng. - Về cấu tạo của lông ruột: màng lông ruột rất mỏng giúp các chất dinh 0,25 dưỡng dễ dàng được hấp thu. Bên trong lông ruột có mao mạch máu và mao mạch bạch huyết để tiếp tục nhận các chất dinh dưỡng vận chuyển về tim. Câu 8 (2,0 điểm) Chức năng của các yếu tố trong tế bào tham gia vào quá trình tổng hợp prôtêin. Câu 8 Nội dung 2,0 điểm - ADN: + Chứa đựng và bảo quản thông tin di truyền. + Tham gia vào quá trình truyền đạt thông tin di truyền trong tế bào qua cơ chế sao mã tổng hợp mARN và cơ chế điều hoà sự thể hiện của gen. 0,25 - ARN thông tin (mARN): là bản sao thông tin di truyền về cấu trúc phân 0,25 tử prôtêin. Đóng vai trò làm khuôn trong tổng hợp prôtêin. - ARN vận chuyển (tARN): vận chuyển các aa và đặt nó vào đúng vị trí 0,25 trên chuỗi polypeptit đang tổng hợp nhờ cơ chế khớp bộ ba đối mã (anticodon) trên tARN và bộ ba mã sao (codon) trên mARN theo nguyên tắc bổ sung. - ARN ribôxôm (rARN) là thành phần cấu trúc của ribôxôm (là nơi tổng 0,25 hợp prôtêin) Trang 6/2
  7. - Ribôxôm: Lắp ráp các aa do tARN mang tới theo khuôn của mARN. 0,25 - Các aa: là nguồn nguyên liệu cho quá trình tổng hợp. 0,25 - ATP là nguồn năng lượng cho quá trình tổng hợp. 0,25 - Các enzim đặc hiệu tham gia xúc tác cho mỗi phản ứng. 0,25 Câu 9 (1,5 điểm) Một gen phân mảnh dài 306 nm có A = 40%. Tỉ lệ các cặp nuclêôtit giữa các đoạn intron: êxôn = 1: 2. Phân tử mARN trưởng thành có tỉ lệ A:U:G:X = 5:9:2:4. Hãy xác định: a. Số lượng từng loại nuclêôtit của phân tử mARN trưởng thành. b. Số nuclêôtit mỗi loại chứa trong các đoạn không mã hóa của gen phân mảnh. Câu 9 Nội dung 1,5 điểm a Số nuclêôtit của gen phân mảnh 0,25 N = ( 3060: 3,4 ) 2 = 1800 nuclêôtit Số nuclêôtit các đoạn mã hoá ( êxôn ) 0,25 ( 1800: 3 ) x 2 = 1200 nuclêôtit Số nuclêôtit của mARN trưởng thành 1200: 2 = 600 nuclêôtit Số nuclêôtit mỗi loại của mARN trưởng thành 0,25 mA = ( 600 x 5 ): 20 = 150 nuclêôtit mU = ( 600 x 9 ): 20 = 270 nuclêôtit mG = ( 600 x 2 ): 20 = 60 nuclêôtit mX = ( 600 x 4 ): 20 = 120 nuclêôtit b Số nuclêôtit mỗi loại của gen phân mảnh: 0,25 A = T = 1800 x 40% = 720 nuclêôtit G = X = 1800 x 10% = 180 nuclêôtit Số nuclêôtit mỗi loại của các đoạn êxôn 0,25 A = T = mA + mU = 150 + 270 = 420 nuclêôtit G = X = mG + mX = 60 + 120 = 180 nuclêôtit. Số nuclêôtit mỗi loại của các đoạn không mã hoá của gen phân mảnh trên 0,25 (intron) A = T = 720 – 420 = 300 nuclêôtit G = X = 180 – 180 = 0 HD: Nếu học sinh làm cách khác nhưng đúng đáp án vẫn chấm đủ điểm. Câu 10 (1,5 điểm) Người ta tiến hành lai giữa hai cây thuốc lá có kiểu gen như sau: P: AaBB x AAbb. Hãy viết các kiểu gen có thể có của con lai trong các trường hợp sau: a. Con lai được tự đa bội hoá lên thành 4n. b. Do xảy ra đột biến trong giảm phân và tạo ra con lai 3n. Câu 10 Nội dung 1,5 điểm a. Con lai được tự đa bội hoá lên thành 4n. P: AaBB x AAbb G: AB, aB ; Ab F1: AABb : AaBb 0,25 Đb AABb (2n)  AAAABBbb (4n) 0,25 Đb AaBb (2n)  AAaaBBbb (4n) 0,25 b Do xảy ra đột biến trong giảm phân và tạo ra con lai 3n. * TH 1 P: AaBB x AAbb Trang 7/2
