intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 – LẦN I NĂM 2013 Môn: HÓA HỌC - TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH - Mã đề thi 135

Chia sẻ: Hồ Văn Trung | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

257
lượt xem
70
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 – LẦN I NĂM 2013 Môn: HÓA HỌC - TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH - Mã đề thi 135 nhằm giúp cho các em học sinh dễ dàng nắm bắt được nội dung của đề bài và làm bài một cách nhanh nhất. Chúc các bạn thành công

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 – LẦN I NĂM 2013 Môn: HÓA HỌC - TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH - Mã đề thi 135

ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM

HÓA HỌC 12

Để xem nội dung chi tiết của tài liệu các em vui lòng đăng nhập website tailieu.vn và download về máy để tham khảo dễ dàng hơn. Thầy cô cùng các em học sinh quan tâm có thể tham khảo: Đề Khảo sát chất lượng đầu năm - Hóa học lớp 12 trường THPT Văn Quán tỉnh Vĩnh Phúc có lời giải chi tiết

Trích dẫn một số câu hỏi trong tài liệu:

Câu 1: Cho 6,44 gam một ancol đơn chức phản ứng với CuO đun nóng, thu được 8,68 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc các phản ứng thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 30,24.                         B. 86,94.                          C. 60,48.                          D. 43,47.

Câu 2: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức, mạch hở X và hiđrocacbon Y. Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,07 mol O2, thu được 0,04 mol CO2. Công thức phân tử của Y là

A. C3H8.                          B. C2H6.                          C. CH4.                            D. C4H10.

Câu 3: Cho dãy các chất: axetilen, anđehit axetic, axit fomic, anilin, phenol, metylxiclopropan. Số chất trong dãy làm mất màu nước brom là

A. 5.                                B. 6.                                C. 4.                                D. 3.

Câu 4: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO, C2H2 và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi). Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 0,07 mol O2, sinh ra 0,055 mol CO2 và 0,81 gam H2O. Phần trăm thể tích của HCHO trong X là

A. 25,00%.                      B. 75,00%.                       C. 66,67%%.                    D. 33,33%.

Câu 5: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Ba và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X và 0,2 mol H2. Sục khí CO2 tới dư vào X, xuất hiện 11,7 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 37,60.                         B. 21,35.                          C. 42,70.                          D. 35,05.

Câu 6: Thuỷ phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm hai amino axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy toàn bộ lượng X1, X2 ở trên cần dùng vừa đủ 0,1275 mol O2, chỉ thu được N2, H2O và 0,11 mol CO2. Giá trị của m là

A. 3,17.                           B. 3,89.                           C. 4,31.                           D. 3,59.

Câu 7: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là

A. C2H5COOH, C2H5CH2OH, CH3COCH3, C2H5CHO.             B. C2H5COOH, C2H5CHO, C2H5CH2OH, CH3COCH3.

C. C2H5CHO, CH3COCH3, C2H5CH2OH, C2H5COOH.             D. CH3COCH3, C2H5CHO, C2H5CH2OH, C2H5COOH.

Câu 8: Hấp thụ hết 0,15 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,025 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2, kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 14,775.                        B. 9,850.                          C. 29,550.                        D. 19,700.

Câu 9: Ba hợp chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H6O2 và có các tính chất sau: X, Y đều tham gia phản ứng tráng bạc; X, Z đều tác dụng được với dung dịch NaOH. Các chất X, Y, Z lần lượt là

A. CH2(OH)-CH2-CHO, C2H5-COOH, CH3-COO-CH3.             B. HCOO-C2H5, CH3-CH(OH)-CHO, OHC-CH2-CHO.

C. CH3-COO-CH3, CH3-CH(OH)-CHO, HCOO-C2H5.              D. HCOO-C2H5, CH3-CH(OH)-CHO, C2H5-COOH.

Câu 10: Cho 1,74 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (nhóm IIA) và Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc nóng, dư thu được 0,1 mol NO2. Mặt khác, cho 2,1 gam M phản ứng hết với lượng dư dung dịch HCl thì thể tích khí H2 thu được vượt quá 1,12 lít (đktc). Kim loại M là