  8. G: AaBB (2n) , 0 ; Ab (n) F1: AAaBBb (3n) 0,75 * TH 2 P: AaBB x AAbb G: AB, aB n) ; AAbb (2n), 0 F1: AAABbb (3n) ; AAaBbb (3n) ( HS viết được kiểu gen của cây 3n của cả 2 trường hợp đúng là đạt 0,75 điểm . Nếu chỉ ghi được 1 trong 2 trượng hợp thì đạt 0,5 điểm. Câu 11 (2,5 điểm) MN RH 1. F1có kiểu gen . giảm phân. Hãy xác định tỉ lệ % từng loại giao tử tạo ra khi: mn rh a. Có hoán vị gen giữa M và m với tần số 10%; các cặp gen còn lại liên kết hoàn toàn. b. Có hoán vị gen giữa M và m với tần số 20% ; giữa R và r với tần số 8%. Câu 11 Nội dung 2,5 điểm a MN * Cặp NST có hoán vị gen giữa M và m với tần số 10% mn giamphân    MN = mn = 45 % ; Mn = mN = 5%.  0,25 RH * Cặp NST liên kết hoàn toàn giamphân RH = rh = 50%   0,25 rh  Các loại giao tử được tạo MN.RH = MN.rh = mn.RH = mn. rh = 22, 5 % Mn. RH = Mn. rh = Nm. RH = Nm. rh = 2,5 % 0,5 b MN * Cặp NST có hoán vị gen giữa M và m với tần số 20% mn giamphân MN = mn = 40 %; Mn = mN = 10%.   0,25 RH * Cặp NST có hoán vị gen giữa R và r với tần số 8% rh giamphân RH = rh = 46% ; Rh = rH = 4%.    Các loại giao tử được tạo: 0,25 40% MN 40% mn 10% Mn 10% mN 46 % RH 18,4% 18,4% 4,6% 4,6% MN.RH mn. RH Mn. RH mN. RH 46 % rh 18,4% 18,4% 4,6 % 4,6 % MN. rh mn. rh Mn. rh mN. rh 4% Rh 1,6 % 1,6% 0,4% 0,4% MN. Rh mn. Rh Mn. Rh mN. Rh 1,0 4% rH 1,6% 1,6% 0,4% 0,4% MN. rH mn. rH Mn. rH mN. rH HD: Không cần lập bảng, nếu kể đủ và đúng tỉ lệ các loại giao tử là đạt đủ điểm Câu 12 (2,5 điểm) Từ một cặp chuột xám, lông mịn cho giao phối với nhau người ta thu được thế hệ lai gồm 128 chuột con với tỉ lệ như sau: 78 chuột xám, lông mịn 19 chuột xám, lông thô 26 chuột trắng, lông mịn 5 chuột trắng, lông thô Biết rằng tính trạng màu lông do một cặp gen alen qui định. Trang 8/2
  9. Hãy xác định qui luật di truyền chi phối các tính trạng trên và viết công thức lai của cặp chuột bố mẹ trên (không cần viết sơ đồ lai) Câu 12 Nội dung 2,5 điểm * Xét riêng sự di truyền của từng tính trạng: 0,5 _ Tính trạng màu lông: P: Chuột lông xám x Chuột lông xám  F1: 97chuột lông xám: 31 chuột lông trắng  3: 1  Tính trạng lông xám ( A) là trội hoàn toàn so với tính trạng lông trắng( a) và cả hai chuột P đều dị hợp Aa. _ Tính trạng độ mềm của lông: 0,5 P: Chuột lông mịn x Chuột lông mịn  F1: 104 chuột lông mịn: 24 lông thô = 13:3 = 16 kiểu tổ hợp giao tử.  Cả 2 chuột bố và mẹ đem lai đều phải dị hợp 2 cặp gen phân ly độc lập BbDd. P: BbDd x BbDd F1: 9 B _ D _ : 3 B _ dd : 1bbdd : 3 bbD _       0,5 13 3 Hoặc F1: 9B   dd : 3 _ dd  _ D _ : 3bbD _ : 1bb   B  13 3 Vậy tính trạng độ mềm của lông chuột do 2 cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau qui định và di truyền theo quy luật tương tác gen, kiểu át chế. Qui ước: - Các kiểu gen B_ D_ , B_ dd, bbdd: lông mịn - Các kiểu gen bbD_: lông thô * Xét chung sự di truyền của cả hai tính trạng 0,75 _ Cả 2 chuột bố và mẹ đem lai đều dị hợp cả 3 cặp gen (Aa, BbDd) _ F1 xuất hiện 4 loại kiểu hình phân ly theo tỉ lệ  39 chuột xám, lông mịn: 9 chuột xám, lông thô: 13 chuột trắng, lông mịn: 3 chuột trắng, lông thô = (3 lông xám: 1 lông trắng ) x (13 lông mịn: 3 lông thô)  2 cặp tính trạng màu lông và độ mềm của lông di truyền độc lập với nhau.  Công thức lai của P: AaBbDd x AaBbDd 0,25 Hướng dẫn chung : Thang điểm trên đây chỉ có ý nghĩa khi bài làm chưa hoàn chỉnh. ------------------Hết ----------------- Trang 9/2
  10. SỞ GD & ĐT LONG AN KÌ THI CHỌN HSG VĂN HÓA LỚP 12 VÒNG I - NĂM HỌC 2012-2013 Môn thi : SINH HỌC ( Bảng A) Thời gian : 180 phút (không kể thời gian phát đề ) ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi : 23 /10 / 2012 (Đề thi này gồm có 02 trang ) Câu 1 (2.0đ) Tại sao nói tế bào là đơn vị cấu trúc và là đơn vị chức năng của cơ thể sống? Câu 2. (2.0đ) Tổng số tế bào sinh tinh và sinh trứng của một loài bằng 320. Tổng số các NST đơn trong các tinh trùng tạo ra nhiều hơn các NST đơn trong các trứng là 18240. Các trứng tạo ra đều được thụ tinh. Một trứng thụ tinh với một tinh trùng tạo ra một hợp tử lưỡng bội bình thường. Khi không có trao đổi đoạn không có đột biến loài đó đã tao nên 219 loại trứng . a. Nếu tế bào sinh tinh và sinh trứng đều được tạo ra từ 1 tế bào sinh dục sơ khai đực và 1 tế bào sinh dục sơ khai cái thì mỗi loại tế bào đã qua mấy đợt nguyên phân? b. Tìm hiệu suất thụ tinh của tinh trùng? c. Số lượng NST đơn mới tương đương mà môi trường cung cấp cho mỗi tế bào sinh dục sơ khai cái để tạo trứng? Câu 3. (2.0đ) Hoàn thành bảng sau về những loại hóa chất mà có thể ức chế sinh trưởng của vi sinh vật và ứng dụng của nó . Hóa chất Tác dụng ức chế Ứng dụng 1 2. ……… Câu 4. (2.0đ) Hệ số hô hấp là gì? Ý nghĩa của nó? Tính hệ số hô hấp khi thực vật sử dụng nguyên liệu là Glixêrin (C3H8O3), axit Ôxalíc (C2H2O4) . Câu 5. (2.0đ) Chiều hướng tiến hóa trong sinh sản hữu tính ở động vật (về cơ quan sinh sản, hình thức sinh sản, bảo vệ phôi và chăm sóc con). Câu 6. (1.5đ) Trình bày cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở vi khuẩn E.Coli theo Jacôp và Mônô Câu 7.(3.5đ) Một hợp tử khi phân bào bình thường liên tiếp 3 đợt đã lấy từ môi trường tế bào nguyên liệu tạo ra tương đương với 329 NST đơn. Gen B nằm trên NST trong hợp tử dài 5100A0 và có A = 30% số nuclêôtít của gen. Môi trường tế bào đã cung cấp 63000 nuclêôtít cho quá trình tự sao của gen đó trong 3 đợt phân bào của hợp tử nói trên . a Xác định tổng số NST đơn ở trạng thái chưa nhân đôi trong toàn bộ số tế bào được hình thành sau 3 đợt phân bào của hợp tử . b . Gen B thuộc NST nào của hợp tử ? 1