A. Mg.                             B. Ba.                              C. Ca.                              D. Be.

Câu 11: Hợp chất hữu cơ X, mạch hở có công thức phân tử C5H13O2N. X phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng, sinh ra khí Y nhẹ hơn không khí và làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là

A. 6.                                B. 4.                                C. 8.                                D. 10.

Câu 12: X và Y là hai nguyên tố thuộc hai nhóm A liên tiếp. Tổng số proton của nguyên tử X và Y là 25. Y thuộc nhóm VIA. Đơn chất X không phản ứng trực tiếp với đơn chất Y. Nhận xét nào sau đây về X, Y là đúng?

A. Công thức oxi cao nhất của X là X2O5.                                B. Bán kính nguyên tử Y lớn hơn bán kính nguyên tử X.

C. Độ âm điện của Y lớn hơn độ âm điện của X.                      D. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử X có 3 electron độc thân.

Câu 13: Cho 39,2 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, CuO và Cu (trong đó oxi chiếm 18,367% về khối lượng) tác dụng vừa đủ với 850 ml dung dịch HNO3 nồng độ a mol/l, thu được 0,2 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là

A. 2,0.                             B. 1,5.                             C. 3,0.                             D. 1,0.

Câu 14: Một mẫu nước cứng chứa các ion: Mg2+, Ca2+, Cl, SO. Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là

A. NaHCO3.                     B. BaCl2.                         C. Na3PO4.                       D. H2SO4.

Câu 15: Hòa tan hết 8,56 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO trong 400 ml dung dịch HNO3 1M, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,01 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Điện phân dung dịch Y (điện cực trơ, không màng ngăn, hiệu suất 100%) với cường độ dòng điện không đổi 5A, trong 1 giờ 20 phút 25 giây. Khối lượng catot tăng lên và tổng thể tích khí thoát ra (đktc) ở hai điện cực khi kết thúc điện phân lần lượt là

A. 1,28 gam và 2,744 lít.    B. 2,40 gam và 1,848 lít.      C. 1,28 gam và 1,400 lít.          D. 2,40 gam và 1,400 lít.

Câu 18: Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, Al2O3 và ZnO đun nóng, sau một thời gian thu được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Cho Y lội chậm qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc phản ứng thu được 49,25 gam kết tủa. Cho toàn bộ X phản ứng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, kết thúc các phản ứng thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là

A. 4,48                            B. 3,36.                           C. 6,72.                           D. 5,60.

Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp M gồm anđehit X và este Y, cần dùng vừa đủ 0,155 mol O2, thu được 0,13 mol CO2 và 2,34 gam H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc các phản ứng thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là

A. CH3CHO và HCOOCH3.   B. CH3CHO và HCOOC2H5.     C. HCHO và CH3COOCH3.                  D. CH3CHO và CH3COOCH3.

Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ X (chứa C, H, O) cần dùng vừa đủ 0,6 mol O2, sinh ra 0,4 mol CO2. Số đồng phân cấu tạo của X là

A. 4.                                B. 7.                                C. 5.                                D. 6.

Câu 21: Cho dãy các chất: vinyl clorua, anlyl clorua, phenyl clorua, phenol, etilen, ancol benzylic. Số chất trong dãy không tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là

A. 4.                                B. 2.                                C. 3.                                D. 1.

Câu 22: Hỗn hợp X gồm ankin Y và H2 có tỉ khối so với H2 là 6,7. Dẫn X đi qua bột Ni nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Z có tỉ khối so với H2 là 16,75. Công thức phân tử của Y là

A. C4H6.                          B. C5H8.                          C. C3H4.                          D. C2H2.

Câu 23: Hòa tan hết m gam Al2(SO4)3 vào H2O thu được 300 ml dung dịch X. Cho 150 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, kết thúc các phản ứng thu được 2a gam kết tủa. Mặt khác, cho 150 ml dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch chứa 0,55 mol KOH, kết thúc các phản ứng sinh ra a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là

A. 51,30 và 3,9.                B. 51,30 và 7,8.                C. 25,65 và 3,9.                D. 102,60 và 3,9.

ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2