  11. c. Nếu một tế bào được hình thành từ hợp tử nói trên phân bào liên tiếp 4 đợt thì môi trường tế bào phải cung cấp bao nhiêu nuclêôtít từng loại cho quá trình tổng hợp của gen B ? d. Khả năng biểu hiện kiểu hình của cơ thể được phát triển từ hợp tử nói trên ? Biết rằng gen B trong thế hệ tế bào cuối cùng ở các trường hợp trên đều ở trạng thái chưa nhân đôi . Câu 8. (2.75đ) Một tế bào sinh dục của một loài chứa 2 cặp gen dị hợp tử Aa và Bb . a. Sự giảm phân bình thường của tế bào sinh dục nói trên thì có khả năng tạo ra những loại tinh trùng nào? b. Khi tiến hành phép lai giữa các cơ thể chứa 2 cặp gen trên với nhau. Hãy xác định sự xuất hiện các loại hợp tử? Câu 9. (2.25đ) Khi lai 2 cây quả bầu dục với nhau thu được F1 có tỉ lệ : 1 quả tròn : 2 quả bầu dục : 1 quả dài a. Biện luận viết sơ đồ lai từ P  F1 b. Cho các cây F1 tự thụ phấn thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình ở ở F2 sẽ như thế nào? Biết rằng quả dài do gen lặn quy định . ------- Hết ------- Ghi chú : - Thí sinh không được sử dụng tài liệu .Giám thị không giải thích gì thêm . -Họ tên thí sinh …………………………………… Số báo danh : ……. - Chữ kí : Giám thị 1 : ……………………… Giám thị 2 : …………………. 2
  12. HƯỚNG DẪN CHẤM SỞ GD & ĐT LONG AN KÌ THI CHỌN HSG VĂN HÓA LỚP 12 VÒNG I - NĂM HỌC 2012-2013 Môn thi : SINH HỌC ( Bảng A) ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian : 180 phút (không kể thời gian phát đề ) Ngày thi : 23 /10 /2012 Câu 1 (2.0) Nội dung chấm Điểm a .TB là đơn vị cấu trúc : - Các dạng SV từ đơn giản đến phức tạp đều có cấu trúc TB hoặc dạng TB 0.125 đ - Ở SV đơn bào ,TB là một cơ thể hoàn chỉnh (VK) 0.125 đ - Ở SV đa bào ,cơ thể được cấu tạo từ một số lượng lớn TB phân hóa cấu 0.25 đ trúc và chức năng tạo nên các cơ quan khác nhau hợp thành cơ thể . - Ở các nhóm SV khác nhau hình dạng và cấu trúc TB không giống nhau ,nhưng nói chung một TB có cấu trúc điển hình gồm có các thanh phần : 0.25 đ nhân TB (hoặc vùng nhân), màng sinh chất , tế bào chất . b. TB là đơn vị chức năng : - TB là đơn vị hoạt động thống nhất trong đó nhân là trung tâm điều khiển 0.25 đ các hoạt động sống . - Các cơ chế di truyền ở cấp phân tử hay mức TB đều xảy ra trong TB để 0.125 đ di truyền qua các thế hệ . - Trong TB xảy ra các hoạt động đặc trưng của sự sống như : sinh trưởng 0.25 đ ,phát triển,sinh sản,cảm ứng ,hô hấp ,tổng hợp …. - Các TB trong cùng mô,cơ quan có cấu trúc hinh thái và chức năng giống 0.25 đ nhau, cơ quan khác nhau có chức năng khác nhau ,đảm bảo cho cơ thể hoạt động thống nhất . - TB là đơn vị sinh trưởng của cơ thể đa bào . 0.25 đ - Trong mọi hình thức sinh sản (vô tính hay hữu tính) TB luôn đảm bảo sự 0.125 đ kế tục về mặt di truyền . Câu 2. (2.0đ) Nội dung chấm Điểm a. Gọi số lượng TB sinh tinh là x ,TB sinh trứng là y . (x,y nguyên dương) thì : x + y = 320 19 x 4x – 19y = 18240 ( vì có 219 loại trứng nên bộ NST 2n = 38 ) 0.25 đ  x = 256 ; y = 64  Số lần nguyên phân của TB sinh dục đực là : 8 ,của TB sinh dục cái là : 6 0.25 đ b. Nếu tất cả các trứng đều thụ tinh tạo 64 hợp tử lưỡng bội cần 64 tinh 0.25 đ trùng - Số tinh trùng được tạo ra là : 256 x 4 = 1024 tinh trùng . 0.25 đ - Hiệu suất thụ tinh là : 64 / 1024 x 100 = 6,25 % 0.25 đ c. - Số NST cần cho TB sinh dục cái là : - Ở vùng sinh sản : ( 26 – 1 )x 2n = (2 6 – 1 ) x 38 = 2394 NST 0.25 đ - Ở vùng chín : 64 x 38 = 2432 NST 0.25 đ - Tổng số NST đơn cần là : 2394 + 2432 = 4826 NST 0.25 đ 3
  13. Câu 3. (2.0 đ) Hóa chất Tác dụng ức chế Ứng dụng Điểm 1. Phênol và - Biến tính Protein - Tẩy uế và sát trùng 0.25 đ các dẫn xuất 2.Các h/c - Gây biến tính Protein -Tẩy uế ,sát trùng ,làm sạch 0.25 đ Halogien nước 3. Cá h/c ôxi - Gây biến tính Protein do - Tẩy uế ,sát trùng ,làm sạch 0.25 đ hóa ôxi hóa nước - Khử trùng thiết bị y tế , thực phẩm … 4. Các chất - Làm giảm sức căng bề - Xà phòng dùng loại bỏ vsv 0.25 đ hoạt động bề mặt của nước ,gây hư hại ,làm chất tẩy rửa được dùng để mặt màng sinh chất sát trùng 5. Kim loại - Biến tính Protein - Tẩm các vật liệu băng bó khi 0.25 đ nặng phẫu thuật phòng trừ vk’ ,diệt tảo trong bể bơi 6. Anđêhít - Làm biến tính ,mất hoạt - Dùng tẩy uế và ướp xác 0.25 đ tính Protein 7. Chất kháng - Tác dụng lên thành TB Dùng trong y tế hay thú y để sinh và màng sinh chất chữa bệnh . 0.5 đ - Kìm hãm tổng hợp axit Nucleic và Protein . Câu 4. (2.0đ) Nội dung chấm Điểm - Hệ số hô hấp (RQ) là là tỉ số giữa số phân tử CO2 thải ra và số phân tử O2 0.5đ lấy vào khi hô hấp . - Ý nghĩa : Hệ số hô hấp cho biết nguyên liệu đang hô hấp là nhóm chất 0.5 đ gì và qua đó có thể đánh giá được tình trạng hô hấp của cây . - Trên cơ sở hệ số hô hấp mà có thể quyết định các biện pháp bảo quản nông sản và chăm sóc cây trồng thích hợp . 0.5 đ - Tính hệ số hô hấp khi thực vật sử dụng nguyên liệu là Glixêrin (C3H8O3) , axit Ôxalíc (C2H2O4) 2C3H8O3 + 7 O2  6 CO2 + 8H2O RQ = 6/7 = 0.86 0.25 đ 2C2H2O4 + O2  4CO2 + 2 H2O RQ = 4/1 = 4 0.25 đ Câu 5. (2.0đ) Nội dung chấm Điểm a. Về cơ quan sinh sản : - Từ chưa phân hóa giới tính đến phân hóa giới tính (đực, cái) rõ ràng 0.25 đ - Từ chưa có cơ quan sinh sản riêng biệt đến có cơ quan sinh sản rõ ràng . 0.25 đ - Từ cơ quan sinh sản lưỡng tính đến đơn tính rõ ràng . 0.25 đ b. Về phương thức sinh sản : - Từ thụ tinh ngoài nhờ nước đến thụ tinh trong ống sinh dục cái  xác 0.25 đ 4
  14. suất thụ tinh cao và không phụ thuộc vào môi trường . - Từ tự thụ tinh đến thụ tinh chéo ,đảm bảo cho sự đổi mới và đa dạng di 0.25 đ truyền c. Bảo vệ phôi và chăm sóc con . - Động vật đẻ trứng sự phát triển của phôi phụ thuộc vào điều kiện môi 0.25 đ trường ,đẻ con bớt lệ thuộc vào điều kiện môi trường hơn . - Từ con sinh ra không được chăm sóc ,bảo vệ đến được chăm sóc ,bảo vệ 0.25 đ tốt , được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ ,chất lượng con tốt ,tỉ lệ sống sót cao  tỉ lệ sinh ngày càng giảm ,đây là dấu hiệu tiến hóa trong sinh sản . 0.25 đ  Kết luận : Ở động vật các bậc tiến hóa càng cao thì từ cấu tạo cơ quan sinh sản đến chất lượng sinh sản ,hiệu quả sinh sản càng cao . Câu 6. (1.5đ). Nội dung chấm Điểm - Điều hòa hoạt động của gen được hiểu là gen có được phiên mã hay dịch 0.25 đ mã hay không .(điều hòa lượng sản phẩm do gen tạo ra ) - Theo Jacôp và Mônô trên ADN của vi khuẩn các gen cấu trúc có liên quan về chức năng thường được phân bố liền nhau thành cụm có chung cơ chế 0.25 đ điều hòa gọi là một Ôpêron và quá trình điều hòa có liên quan đến các chất cảm ứng – thí dụ đường Lactôzơ  . Ôpêron Lac . - Cấu tạo một Ôpêron Lac gồm : Vùng khởi động (P), vùng vận hành (O) và một nhóm gen cấu trúc Z,Y,A nằm kề nhau và Ôpêron chịu sự điều khiển 0.25 đ của một gen điều hòa (R) Cơ chế hoạt động : - Khi môi trường không có Lactôzơ : R tổng hợp Protein ức chế ,protein này liên kết với vùng vận hành  ngăn cản quá trình phiên 0.25 đ mã .làm cho các gen cấu trúc không hoạt động . - Khi môi trường có Lactôzơ thì một số phân tử Lactôzơ liên kết với protein ức chế làm biến đổi cấu trúc không gian ba chiều của nó làm cho protein ức 0.25 đ chế không bám được vào vùng vận hành nên ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động tiến hành phiên mã ở các gen cấu trúc Z,Y,A và dịch mã ,tạo ra các enzim phân hủy đường Lactôzơ.Khi Lactôzơ bị phân hủy hết thì 0.25 đ protein ức chế lại bám vào vùng vận hành ức chế phiên mã . Câu 7.(3.5đ) Nội dung chấm Điểm a. Xác định tổng số NST trong các hợp tử : - 2n x(2k - 1) = 329 0.25 đ 3  2n = 329/(2 - 1) = 47 NST 0.25 đ -Như vậy dị bội đã xảy ra ngay từ khi hợp tử tạo thành ở dạng (2n + 1 ) = (46 0.25 đ + 1) = 47 NST  TB chứa một cặp NST dạng thể ba  Toàn bộ NST trong các tế bào mới tạo thành khi hợp tử phân bào là : 0.25 đ 23 x 47 = 376 NST b. Xác định vị trí gen B : - N của gen = 5100 x 2 / 3,4 = 3000 N 0.25 đ 3 - N của gen B trong 1 tế bào là : 63000 /(2 – 1 ) = 9000 N 0.25 đ - Số lượng gen B trong tế bào là : 9000 N : 3000 N = 3 (gen) 0.25 đ Vậy gen B nẳm ở thể ba . 0.25 đ 5
  15. c . Xác định số N mỗi loại do môi trường cung cấp . - N trên B là : A = T = 30% = 900 N ; G = X = 20% = 600 N 0.25 đ - Khi tế bào phân chia 4 đợt cần : A = T = (24 – 1 ) x 3 x 900 = 40500 N 0.25 đ G= X = (24 – 1 ) x 3 x 600 = 27 000N 0.25 đ d . Khả năng biểu hiện kiểu hình của cơ thể phát triển từ hợp tử dị bội trên là : - Nếu thể ba ở NST số 21 : Gây hội chứng Đao 0.25 đ - Nếu thể ba D (ở NST số 13-15 ) : Gây hội chứng Patau (Pa tô) - Nếu thể ba E (ở NST số 16-18) : Gây hội chứng Esvardsa (Ét uốt) - Nếu thể ba ở NST số 23 dang XXY : Gây hội chứng Claiphenter 0.25 đ - Nếu thể ba ở NST số 23 dang XXX : Gây hội chứng 3X- Siêu nữ 0.25 đ Các dạng thể dị bội ở người đều gây hại cho cơ thể . (HS không cần nêu đặc điểm của mỗi hội chứng, chỉ nêu 3 trong 5 trường hợp trên cho đủ 0.75 đ) Câu 8. (2.75đ) Nội dung chấm Điểm a. Khả năng 1 : : hai cặp gen trên tồn tại trên 2 cặp NST, phân li độc lập sẽ cho 4 loại giao tử là : AB , Ab , aB , ab . 0.25 đ (Chú ý : có thể học sinh viết 2 trong 4 loại vẫn tính điểm) Khả năng 2 : hai cặp gen nằn trên cùng 1 cặp NST : - Liên kết hoàn toàn : Kiểu gen AB//ab cho 2 loại giao tử : AB và ab 0.25 đ Kiểu gen Ab//aB cho 2 loại giao tử là : Ab và aB . 0.25 đ - Liên kết không hoàn toàn cho 4 loại giao tử : AB , Ab , aB , ab 0.25 đ b. Khi lai giữa các cơ thể chứa 2 cặp gen trên có nhưng khả năng sau : * Hai cặp gen tồn tại trên 2 cặp NST = AaBb x AaBb  tạo ra 9 kiểu gen 0.25 đ AABB , AABb , AaBB , AaBb , AAbb , Aabb , aaBB , aaBb , aabb * Hai cặp gen nằm trên 1 cặp NST có 2 trường hợp : + Liên kết hoàn toàn : AB//ab x AB//ab  1AB//AB ;2AB//ab ; ab//ab . 0.25 đ Ab//aB x Ab//aB  1Ab//Ab ; 2Ab//aB ; 1 aB//aB + Liên kết không hoàn toàn : 0.25 đ - Hoán vị xảy ra ở một giới : AB//ab x AB//ab  7 Loại kiểu gen Ab//aB x Ab//aB  7 Loại kiểu gen 0.25 đ (Không y/c hs liệt kê đủ 7 loại kiểu gen ,chỉ nêu 7 loại kiểu gen thì cho 0.25 đ ) 0.25 đ - Hoán vị xảy ra ở cả 2 giới : AB//ab x AB//ab  10 Loại kiểu gen Ab//aB x Ab//aB  10 Loại kiểu gen (không y/cầu hs liệt kê đủ 10 loại kiểu gen, chỉ nêu 10 loại kiểu gen vẫn cho 0.25 đ 0.25 đ ) 0.25 đ Câu 9. (2.25đ) Nội dung chấm Điểm 1. Xét trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng : a. F1 có 4 tổ hợp = 2x2 giao tử  P dị hợp  Aa x Aa  1 AA ; 2 Aa ; 1 aa 0.25 đ ( AA quả tròn , Aa quả bầu dục ; aa quả dài ) b. F1 tự thụ phấn : + AA x AA = 100% AA (quả tròn) 0.25 đ + Aa x Aa  1 AA ; 2 Aa ; 1 aa = 1 quả tròn ; 2 quả bầu dục ; 1 quả dài 0.25 đ + aa x aa = 100% aa (quả dài ) . 0.25 đ (Chú ý Nếu học sinh tính bằng công thức của quần thể tự phối vẫn tính điểm) 6
  16. 2. Xét trường hợp nhiều gen quy định 1 tính trạng : - Có 4 loại tổ hợp sinh ra  bố mẹ có 1 cặp gen dị hợp khác nhau P Aabb x aaBb  1 AaBb : 1 Aabb : 1aaBb : 1aabb 0.25 đ 1 quả tròn : 2 quả bầu dục : 1 quả dài - Các phép lai của F1 tự thụ phấn như sau : P. AaBb x AaBb  9 A-B- : 3 A-bb : 3aaB- : 1 aabb 0.25 đ (hs viết các kiểu gen) Kiểu hình 9 quả tròn : 6 quả bầu dục : 1 quả dài 0.25 đ P . Aabb x Aabb  1 Aabb : 2 Aabb : 1 aabb Kiểu hình 3 quả bầu dục : 1 quả dài 0.25 đ P . aaBb X aaBb  1 aaBB : 2 aaBb : 1 aabb Kiểu hình 3 quả bầu dục : 1 quả dài P . aabb x aabb  aabb 0.25 đ Kiểu hình 100% quả dài ------- Hết ------- 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1